15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 24. Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 24. Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ có đáp án
-
50 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Nhận biết
Nhóm số liệu \[\left[ {a;b} \right)\] là nhóm gồm các số liệu
Đáp án đúng là: B
Nhóm số liệu \[\left[ {a;b} \right)\] là nhóm gồm các số liệu lớn hơn hoặc bằng \[a\] và nhỏ hơn \[b.\]
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 2:
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột là
Đáp án đúng là: D
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột là biểu đồ gồm các cột liền nhau dùng để biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 3:
Công thức tính giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\] là
Đáp án đúng là: C
Công thức tính giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\] là: \[{x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2},\] với \[i = 1,2,...,k.\]
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 4:
Trục ngang của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột xác định
Đáp án đúng là: C
Trục ngang của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột xác định các nhóm số liệu cần biểu diễn.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 5:
Trục ngang của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng dùng để
Đáp án đúng là: A
Trục ngang của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng dùng để biểu diễn các giá trị đại diện cho các nhóm số liệu.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 6:
II. Thông hiểu
Bạn Hà ghi lại cự li nhảy xa của các bạn trong câu lạc bộ thể thao ở bảng tần số ghép nhóm sau (đơn vị: mét):
Cự li nhảy xa (mét) |
\[\left[ {3,5;4} \right)\] |
\[\left[ {4;4,5} \right)\] |
\[\left[ {4,5;5} \right)\] |
\[\left[ {5;5,5} \right)\] |
Tần số |
5 |
11 |
10 |
6 |
Trong bảng tần số ghép nhóm, có bao nhiêu nhóm số liệu?
Đáp án đúng là: A
Quan sát bảng tần số ghép nhóm, ta thấy có 4 nhóm số liệu là: \[\left[ {3,5;4} \right),\,\,\left[ {4;4,5} \right),\,\,\left[ {4,5;5} \right),\,\,\left[ {5;5,5} \right).\]
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 7:
Khối lượng (đơn vị: gam) của 32 củ khoai tây thu được được ghi lại trong bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Khối lượng | \[\left[ {70;80} \right)\] | \[\left[ {80;90} \right)\] | \[\left[ {90;100} \right)\] | \[\left[ {100;110} \right)\] | \[\left[ {110;120} \right)\] |
Tần số tương đối | \[6,25\% \] | \[18,75\% \] | \[37,5\% \] | \[25\% \] | \[12,5\% \] |
Một củ khoai tây có khối lượng \[86\] gam. Vậy củ khoai tây đó nằm ở nhóm số liệu nào?
Đáp án đúng là: B
Vì \[86 \in \left[ {80;90} \right)\] nên củ khoai tây đó nằm ở nhóm số liệu \[\left[ {80;90} \right).\]
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 8:
Giáo viên chủ nhiệm lớp 9A đã thống kê lại số buổi nghỉ học của các học sinh trong một năm học như sau:
Số buổi nghỉ học | \[\left[ {0;4} \right)\] | \[\left[ {4;8} \right)\] | \[\left[ {8;12} \right)\] | \[\left[ {12;16} \right)\] |
Số lượt học sinh nghỉ học | 8 | 12 | 13 | 7 |
Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {8;12} \right)\] là
Đáp án đúng là: A
Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {8;12} \right)\] là: \[{x_3} = \frac{{8 + 12}}{2} = 10.\]
Do đó giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {8;12} \right)\] là 10.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 9:
Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của 50 học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:
Tần số của nhóm thí sinh có điểm thi thấp nhất là
Đáp án đúng là: B
Quan sát biểu đồ, ta thấy nhóm thí sinh có điểm thi thấp nhất là \[\left[ {8;\,\,10} \right),\] có tần số là 3.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 10:
Độ dài quãng đường (đơn vị: km) của một người đi bộ mỗi ngày trong tháng 8 được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Tần số tương đối của các ngày có giá trị đại diện của độ dài quãng đường \[6,5\] km là
Đáp án đúng là: B
Quan sát biểu đồ, ta thấy tần số tương đối của các ngày có giá trị đại diện của độ dài quãng đường \[6,5\] km là \[26,7\% .\]
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 11:
Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho tiền học phí trong một tháng của 20 hộ gia đình được thống kê ở biểu đồ sau:
Số tiền chi tiêu cho tiền học phí trong một tháng từ 1 đến dưới 2 triệu đồng chiếm bao nhiêu phần trăm?
Đáp án đúng là: D
Quan sát biểu đồ, ta thấy giá trị đại diện cho nhóm \(\left[ {1;\,\,2} \right)\) là \(1,5\) có tần số tương đối là \(23,3\% .\)
Do đó số tiền chi tiêu cho tiền học phí trong một tháng từ 1 đến dưới 2 triệu đồng chiếm \[23,3\% .\]
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 12:
Thời gian hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của một số học sinh (đơn vị: phút) được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Đa số học sinh hoàn thành bài kiểm tra trực tuyến trong khoảng thời gian nào?
Đáp án đúng là: A
Quan sát biểu đồ, ta thấy đa số học sinh hoàn thành bài kiểm tra trực tuyến trong khoảng thời gian từ 10 đến dưới 12 phút (chiếm tỉ lệ \[62,5\% ).\]
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 13:
III. Vận dụng
Bảng sau ghi lại thời gian một bác sĩ khám cho một số bệnh nhân (đơn vị: phút):
Thời gian |
\[\left[ {5;6,5} \right)\] |
\[\left[ {6,5;8} \right)\] |
\[\left[ {8;9,5} \right)\] |
\[\left[ {9,5;11} \right)\] |
\[\left[ {11;12,5} \right)\] |
Tần số |
6 |
6 |
4 |
1 |
3 |
Thời gian bác sĩ khám cho bệnh nhân chủ yếu là
Đáp án đúng là: C
Quan sát bảng tần số ghép nhóm, ta thấy thời gian bác sĩ khám cho bệnh nhân chủ yếu trong khoảng từ 5 đến dưới 6,5 phút (với tần số là 6 bệnh nhân) hoặc từ 6,5 đến dưới 8 phút (với tần số là 6 bệnh nhân).
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 14:
Điểm thi giữa kì môn Tiếng Anh lớp 9A biểu diễn bởi biểu đồ sau
Biết rằng số học sinh có điểm thuộc nhóm \[\left[ {5,5;7} \right)\] là 5 học sinh. Tổng số học sinh lớp 9A là
Đáp án đúng là: B
Gọi \[n\] là số học sinh của lớp 9A.
Theo đề, ta có số học sinh có điểm thuộc nhóm \[\left[ {5,5;7} \right)\] là 5 học sinh. Suy ra \[{m_2} = 5.\]
Quan sát biểu đồ, ta thấy nhóm \[\left[ {5,5;7} \right)\] có tần số tương đối là \[12,5\% .\]
Tức là, \[{f_2} = 12,5\% .\]
Do đó \[n = 5:12,5\% = 40.\]
Vậy lớp 9A có tất cả 40 học sinh, ta chọn phương án B.
Câu 15:
Một thư viện thống kê số lượng người đến đọc sách mỗi ngày trong 200 ngày liên tiếp. Sau khi ghép nhóm mẫu số liệu thu được, người ta nhận được biểu đồ sau:
Biết có \[400\] người đã đến đọc sách trong các ngày được khảo sát, khi đó nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] nhiều hơn nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] là
Đáp án đúng là: A
Theo đề, ta thấy có \[400\] người đã đến đọc sách trong các ngày được khảo sát.
Suy ra \[n = 400.\]
⦁ Nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] có giá trị đại diện là \(70,\) từ biểu đồ ta thấy giá trị này có tần số tương đối ghép nhóm là \[35\% .\]
Suy ra tần số ghép nhóm của nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] là: \[{m_4} = 400 \cdot 35\% = 140.\]
⦁ Nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] có giá trị đại diện là \(50,\) từ biểu đồ ta thấy giá trị này có tần số tương đối ghép nhóm là \[30\% .\]
Suy ra tần số ghép nhóm của nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] là: \[{m_3} = 400 \cdot 30\% = 120.\]
Do đó nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] nhiều hơn nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] là \[140 - 120 = 20\] người.
Vậy ta chọn phương án A.