Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu hai vecto có đáp án (Mới nhất)
-
483 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A có và .
Tính độ dài của các vectơ .
(hình 1.10)
Theo quy tắc ba điểm ta có
·
Mà
Do đó
·
Ta có
Vì vậy
Gọi D là điểm sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Khi đó theo quy tắc hình bình hành ta có
Vì tam giác ABC vuông ở A nên tứ giác ABCD là hình chữ nhật suy ra
Vậy
Chọn B
Câu 2:
Cho hình vuông ABCD có tâm là O và cạnh a. M là một điểm bất kỳ.
a) Tính
a) + Theo quy tắc hình bình hành ta có
Suy raÁp dụng định lí Pitago ta có
Vậy
+ Vì O là tâm của hình vuông nên suy ra
Vậy
+ Do ABCD là hình vuông nên suy ra
Mà suy ra
Chọn C
Câu 3:
b) Chứng minh rằng không phụ thuộc vị trí điểm M. Tính độ dài vectơ
b) Theo quy tắc phép trừ ta có
Suy ra không phụ thuộc vị trí điểm M.
Qua A kẻ đường thẳng song song với DB cắt BC tại C'.
Khi đó tứ giác ADBC' là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song) suy ra
Do đó
Vì vậy
Chọn A
Câu 4:
Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính độ dài của các vectơ sau .
(Hình 1.45)
Theo quy tắc trừ ta có
Gọi A' là đỉnh của hình bình hành và O là tâm hình bình hành đó. Khi đó ta có .
Ta có
Suy raCâu 5:
Cho hình vuông ABCD có tâm là O và cạnh a. M là một điểm bất kỳ.
a) Tính
a) Ta có
Ta có suy ra
Câu 6:
b) Tính độ dài vectơ
b) Áp dụng quy tắc trừ ta có
Lấy B' là điểm đối xứng của B qua A
Khi đó
Suy ra
Chọn C
Câu 8:
Cho bốn điểm A, B, C, O phân biệt có độ dài ba vectơ cùng bằng a và
a) Tính các góc
a) Từ giả thiết suy ra ba điểm A, B, C tạo thành tam giác đều nhận O làm trọng tâm do đó
Chọn C
Câu 10:
Cho góc Oxy. Trên Ox, Oy lấy hai điểm A, B . Tìm điều kiện của A,B sao cho nằm trên phân giác của góc Oxy.
Dựng hình bình hành OACB. Khi đó:
Vậy nằm trên phân giác góc xOy là hình thoi .
Chọn A
Câu 11:
Cho năm điểm A,B,C,D,E. Khẳng định nào đúng?
a)
a) Biến đổi vế trái ta có
ĐPCM
Chọn D
Câu 13:
Cho hình bình hành ABCD tâm O. M là một điểm bất kì trong mặt phẳng. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
a)
(Hình 1.12)
a) Ta có
Theo quy tắc hình bình hành ta có suy ra
Câu 15:
c)
c) Cách 1: Vì ABCD là hình bình hành nên
Cách 2: Đẳng thức tương đương với
(đúng do ABCD là hình bình hành)
Chọn C
Câu 16:
Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
a) Vì là đường trung bình của tam giác nên
suy ra tứ giác là hình bình hành
N là trung điểm của
Do đó theo quy tắc ba điểm ta có
Chọn C
Câu 17:
b)
b) Vì tứ giác APMN là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành ta có , kết hợp với quy tắc trừ
Mà do M là trung điểm của BC.
Vậy .
Chọn D
Câu 18:
c) với O là điểm bất kì.
c) Theo quy tắc ba điểm ta có
Theo câu a) ta có suy ra
Chọn D
Câu 19:
Cho bốn điểm A,B,C,D. Tìm khẳng định đúng nhất?
a)
a) Áp dụng quy tắc trừ ta có
(đúng)
Chọn A
Câu 21:
Cho các điểm A,B,C,D,E,F. Khẳng định nào đúng nhất?
Cách 1: Đẳng thức cần chứng minh tương đương với
(đúng)
Cách 2:
Chọn D
Câu 22:
Cho hình bình hành ABCD tâm O. M là một điểm bất kì trong mặt phẳng.Khẳng định nào đúng?
a)
a) Ta có do đó
Chọn C
Câu 25:
Cho tam giác . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Khẳng định nào đúng?
a)
a) Vì nên
Chọn D
Câu 27:
Cho hai hình bình hành ABCD và ABC'D" có chung đỉnh A. Khẳng định nào đúng
Theo quy tắc trừ và quy tắc hình bình hành ta có