IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán 120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao

120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao

120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao (P3)

  • 17865 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hai điểm A( 2; 3)  và B( 1;4) . Đường thẳng nào sau đây cách đều hai điểm A; B ?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi d là đường thẳng cách đều 2 điểm A; B  ta có:

M( x; y) nằm trên d  khi và chỉ khi

MA2= MB2

hay (x-2) 2+ (y-3) 2= (x-1) 2+ (y-4) 2

Suy ra:

2x- 2y + 4= 0

-> x- y +2= 0


Câu 2:

Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng (∆1) : 2x- 3y - m= 0 và (2) : x=2-2ty=1+mt trùng nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi M( 2+2t; 1+ mt) là điểm tùy ý thuộc 2

Để M nằm trên ∆1 khi và chi khi:

2( 2+ 2t) -3( 1+ mt) - m= 0 hay t( 4-3m) + 1- m= 0  n(*) luôn đúng với mọi t.

12(*) thỏa với mọi t4-3m=01-m=0 (vô nghiệm)

Vậy không có m thỏa yêu cầu bài toán.


Câu 3:

Với giá trị nào của m hai đường thẳng sau đây song song ?

1: x=8+(m+1)ty=10-t 

 2: mx + 6y – 76 = 0.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình tổng quát của đường thẳng

1: x+ (m+1) y+ 10m + 2= 0.

+ Nếu m= 0 ta có phương trình 2 đường thẳng là: x+ 2= 0 và 6y-76= 0.

Ta thấy hai đường thẳng không song song.

+ Nếu   , hai đường thẳng song song khi và chỉ khi


Câu 4:

Cho đường thẳng d: x=2+ty=1-3tvà 2 điểm  A( 1 ;2) và B( -2 ; m). Tìm m để A và B nằm cùng phía đối với d .

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình tổng quát của đường thẳng d :

qua M( 2 ; 1) và VTPT ( 3 ;1)

3 (x-2)+ 1( y-1) = 0

hay 3x + y – 7= 0

Để A và B cùng phía với  d khi:

( 3xA+ yA-7) .( 3xB+ yB-7) > 0

Hay :-2( -13+ m) > 0 nên m<  13


Câu 5:

Cho đoạn thẳng AB với A( 1;2) ; B( -3; 4) và đường thẳng d: 4x -7y + m= 0. Định m để d và đoạn thẳng AB có điểm chung.

Xem đáp án

Đáp án A

Đường thẳng d và đoạn thẳng AB có điểm chung khi và chỉ khi 2 điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d hoặc có điểm thuộc đường thẳng d.

Nên ( 4- 14+m) ( -12-28+ m)  0

Hay 10m40


Câu 6:

Cho đoạn thẳng AB với  A(1;2) và B( -3; 4) và đường thẳng d:x=m+2ty=1-t.Tìm m để d cắt đoạn thẳng AB.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình  tổng quát của đường thẳng d :

x+ 2y –m-2= 0

Đường thẳng d và đoạn thẳng AB có điểm chung khi và chỉ khi A ; B nằm về hai phía của đường thẳng d hoặc có điểm nằm trên đường trên d.

Nên (1+ 4-m-2) (-3 + 8-m-2)  0

 (3-m) (3-m)  0 suy ra m = 3


Câu 7:

Cho tam giác ABC với A( 1; 3) ; B( -2; 4) và C( -1; 5) và đường thẳng d: 2x- 3y + 6= 0. Đường thẳng d  cắt cạnh nào của tam giác ABC?

Xem đáp án

Đáp án B

Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được -2.

Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được -10.

Thay tọa độ điểm C vào phương trình đường thẳng d ta được. -11.

Suy ra:

A và B; B và C; C và A đôi một nằm cùng phía đối với d. Nên đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác.


Câu 8:

Cho đường thẳng d : 3x- 4y -12= 0 Phương trình các đường thẳng qua M( 2 ; -1) và tạo với d một góc π4 là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi 

và A2+ B2> 0  là véc tơ pháp tuyến của

Ta có:

Với B= 7A chọn  A= 1 ; B= 7 thì d : x+ 7y+ 5= 0

Với A= -7B  chọn  A= 7 ; B= 1 thì d : 7x-y-15= 0


Câu 9:

Cho hai đường thẳng d: x- 3y + 5= 0 và d’: 3x – y + 15= 0. Phương trình đường phân giác góc nhọn tạo bởi d và d’ là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:  là véc tơ pháp tuyến của d; d’ và  

Nên phương tình đường phân giác của góc nhọn là:


Câu 10:

Cho tam giác ABC có AB: 2x- y + 4= 0; AC: x- 2y -6= 0; điểm B và C cùng thuộc Ox. Phương trình phân giác ngoài của góc BAC là:

Xem đáp án

Đáp án A

Do B ; C cùng thuộc Ox nên suy ra B( -2 ; 0) và C( 6 ; 0)

Gọi M( x ; y)  thuộc đường phân giác của góc BAC

Ta có:

Xét vị trí của B ; C với đường thẳng x+ y+ 10= 0

Có ( -2+ 10) .( -6-2) <0  nên B và C nằm khác phía so với đường thẳng này. Do đó x+ y+10= 0 là phân giác trong.

Vậy đường thẳng cần tìm là 3x – 3y -2= 0.


Câu 11:

Phương trình đường thẳng qua M( 2 ; -3) và cắt 2 trục Ox ; Oy  tại 2 điểm A và B sao cho tam giác OAB vuông cân là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi A( a; 0) và B( 0; b) .

Phương trình đoạn chắn của :

Đường thẳng này qua điểm M( 2 ; -3)  nên:

Để tam giác OAB vuông cân thì:

a=ba=b2a-3a=1a=b=-1x+y+1=0a=-b2a+3a=1a=5, b=-5x-y-5=0


Câu 12:

Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng d1:x=2+2ty=1+mt và d2 : 4x – 3y + m= 0  trùng nhau ?

Xem đáp án

Đáp án D

Để 2 đường thẳng đã cho trùng nhau khi và chỉ khi:

Hệ phương trình

 có vô số nghiệm.

Thay (1) ; (2)  vào (3)  ta được : 4 (2+ 2t) -3 (1+ mt) + m= 0

 Hay ( 3m- 8)t = m+5    (*)

Phương trình (*) có  vô số nghiệm khi và chỉ khi

 


Câu 13:

Cho A( 2;2) ; B( 5;1)  và đường thẳng d: x- 2y + 8= 0. Điểm C nằm trên d và C có hoành độ dương sao cho diện tích tam giác ABC bằng 17. Tọa độ của C là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình đường thẳng AB: qua A( 2;2) ; VTCP ( 3; -1) nên có VTPT ( 1;3)

Phương trình: 3( x-2) -1( y-2) = 0 hay 3x- y -4= 0.

 Điểm C (2t-8; t) thuộc d và 

Diện tích tam giác ABC:

Mà điểm C có hoành độ dương nên chọn t= 10 ; khi đó C( 12; 10) .


Câu 14:

Tính diện tích tam giác ABC biết A( 2; -1) ; B( 1;2) và C( 2; -4)

Xem đáp án

Đáp án D

Đường thẳng đi qua  điểm A và B có vectơ chỉ phương là  suy ra tọa độ vectơ pháp tuyến là (3; 1) .

Suy ra phương trình AB: 3 (x-2) + 1( y+ 1) = 0 hay 3x+ y- 5= 0

Diện tích tam giác ABC:

S= 1/2. AB.d( C: AB)


Câu 15:

Cho đường thẳng đi qua 2 điểm A( 3; -1) ; B( 0;3) ,tìm tọa độ điểm M thuộc Ox sao cho khoảng cách từ M tới đường thẳng AB bằng 1 .

Xem đáp án

Đáp án D

Đường thẳng đi qua 2 điểm A B có vectơ chỉ phương là  suy ra tọa độ vectơ pháp tuyến là ( 4;3) .

Suy ra phương trình AB:  4( x-3) + 3( y+ 1) = 0 hay 4x+ 3y -9=0

Do M nằm trên Ox nên M( x; 0)

Do d(M; AB)=1 nên

4x-942+32=14x-9=5

4x-9=54x-9=-54x=144x=4x=72M72;0x=1M1;0


Câu 16:

Xác định a để hai đường thẳng  d1: ax + 3y – 4= 0 và d2:x=-1+ty=3+3tcắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành.

Xem đáp án

Đáp án D

Thay x; y từ phương trình d2  vào d1  ta được:

a( -1+ t) + 3( 3+ 3t) -4= 0

suy ra: (a+ 9) t= a- 5

Gọi

Theo đề M thuộc Ox nên 6a+ 12= 0

=> a= - 2.


Câu 17:

Viết phương trình đường thẳng d đi qua A(-2 ; 0) và tạo với đường thẳng d:x+3y–3= 0 một góc 450.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình đường thẳng d đi qua A ( -2; 0)  có dạng: A(x+ 2) + By= 0.

Theo giả thiết, ta có:

Vậy: d: 2x+ y+ 4= 0  hoặc  d: x- 2y + 2= 0.


Câu 18:

Cho tam giác ABC  với  A(4 ; -3) ; B(1 ;1) ; C( -1 ;- 0,5).Phân giác trong của góc B có phương trình:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi I(x,y) là chân đường phân giác trong góc  B.

IA4-x;-3-y; IC-1-x;-12-y

Theo tính chất đường phân giác của 1 góc ta có: 

Suy ra:

I23;-43IB13;73

Phân giác trong là đường thẳng qua B và I nên có phương trình:

x-113=y-1737x-y-6=0


Câu 19:

Cho ba điểm  A( -6;3) ;B( 0; -1) và C( 3;2). Tìm điểm M trên đường thẳng d : 2x- y + 3= 0 mà MA+MB+MC nhỏ nhất là:

Xem đáp án

Đáp án D

Do M thuộc d nên M( x; 2x+ 3)

Suy ra:

Do đó:

nhỏ nhất khi và chỉ khi: f(x) = 45x2+ 78x + 34  nhỏ nhất

Ta có: 45x2+78x+34=35x2-2.35x.1355+13552+15=35x+13552+1515

Do đó min f(x) = 15 khi 35x+1355=0x=-1315M-1315;1915


Câu 20:

Cho hai đường thẳng d: x+ y -1= 0 và d: x- 3y + 3= 0. Phương trình đường thẳng d đối xứng với d1  qua đường thẳng d2  là:

Xem đáp án

Đáp án D

+Giao điểm A của d1 và d2  là nghiệm của hệ

+Lấy M(1 ; 0) thuộc d1. Tìm M’ đối xứng M qua d2

+Viết phương trình đường thẳng ∆  đi qua M và vuông góc với  d2

3(x-1) + 1( y-0) =0 hay 3x+ y-3= 0

Gọi H là giao điểm của ∆ và đường thẳng d2. Tọa độ H là nghiệm của hệ

Ta có H là trung điểm của MM’. Từ đó suy ra tọa độ: M'15;125

Viết phương trình đường thẳng d  đi qua 2 điểm A và M’ :  đi qua A(0 ;1) , vectơ chỉ phương AM'15;75

=> vectơ pháp tuyến n75;-15

Phương trình đường thẳng d là: 

75x-0-15y-1=07x-y+1=0.


Câu 21:

Cho hai đường thẳng d: 2x- y + 3= 0  và ∆: x+ 3y – 2= 0. Phương trình đường thẳng d’ đối xứng với d qua là:

Xem đáp án

Đáp án B

+Giao điểm của d và là nghiệm của hệ

+Lấy  M(0; 3) thuộc d. Tìm M’ đối xứng M  qua 

Viết phương trình đường thẳng  ' đi qua M(0;3)  và vuông góc với :

3( x-0) -1( y-3) =0 hay 3x –y+3= 0

+Gọi H  là giao điểm của và đường thẳng '. Tọa độ H  là nghiệm của hệ

+Ta có H  là trung điểm của MM’. Từ đó suy ra tọa độ 

Viết phương trình đường thẳng  d’ đi qua 2 điểm A và M’; điểm đi qua A( -1 ;1) , vectơ chỉ phương

 => vectơ pháp tuyến 


Câu 22:

Phương trình của đường thẳng qua P(2; 5) và cách Q( 5;1) một khoảng bằng 3 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đường thẳng ∆ cần lập đi qua P(2 ;5) nên ∆ có dạng :

a( x-2) + b(y-5) =0 hay ax + by -2a- 5b = 0

Với b= 0 , chọn a= 1  thì ∆ : x- 2= 0

Với 7b= 24a, chọn  a= 7 ; b= 24 thì ∆ : 7x + 24y -134= 0.


Câu 23:

Cho tam giác ABC  A( 1; -2) ,đường cao CH: x-y +1= 0,đường phân giác trong BN: 2x + y+ 5 = 0.Tọa độ điểm B là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có AB và CH vuông góc với nhau nên AB qua A(1; -2) và nhận VTPT ( 1;1). Phương trình AB:

1(x-1) + 1( y+2) = 0 hay x+ y +1 = 0

Có AB và BN cắt nhau tại B  nên tọa độ B là nghiệm hệ phương trình


Câu 24:

Cho tam giác ABC  biết trực tâm H(1;1) và phương trình cạnh AB: 5x -2y +6 =0; phương trình cạnh AC: 4x + 7y -21= 0 . Phương trình cạnh BC là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có AB và AC cắt nhau tại A nên tọa độ A là nghiệm hệ:

Ta có BH và AC vuông góc với nhau mà BH đi qua H (1;1) nên phương trình BH:

7(x-1) – 4( y-1) =0

Hay BH: 7x -4y – 3= 0

Có  AB và BH cắt nhau tại B nên B( - 5; - 19/2 )

Phương trình BC nhận  là VTPT và qua B

Suy r a (BC) : 1( x + 5) – 2( y+ 19/2) = 0 hay x- 2y -14 = 0


Câu 25:

Cho điểm M( x ; y)  có :

x=-1+2costy=2-2sint(t)

Tập hợp điểm M  là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

=> ( x +1) 2+ (y- 2) 2= 4cos2t + 4sin2t

=> ( x +1) 2+ (y- 2) 2 = 4

 

Vậy tập hợp điểm M  là phương trình đường tròn có tâm I( -1;2) , bán kính R= 2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương