Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán 120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao

120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao

120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao (P5)

  • 18696 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tam giác ABC  đều.Gọi D  là điểm đối xứng của C  qua AB.Vẽ đường tròn tâm D qua A, B và M là điểm bất kì trên đường tròn đóMA,MB Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn hệ trục Oxy  sao cho Ox trùng với AB , chiều dương hướng từ A đến B ,trục Oy là đường trung trực của đoạn AB =>

  

Phương trình đường tròn tâm D  qua A; B là:

Giả sử M(a;b) là điểm bất kì trên đường tròn  .Ta có :

MA2= (a+ 1) 2+ b2

MB2= (a-1) 2+ b2

+ M nằm trên đường tròn (1)  nên : 

=> MA2+ MB2= MC2

 => MA; MB; MC là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.


Câu 2:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy  cho ba điểm A(0;a) : B( b;0) và C(-b;0)  với a; b > 0.Viết phương trình đường tròn (C)  tiếp xúc với đường thẳng AB tại B và tiếp xúc với đường thẳng AC tại C.

Xem đáp án

Đáp án B

Do đường tròn (C)  tiếp xúc với đường thẳng AB tại B và tiếp xúc với đường thẳng AC tại C

Nên tam giác ABC  cân tại A

tâm I của (C)  thuộc Oy nên I(0; y0)

Do:

Mặc khác:

Vậy phương trình của là:


Câu 3:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ cho phương trình hai đường tròn (C): x2+ y2- 2x -2y +1= 0 và (C’) : x2+ y2+ 4x -5 = 0 cùng đi qua M( 1;0) .Viết phương trình đường thẳng d  qua M cắt hai đường tròn lần lượt tại A; B sao cho MA= 2 MB.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi d  là đường thẳng qua M có véc tơ chỉ phương:

- Đường tròn (C) tâm I1 (1;1) và R1= 1

  Đường tròn (C') : tâm I2( -2;0) và R2= 3

- Nếu d cắt  (C) tại A :

MA2aba2+b2;2b2a2+b2

- Nếu d cắt (C2)  tại B:

MB-6a2a2+b2;-6aba2+b2

- Theo giả thiết: MA= 2 MB nên MA2= 4 MB2 (*)

- Ta có :

a2b2+b4=36a4+36a2b236a4+35a2b2-b4=0

a=-ba=b36

Với a = -b, chọn b = -1 a=1d: x=1+ty=-tx+y-1=0

Với a=b36, chọn b = 36 a=1d: x=1+ty=36t36x-y-36=0

 


Câu 4:

Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn có phương trình (C1) : x2+ y2- 4y  -5 = 0 và (C2) : x2+ y2- 6x + 8y +16= 0 .  Phương trình nào sau đây là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.

Xem đáp án

Đáp án D

- Ta có :

(C1) tâm I1(0;2) và R1= 3; (C2) tâm I2( 3;-4) và R2= 3

- Nhận xét :  không cắt C2

- Gọi d: ax+ by+ c= 0  là tiếp tuyến chung , thế thì : d(I1; d) = R1 và d (I2; d) = R2

- Trường hợp: a= 2b thay vào (1):

b=2+35c41b=2-35c41

- Do đó ta có hai đường thẳng cần tìm :

Với b=2+35c41, chọn c = 41 thì b=2+35, a=22+35, khi đó phương trình đường thẳng d là: 

22+35x+2+35y+41=0.

Với b=2-35c41, chọn c = 41 thì b=2-35, a=22-35, khi đó phương trình đường thẳng d là:

22-35x+2-35y+41=0.

- Trường hợp :  thay vào  :  2b+2b-3a2a2+b2=32b-a=2a2+b2

2b-a2=4a2+b23a2+4ab=0

a=0c=ba=-4b3c=2b

Với a= 0, c = b, chọn b = 1 c=1 thì phương trình đường thẳng d là: y+1=0

Với a=-4b3c=2b, chọn b = -3 a = 4, c = -6 thì phương trình đường thẳng d là: 4x - 3y - 6 = 0

Có tất cả 4 tiếp tuyến chung.


Câu 5:

Viết phương trình tiếp tuyến chung của hai đường tròn: (C1) : (x -5) 2+ (y+12) 2= 225 và  (C2) : (x-1)2+ (y-2)2= 25.

Xem đáp án

Đáp án B

- Ta có (C1) với tâm  I(5; -12) và R= 15.

 (C2) có tâm J( 1;2)  và R’ =5 .

 Gọi d  là tiếp tuyến chung có phương trình: ax+ by+ c= 0 ().

- Khi đó ta có :

- Từ (1) và (2) suy ra :

Thay vào (1):

Ta có hai trường hợp :

- Trường hợp : c = a-9b thay vào (1):

(2a- 7b)2= 25 (a2+ b2)  

hay 21a2+ 28ab -24b2= 0

a=-14+10721ba=-14-10721b

Với a=-14+10721b, chọn b =-1 thì a=14-10721c=203-10721

Suy ra phương trình đường thẳng d là: 14-10721x-y+203-10721=0

Với a=-14-10721b, chọn b =-1 thì a=14+10721c=203+10721

Suy ra phương trình đường thẳng d là: 14+10721x-y+203+10721=0

- Trường hợp c = -2a + 32b

(1) => ( 7b- 2a)2=100(a2+b2) hay 96a2+ 28ab + 51b2= 0

 Vô nghiệm.

Vậy 2 đường tròn đã cho có 2 tiếp tuyến chung.


Câu 6:

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ, cho đường tròn (C) : x2+ y2+ 2x – 8y – 8= 0.Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d: 3x+ y -2 = 0 và cắt đường tròn theo một dây cung có độ dài bằng 6.

Xem đáp án

Đáp án D

- Đường thẳng d’ song song với d nên có dạng: 3x+ y+ m= 0

- IH là khoảng cách từ I đến d’:

IH = -3+4+m32+1=m+110

- Xét tam giác vuông IHB:

IH2=IB2-AB24=25-9=16m+1210=16m+1=410

m+1=410m+1=-410m=410-1d:3x+y+410-1=0m=-410-1d:3x+y-410-1=0

 


Câu 8:

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình:x2+y2+43x-4=0 Tia Oy cắt (C)  tại A(0;2). Lập phương trình đường tròn (C’), bán kính R’= 2 và tiếp xúc ngoài với C tại A.

Xem đáp án

Đáp án B

- Đường tròn (C) có tâm  

và R= 4. Gọi J(a; b)  là tâm đường tròn cần tìm:

=> (C’):  (x-a)2+ (y- b)2= 4 

-Do (C) và (C’) tiếp xúc ngoài với nhau cho nên khoảng cách IJ= R+ R’

a+232+b2=4+2=6a2+43a+b2=24

- Vì A(0;2) là tiếp điểm cho nên :  (0-a)2+ (2-b)2 = 4               (2)

- Do đó ta có hệ :

- Giải hệ tìm được: b= 3 và


Câu 9:

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường tròn : (C1): x2+ y2= 13 và (C2): (x-6)2+ y2= 25 cắt nhau tại A(2;3).Viết phương trình tất cả đường thẳng d đi qua A và cắt 2 đường tròn  theo hai dây cung có độ dài bằng nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

- Từ giả thiết : đường tròn (C1) tâm  I(0;0); R=13 đường tròn (C2) tâm J( 6;0) và R’= 5

- Gọi đường thẳng d qua A có véc tơ chỉ phương:


-  d cắt (C1)  tại A,B:

x=2+aty=3+btx2+y2=13a2+b2t2+22a+3bt=0t=-22a+3ba2+b2B-2a2-6ab+2b2a2+b2;3a2-4ab-3b2a2+b2

 Tương tự d cắt (C2) tại A; C thì tọa độ của A; C là nghiệm của hệ :

- Nếu 2 dây cung bằng nhau thì A là trung điểm của B; C .Từ đó ta có phương trình :

-2a2-6ab+2b2a2+b2+10a2-6ab+2b2a2+b2=48a2-12ab+4b2a2+b2=42a2-3ab+b2=a2+b2a2-3ab=0aa-3b=0

a=0a=3b

Với a = 0, chọn b = 1, khi đó d: x=2y=3+t

Với a = 3b, chọn b = 1 thì a = 3, khi đó: x=2+3ty=3+t

Vậy có 2 đường thẳng: d: x-2 = 0 và  d’: 2x -3y + 5= 0.


Câu 10:

Cho elip có phương trình:x216+y24=1. Gọi M là điểm thuộc (E) sao cho MF1= MF2. Khi đó tọa độ điểm M1; M2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

+Phương trình chính tắc của elip có dạng:

Nên a= 4; b= 2

+Vì MF1= MF2 nên M thuộc đường trung trực của F1F2 chính là trục Oy

+ M là điểm thuộc (E)  nên M  là giao điểm của elip và trục Oy

Vậy . M1(0 ; 2) và M2(0; -2).


Câu 11:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho E:x216+y25=1 và hai điểm  A( -5; -1) và B( -1;1). Điểm M bất kì thuộc (E), diện tích lớn nhất của tam giác MAB là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

Phương trình đường thẳng  đi qua A; B là: x- 2y + 3= 0.

 để diện tích lớn nhất khi và chỉ khi  lớn nhất.

Ta có: 

Vậy: diện tích lớn nhất của tam giác MAB là


Câu 12:

Lập phương trình chính tắc của elip (E) biết đi qua điểm M35;45 và tam giác MF1F2 vuông tại M.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình chính tắc của elip có dạng:

Do Elip đi qua nên:

Lại có :

Như vậy ta có  hệ điều kiện:

Giải hệ ta được:


Câu 13:

Lập phương trình chính tắc của elip. Hình chữ nhật cơ sở của (E) có một cạnh nằm trên đường thẳng x-2= 0  và có độ dài đường chéo bằng 6.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình chính tắc của elip có dạng:

Do một cạnh của hình chữ nhật cơ sở thuộc đường thẳng x-2 = 0  nên có a= 2.

Mặt khác độ dài đường chéo là 6 nên  a2 + b2= 62 nên b2= 36- 4= 32

=> 

Vậy (E) cần tìm là:


Câu 14:

Trong mặt phẳng với hệ  tọa độ Oxy, cho elíp : E:x24+y2=1 và điểm C( 2;0) .Tìm tọa độ các điểm A; B  trên (E), biết rằng hai điểm đối xứng nhau qua trục hoành và tam  giác ABC là tam giác đều và điểm A có tung độ dương .

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử A( x; y0) , Do A ; B đối xứng nhau qua Ox  nên B( x; -y0).

Ta có:

Vì A thuộc (E)  nên:

Vì AB = AC nên:

Thay (1) vào (2)  ta được:

Vì điểm A  khác C và Acó tung độ dương nên:


Câu 15:

Cho Elip  có các tiêu điểm F1(-4;0) và F2(4;0) và một điểm M nằm trên (E) biết rằng chu vi của tam giác MF1F2 bằng  18. Lúc đó tâm sai của (E) là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình chính tắc của elip có dạng:

Theo giải thiết ta có c = 4

Chu vi của tam giác MF1F2  bằng  18    nên

MF1+ MF2+ F1F2 = 2a+ 2c nên 2a+ 2c= 18

Mà c= 4 => a= 5


Câu 16:

Cho elíp E:x225+y29=1 và đường thẳng d: x- 2y +12= 0. điểm M trên (E)  sao cho khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d  là lớn nhất, nhỏ nhất.Tìm GTLN; GTNN đó?

Xem đáp án

Đáp án A

 có độ dài nửa trục lớn a = 5và độ dài nửa trục bé b= 3

Gọi  là tiếp tuyến của (E)  mà  song song với d

=> x- 2y + C = 0.

Vì   tiếp xúc với (E)  nên ta có:

Nên ta có hai tiếp tuyến của (E)  song song với d là:

Vậy khoảng cách từ M đến đường thẳng d là lớn nhất là:

   , khoảng cách từ M đến đường thẳng d là nhất là:

 


Câu 17:

Cho hai elíp E1:x29+y24=1 và E2:x216+y21=1 Gọi E1E2=A, B, C, D Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét hệ:

Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD có tâm O và bán kính

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là:


Câu 18:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , cho elip x2+ 4y2= 4.Tìm tất cả những điểm N trên elip sao cho :F1NF2^=60o

Xem đáp án

Đáp án A

=> a2= 4 và b2= 1 nên c2= 3

- Gọi:

Xét tam giác MF1F2 theo hệ thức lượng trong tam giác ta có:

Vậy có tất cả 4 điểm thỏa


Câu 19:

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho elíp E:x29+y24=1 và hai điểm A( 3; -2); B( -3;-2) Tìm trên (E)  điểm C  sao cho tam giác BAC có diện tích lớn nhất.

Xem đáp án

Đáp án A

- A: B có hoành độ là hoành độ của 2 đỉnh của 2 bán trục lớn của (E) , chúng nằm trên đường thẳng  y+ 2= 0. Điểm C có hoành độ và tung độ dương thì C  nằm trên cung phần tư thứ nhất

- Tam giác ABC  có AB= 6 cố định. Vì thế tam giác có diện tích lớn nhất khi khoảng cách từ C đến AB lớn nhất.

- Dễ nhận thấy C  trùng với đỉnh của bán trục lớn (0; 3).


Câu 20:

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm F1(-4; 0) và F2(4;0) và điểm A(0; 3). Điểm M thuộc (E) nào sau đây thỏa MF1= 3MF2.

Xem đáp án

Đáp án B

- Giả sử:

Theo giả thiết thì : c = 4 nên a2- b2= 16  (2)

(E) qua A  suy ra :

thay vào (2)  ta có:

M thuộc (E)

 

Theo tính chất của (E) ta có bán kính qua tiêu

Thay vào  ta có:


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương