IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

  • 406 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2, AD = 1. Tính góc giữa hai vectơ AC BD.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = căn bậc hai 2 , AD = 1. Tính góc giữa hai vectơ AC  (ảnh 1)

Tam giác ACD vuông tại D: cosCAD^=ADAC.

Tam giác ABC vuông tại B: cosCAD^=ADAC.

Ta có AC.BD=AC.ADAB=AC.ADAC.AB.

=AC.AD.cosCAD^AC.AB.cosCAB^

=AC.AD.ADACAC.AB.ABAC

=AD2AB2=12=1.

Vì ABCD là hình chữ nhật nên ta có CD = AB = 2 và AC = BD.

Tam giác ACD vuông tại D: AC2=AD2+CD2 (Định lý Pytago)

AC2=12+22=3

AC=3.

Do đó BD = AC = 3.

Lại có: AC.BD=AC.BD.cosAC,  BD

1=3.3.cosAC,  BD

cosAC,  BD=13.

AC,  BD109°28'.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 2:

Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Tính AH,  BA.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Tính vecto AH, BA (ảnh 1)

Vẽ AE=BA.

Khi đó ta có AH,  BA=AH,  AE=HAE^=α.

Tam giác ABC đều có AH là đường cao.

Suy ra AH cũng là đường phân giác của tam giác ABC.

Tam giác ABC đều, suy ra BAC^=60°.

Do đó HAB^=12BAC^=12.60°=30°.

Ta có: HAE^+HAB^=180° (hai góc kề bù)

HAE^=180°30°=150°.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 3:

Cho a b là hai vectơ cùng hướng và đều khác 0. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có a.b=a.b.cosa,  b.

a b là hai vectơ cùng hướng và đều khác 0 nên a,  b=0°, suy ra cosa,  b=1.

Ta suy ra a.b=a.b

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 4:

Cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để tích vô hướng OA+OB.AB=0 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có OA+OB.AB=0OA+OB.OBOA=0

OB2OA2=0
OB2OA2=0

OB = OA.

Do đó tam giác OAB cân tại O.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 5:

Cho hai vectơ a b thỏa mãn a=3, b=2 a.b=3. Xác định góc α giữa hai vectơ a b.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có a.b=a.b.cosa,  b

cosa,  b=a.ba.b=33.2=12

a,  b=120°.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 6:

Cho M, N, P, Q là bốn điểm tùy ý. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án A đúng theo tính chất phân phối của tích vô hướng.

Đáp án B sai. Sửa lại: MP.MN=MN.MP.

Đáp án C đúng theo tính chất giao hoán của tích vô hướng.

Đáp án D đúng, ta sử dụng bình phương vô hướng và hằng đẳng thức.


Câu 7:

Cho AB = 2cm, BC = 3cm, CA = 5cm. Tính CA.CB.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có 2 + 3 = 5 (cm). Ta suy ra AB + BC = AC.

Do đó ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

(A, B, C không thể là ba đỉnh của tam giác vì không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác).

Suy ra ACB^=0°. Do đó CA,  CB=ACB^=0°.

Khi đó CA.CB=CA.CB.cosCA,  CB=3.5.cos0°=15.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 8:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính P=AC.CD+CA.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Pytago)

AC2 = a2 + a2 = 2a2

AC=a2.

Vì ABCD là hình vuông có AC là đường chéo nên ACD^=45°.

Ta có P=AC.CD+CA=CA.CD+CA=CA.CDCA2

=CA.CD.cosCA,  CDCA2=a2.a.cos45°2a2=3a2.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 9:

Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng AB,  DC+AD,  CB+CO,  DC.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng (vecto AB,DC)+ (vecto AD,CB)+(vecto CO+DC) (ảnh 1)

Ta có AB,  DC cùng hướng nên AB,  DC=0°.

Ta có AD,  CB ngược hướng nên AD,  CB=180°.

Vẽ CE=DC. Khi đó ta có CO,  DC=CO,  CE=OCE^.

Vì ABCD là hình vuông có OC là đường chéo nên OCB^=45°.

Ta có BC CD (ABCD là hình vuông)

Suy ra BC CE, do đó BCE^=90°.

Ta có OCE^=OCB^+BCE^=45°+90°=135°.

Vậy AB,  DC+AD,  CB+CO,  DC=0°+180°+135°=315°.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 10:

Cho tam giác đều ABC có cạnh a. Tính tích vô hướng AB.AC.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có AB,  AC=BAC^=A^.

Tam giác ABC đều nên A^=60°.

Do đó AB,  AC=A^=60°.

Suy ra AB.AC=AB.AC.cosAB,  AC=a.a.cos60°=a22.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 11:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Tính P=AB+AC.BC.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có P=AB+AC.BC=AB+ACBA+AC

=AC+ABACAB=AC2AB2=AC2AB2=b2c2.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 12:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8, AD = 5. Tính AB.BD.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vì giả thiết không cho góc nên ta sẽ phân tích các vectơ AB,  BD theo các vectơ vuông góc với nhau.

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB BC.

Suy ra ABBC.

Do đó AB.BC=0.

Theo quy tắc hình bình hành ta có: BD=BA+BC.

Ta có AB.BD=AB.BA+BC=AB.BA+AB.BC

=AB.AB+0=AB2=AB2=64.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 13:

Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn MA.BC=0 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có MA.BC=0MABCMABC.

Vậy tập hợp các điểm M là đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 14:

Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = AC = a. Tính AB.BC.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = AC = a. Tính vecto AB. BC . (ảnh 1)

Vẽ BD=AB.

Ta có AB,  BC=BD,  BC=CBD^.

Tam giác ABC vuông cân tại A. Ta suy ra ABC^=45°.

Ta có ABC^+CBD^=180° (hai góc kề bù)

Khi đó ta được CBD^=180°45°=135°.

Tam giác ABC vuông cân tại A: BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)

BC2 = 2a2

BC=a2.

Do đó AB.BC=AB.BC.cosAB,  BC=a.a2.cos135°=a2.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 15:

Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn MAMB+MC=0 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi I là trung điểm BC. Ta suy ra MB+MC=2MI.

Ta có MAMB+MC=0MA.2MI=0MA.MI=0MAMI (*)

Biểu thức (*) chứng tỏ MA MI hay M nhìn đoạn AI dưới một góc vuông.

Do đó tập hợp các điểm M là một đường tròn đường kính AI.

Vậy ta chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay