Thứ năm, 20/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán 15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

  • 100 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Cho đường tròn (O;2cm) và một điểm H bất kì. Nếu OH<2cm thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Do OH<2cm nên điểm H nằm trong đường tròn (O;2cm).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 2:

“Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài …”. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.

Vì vậy ta điền như sau: “Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài lớn nhất”.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 3:

Cho hai đường tròn đồng tâm (O;2cm)(O;3cm).

Cho hai đường tròn đồng tâm  ( O ; 2 c m )  và  ( O ; 3 c m ) . Diện tích hình vành khuyên được giới hạn bởi hai đường tròn đó là (ảnh 1)

Diện tích hình vành khuyên được giới hạn bởi hai đường tròn đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm (O;2cm)(O;3cm) là:

Sv=π(R2r2)=π(3222)=5π(cm2).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 4:

Nếu đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nếu đường thẳng  d  là tiếp tuyến của đường tròn  ( O )  tại  A  thì (ảnh 1)

Ta có đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A nên dOA tại A, với A là tiếp điểm.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 5:

Cho đường tròn (O;OA) và đường tròn (O) đường kính OA. Vị trí tương đối của hai đường tròn(O)(O)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho đường tròn  ( O ; O A )  và đường tròn  ( O ′ )  đường kính  O A .  Vị trí tương đối của hai đường tròn ( O )  và  ( O ′ )  là (ảnh 1)

Vì đường tròn (O) có đường kính OA nên O là trung điểm OA.

Do đó OO=OA=OA2.

Đặt R=OAR=OA=OA2. Suy ra R>R.

Ta có OAOA2=OA2. Suy ra RR=OO, với R>R.

Khi đó hai đường tròn (O;OA)(O;OA2) tiếp xúc trong.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 6:

Hai tiếp tuyến tại BC của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hai tiếp tuyến tại  B  và  C  của đường tròn  ( O )  cắt nhau tại  A . Khẳng định nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Xét đường tròn tâm O có hai tiếp tuyến tại BCcắt nhau tại A nên AB=AC(tính chất).

Lại có OB=OC nên OA là đường trung trực của đoạn BC hay OABC tại trung điểm của BC.

Vậy phương án D là khẳng định sai. Ta chọn phương án D.


Câu 7:

Cho đường tròn tâm O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai tiếp tiếp tuyến ABAC của đường tròn tâm O (điểm B,C là tiếp điểm). Nếu ^BAC=90 thì tam giác ABO

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho đường tròn tâm  O  và điểm  A  nằm ngoài đường tròn. Từ  A  kẻ hai tiếp tiếp tuyến  A B  và  A C  của đường tròn tâm  O  (điểm  B , C  là tiếp điểm). Nếu  ˆ B A C = 90 ∘  thì tam giác  A B O  là (ảnh 1)

ABAC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên AO là tia phân giác của ^BAC. Do đó ^BAO=12^BAC=1290=45.

Do AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên ABOB.

Khi đó ΔABO vuông tại B^BAO=45 nên là tam giác vuông cân tại B.


Câu 8:

Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2cm. Gọi I,J lần lượt là trung điểm của AC,CD. Vị trí tương đối của đường tròn (A;AI)(C;CJ)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình vuông  A B C D  cạnh bằng  2 c m .  Gọi  I , J  lần lượt là trung điểm của  A C , C D .  Vị trí tương đối của đường tròn  ( A ; A I )  và  ( C ; C J )  là (ảnh 1)

ABCD là hình vuông nên AB=BC=CD=DA=2cm.

Áp dụng định lí Pythagore cho ΔABC vuông tại B có:

AC2=AB2+BC2=22+22=8. Suy ra AC=22cm.

I,J lần lượt là trung điểm của AC,CD nên ta có:

AI=AC2=2cm;

CJ=CD2=1cm.

Ta có: AI+CJ=2+1(cm)AC=22cm.

Suy ra AI+CJ<AC (do 1+2<22) nên hai đường tròn ở ngoài nhau.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 9:

Cho hình chữ nhật ABCDAD=8cm,AB=15cm. Biết rằng bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc một đường tròn. Bán kính của đường tròn đó bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho hình chữ nhật  A B C D  có  A D = 8 c m , A B = 15 c m .  Biết rằng bốn điểm  A , B , C , D  cùng thuộc một đường tròn. Bán kính của đường tròn đó bằng (ảnh 1)

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo ACBD của hình chữ nhật ABCD. Suy ra O là trung điểm của ACBD.

Do đó OA=OCOB=OD.

AC=BD (do ACBD là hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD).

Suy ra OA=OC=OB=OD.

Như vậy bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc một đường tròn tâm O bán kính OB.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABD vuông tại A, ta được:

BD2=AB2+AD2=152+82=289. Suy ra BD=17(cm).

O là trung điểm của BD nên OB=BD2=172=8,5(cm).

Do đó bán kính đường tròn cần tìm là OB=8,5(cm).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 10:

Cho đường tròn (O;R) và dây AB=R. Trên tia đối của tia BA lấy điểm C sao cho BC=BA. Kéo dài CO cắt đường tròn (O) lần lượt tại D,E (D nằm giữa C,O). Kết luận nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

⦁ Xét ΔOABOA=OB=AB=R nên ΔOAB là tam giác đều.

Khi đó ^AOB=^OAB=60.

Theo bài, điểm C nằm trên tia đối của tia BA sao cho BC=BA nên B là trung điểm AC.

Tam giác OACOB là đường trung tuyến ứng với ACR=OB=BA=BC=AC2 nên tam giác OAC vuông tại O.

Do đó ^AOC=90 (1)

Vì vậy Do đó phương án C là kết luận đúng.

⦁ Tam giác OAC vuông tại O, có: ^OAC+^OCA=90.

Suy ra ^OCA=90^OAC=9060=30 (2)

Do đó phương án D là kết luận đúng.

⦁ Từ (1), (2), ta thu được ^AOD=3^ACD. Do đó phương án A là kết luận đúng.

⦁ Từ (1), ta suy ra OAOE hay ^AOE=90.

Ta có

Do đó phương án B là kết luận sai.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 11:

Cho đường tròn (O) bán kính OA. Từ trung điểm M của OA vẽ dây BCOA. Biết độ dài đường tròn (O)4πcm. Độ dài cung lớn BC

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có BCOA tại trung điểm M của OA nên BC là đường trung trực của đoạn thẳng OA.

Do đó OB=AB.

OA=OB nên OA=OB=AB. Suy ra tam giác OAB là tam giác đều.

Do đó ^AOB=60.

Chứng minh tương tự, ta được ^AOC=60.

Ta có

Khi đó số đo cung lớn BC bằng

Độ dài cung lớn BC là: l=n360C=2403604π=8π3(cm).

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 12:

Cho hai đường tròn (O;R),(O;R) cắt nhau tại A,B, trong đó O(O). Kẻ đường kính OC của (O). Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đường tròn (O)OC là đường kính nên O là trung điểm OC. Do đó OO=OC.

Tam giác OBCBO là đường trung tuyến ứng với cạnh OCOB=OC2 nên tam giác OBC vuông tại B hay ^CBO=90.

Khi đó BCOB tại B thuộc đường tròn (O). Vì vậy CB là tiếp tuyến của (O).

Chứng minh tương tự, ta được CA là tiếp tuyến của (O).

Đường tròn (O)CA,CB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C.

Áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta được CA=CB.

Như vậy cả A, B, C đều là khẳng định đúng.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 13:

Hình vẽ dưới đây mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên:

Hai đường tròn của cặp cồng chiêng ở hình nào tiếp xúc trong với nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cặp đường tròn ở cặp cồng chiêng trong Hình 1 không có điểm chung nên cặp đường tròn này không giao nhau.

Cặp đường tròn ở cặp cồng chiêng trong Hình 2 có một điểm chung và không có cồng chiêng nào treo trước cồng chiêng còn lại nên cặp đường tròn này tiếp xúc ngoài với nhau.

Cặp đường tròn ở cặp cồng chiêng trong Hình 3 có hai điểm chung nên cặp đường tròn này cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

Vậy không có hình nào biểu diễn cặp cồng chiêng có hai đường tròn tiếp xúc trong với nhau.

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 14:

Một họa tiết trang trí có dạng hình tròn bán kính 5dm được chia thành nhiều hình quạt tròn (hình vẽ), mỗi hình quạt tròn có góc ở tâm là 7,5.

Diện tích tất cả các hình quạt tròn được tô màu ở hình vẽ trên là bao nhiêu đề-xi-mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì mỗi hình quạt tròn có góc ở tâm là 7,5 nên mỗi hình quạt tròn đó ứng với cung 7,5.

Diện tích mỗi hình quạt tròn là: Sq=n360πR2=7,5360π52=25π48(dm2).

3607,5=48 và các hình quạt tròn được tô màu và không được tô màu được sắp xếp xen kẽ nhau nên số hình quạt tròn được tô màu là: 48:2=24 (hình quạt tròn).

Diện tích tất cả các hình quạt tròn được tô màu là: S=24Sq=2425π48=25π2(dm2).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 15:

Cho đường tròn (O;R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME,MF đến đường tròn (với E,F là các tiếp điểm). Đoạn OM cắt đường tròn (O) tại I. Kẻ đường kính ED của đường tròn (O). Hạ FK vuông góc với ED. Gọi P là giao điểm của MDFK. Cho FK=6cm và các khẳng định sau:

(i) Các điểm M,E,O,F cùng thuộc một đường tròn.

(ii) FP=PK=3cm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

⦁ Ta có ME là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên MEOE tại E.

Do đó tam giác OEM vuông tại E.

Gọi J là trung điểm OM.

Tam giác OEM vuông tại EEJ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền OM

Suy ra EJ=JO=JM=OM2.

Do đó ba điểm M,E,O cùng thuộc đường tròn tâm J, đường kính OM.

Chứng minh tương tự, ta được ba điểm M,F,O cùng thuộc đường tròn tâm J, đường kính OM.

Vì vậy các điểm M,E,O,F cùng thuộc đường tròn tâm J đường kính OM.

Do đó khẳng định (i) là đúng.

⦁ Gọi G là giao điểm của EMFD.

Tam giác OEF cân tại O (do OE=OF=R)OM là đường phân giác (theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên OM cũng là đường cao của tam giác OEF, do đó OMEF.

Tam giác FEDFO là đường trung tuyến ứng với cạnh EDFO=ED2 nên tam giác FED vuông tại F. Do đó EFFD.

Suy ra FD//OM hay DG//OM.

Tam giác EDGO là trung điểm EDDG//OM nên OM là đường trung bình của tam giác EDG. Khi đó M là trung điểm EG nên ME=MG.

PK//ME (do cùng vuông góc với ED) nên áp dụng định lí Thalès, ta được PKME=DPDM (1)

Chứng minh tương tự, ta được PFMG=DPDM (2)

Từ (1), (2), ta suy ra PFMG=PKME.

ME=MG nên PF=PK hay P là trung điểm của FK.

Vì vậy PF=PK=FK2=62=3(cm). Do đó khẳng định (ii) là đúng.

Vậy ta chọn phương án C.


Bắt đầu thi ngay