Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 8 (Vận dụng) có đáp án
-
533 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số 253 125 000 có bao nhiêu ước số tự nhiên?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có 253 125 000 = 23.34.58.
Do đó mỗi ước số tự nhiên của số 253 125 000 đều có dạng 2m.3n.5p, trong đó 0 ≤ m ≤ 3, 0 ≤ n ≤ 4, 0 ≤ p ≤ 8 và m, n, p ∈ ℕ.
Khi đó:
⦁ m có 4 cách chọn;
⦁ n có 5 cách chọn;
⦁ p có 9 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, ta có tất cả 4.5.9 = 180 ước số tự nhiên.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2:
Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Hỏi từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho một trong 3 chữ số đầu tiên có chữ số 1?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi là số cần tìm.
Trường hợp 1: a = 1.
Khi đó b có 7 cách chọn, c có 6 cách chọn, d có 5 cách chọn và e có 4 cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, ta có 7.6.5.4 = 840 số được lập.
Trường hợp 2: b = 1 hoặc c = 1 thì có 2 cách.
Khi đó a có 6 cách chọn (vì a ≠ 0 và a ≠ 1).
Ba vị trí còn lại lần lượt có 6, 5, 4 cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, ta có 2.6.6.5.4 = 1 440 số được lập.
Vậy theo quy tắc cộng, ta có tất cả 840 + 1 440 = 2 280 số được lập.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 3:
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5, có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi là số cần tìm, với a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Vì nên tổng các chữ số a + b + c ⋮ 9.
Khi đó a; b; c là bộ số (0; 4; 5), (2; 3; 4) hoặc (1; 3; 5).
Trường hợp 1: a; b; c là bộ số (0; 4; 5).
Vị trí a có 2 cách chọn (số 4 hoặc số 5).
Vị trí b, c có 2! = 2 cách chọn từ 2 chữ số còn lại.
Do đó theo quy tắc nhân, ta có tất cả 2.2 = 4 số.
Trường hợp 2: a; b; c là bộ số (2; 3; 4) thì có 3! = 6 số.
Trường hợp 3: a; b; c là bộ số (1; 3; 5) thì có 3! = 6 số.
Vậy theo quy tắc cộng, ta có tất cả 4 + 6 + 6 = 16 số.
Ta chọn phương án A.
Câu 4:
Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ được bầu vào một ban quản trị gồm 4 người. Biết rằng ban quản trị có ít nhất một nam và một nữ. Số cách bầu chọn là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Việc bầu chọn một ban quản trị gồm 4 người có 3 phương án thực hiện:
Phương án 1: Chọn 1 nam và 3 nữ.
Chọn 1 nam trong số 5 nam, có cách chọn.
Chọn 3 nữ trong số 4 nữ, có cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, số cách chọn 1 nam và 3 nữ là cách chọn.
Phương án 2: Chọn 2 nam và 2 nữ.
Chọn 2 nam trong số 5 nam, có cách chọn.
Chọn 2 nữ trong số 4 nữ, có cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, số cách chọn 2 nam và 2 nữ là cách chọn.
Phương án 3: Chọn 3 nam và 1 nữ.
Chọn 3 nam trong số 5 nam, có cách chọn.
Chọn 1 nữ trong số 4 nữ, có cách chọn.
Do đó theo quy tắc nhân, số cách chọn 3 nam và 1 nữ là cách chọn.
Vậy theo quy tắc cộng, ta có tất cả cách chọn.
Ta chọn phương án D
Câu 5:
Tổng bằng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo công thức nhị thức Newton, ta có:
Cho x = 3, ta có:
.
Suy ra .
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 6:
Hệ số của số hạng x10 trong khai triển (1 + x + x2 + x3)5 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có (1 + x + x2 + x3)5 = [1 + x + x2(1 + x)]5
= [(1 + x)(1 + x2)]5 = (1 + x)5.(1 + x2)5.
Theo công thức nhị thức Newton, ta có:
⦁ A = (1 + x)5
= 15 + 5.14.x + 10.13.x2 + 10.12.x3 + 5.1.x4 + x5
= 1 + 5x + 10x2 + 10x3 + 5x4 + x5.
⦁ B = (1 + x2)5
= 15 + 5.14.x2 + 10.13.(x2)2 + 10.12.(x2)3 + 5.1.(x2)4 + (x2)5
= 1 + 5x2 + 10x4 + 10x6 + 5x8 + x10.
Suy ra (1 + x + x2 + x3)5 = A.B
Khi đó ta có số hạng chứa x10 trong khai triển (1 + x + x2 + x3)5 là:
xi.xj = x10 hay xi + j = x10 với xi là lũy thừa của số hạng trong A, xj là lũy thừa của số hạng trong B (i ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5} và j ∈ {0; 2; 4; 6; 8; 10}).
Do đó ta có bảng sau:
j |
i |
10 |
0 |
8 |
2 |
6 |
4 |
Từ bảng ta có số hạng chứa x10 trong khai triển là:
1.x10 + 10x2.5x8 + 5x4.10x6
= x10 + 50x10 + 50x10 = 101x10.
Vậy hệ số của số hạng chứa x10 trong khai triển (1 + x + x2 + x3)5 là 101.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 7:
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn ?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện: n ≥ 3 và n ∈ ℕ*.
Ta có
⇔ 42.(n – 1)(n – 2) < (n + 1).n.(n – 1)(n – 2)
⇔ 42 < (n + 1).n (do (n – 1)(n – 2) ≠ 0, với n ≥ 3 và n ∈ ℕ*)
⇔ n2 + n – 42 > 0
⇔ n < –7 hoặc n > 6.
So với điều kiện n ≥ 3 và n ∈ ℕ*, ta nhận n > 6.
Vậy có vô số số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó ta chọn phương án D.