15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 4. Hình quạt tròn và hình vành khuyên có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 4. Hình quạt tròn và hình vành khuyên có đáp án
-
155 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Nhận biết
Chu vi đường tròn có bán kính R=9 là
Đáp án đúng là: B
Chu vi đường tròn có bán kính R=9 là: C=2πR=2π⋅9=18π.
Vậy chu vi đường tròn có bán kính R=9 là 18π.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 2:
Công thức tính diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r (với R>r) là
Đáp án đúng là: C
Công thức tính diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r (với R>r) là: Sv=π(R2−r2).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3:
Tỉ số giữa độ dài cung n∘ và chu vi đường tròn (cùng bán kính) luôn bằng
Đáp án đúng là: D
Tỉ số giữa độ dài cung n∘ và chu vi đường tròn (cùng bán kính) luôn bằng n360.
Nghĩa là, lC=n360.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4:
Phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung tròn đó được gọi là
Đáp án đúng là: A
Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung tròn đó.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 5:
Độ dài cung 30∘ của một đường tròn có bán kính 4dm là
Đáp án đúng là: B
Độ dài cung tròn cần tìm là: l=n180πR=30180π⋅4=2π3(dm).
Vậy độ dài cung tròn cần tìm bằng 2π3dm.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 6:
II. Thông hiểu
Số đo n∘ của cung tròn có độ dài 30,8cm trên đường tròn có bán kính 22cm (lấy π≈3,14 và làm tròn đến độ) là
Đáp án đúng là: D
Ta có l=n180πR.
Suy ra n=lπR⋅180≈30,83,14⋅22⋅180≈80∘.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 7:
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB=5cm,^B=60∘. Đường tròn tâm I, đường kính AB cắt BC ở D. Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: A
Vì IB=ID (cùng bằng bán kính của đường tròn (I) đường kính AB) nên tam giác IBD cân tại I.
Mà ^IBD=60∘, do đó tam giác IBD đều.
Suy ra ^BID=60∘ nên
Bán kính đường tròn (I) là: R=AB2=52(cm).
Độ dài cung nhỏ BD của đường tròn (I) là: l=n180πR=60180π⋅52=5π6(cm).
Vì vậy phương án A sai, phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8:
Cho đường tròn (O;10cm) đường kính AB. Điểm M∈(O) sao cho ^BAM=45∘. Diện tích hình quạt AOM bằng
Đáp án đúng là: A
Vì OA=OM=10(cm) nên tam giác OAM cân tại O.
Mà ^BAM=45∘, suy ra tam giác OAM vuông cân tại O.
Do đó số đo cung nhỏ AM là:
Diện tích hình quạt AOM là: S=n360πR2=90360π⋅102=25π(cm2).
Vậy diện tích hình quạt AOM bằng 25πcm2.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 9:
Cho đường tròn (O) đường kính AB=2√2cm. Điểm C∈(O) sao cho ^ABC=30∘. Diện tích hình quạt BAC bằng
Đáp án đúng là: C
Ta có OB=OC nên tam giác OBC cân tại O. Suy ra ^OCB=^OBC=30∘.
Tam giác OBC có: ^BOC+^OCB+^OBC=180∘ (định lí tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra ^BOC=180∘−(^OCB+^OBC)=180∘−(30∘+30∘)=120∘.
Do đó
Bán kính đường tròn (O) là: R=AB2=2√22=√2(cm).
Diện tích hình quạt BAC là: Sq=n360⋅πR2=240360⋅π⋅(√2)2=4π3(cm2).
Vậy diện tích hình quạt BAC bằng 4π3cm2.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 10:
Cho tam giác ABC đều có ba đỉnh nằm trên đường tròn (O). Độ dài các cung AB,BC,CA đều bằng 6πcm. Diện tích của đường tròn (O) là
Đáp án đúng là: D
Chu vi đường tròn (O) hay chính là độ dài đường tròn (O), và bằng 6π+6π+6π=18π.
Suy ra 2πR=18π hay R=9(cm).
Diện tích của đường tròn (O) là: S=πR2=π⋅92=27π(cm2).
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 11:
Diện tích hình vành khuyên nằm giữa hai đường tròn đồng tâm có đường kính lần lượt là 8cm và 6cm bằng
Đáp án đúng là: B
Bán kính của hai đường tròn đồng tâm lần lượt là R=82=4(cm) và r=62=3(cm).
Diện tích hình vành khuyên cần tìm là: Sv=π(R2−r2)=π(42−32)=7π(cm2).
Do đó diện tích hình vành khuyên cần tìm là 7πcm2.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 12:
Cho hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O;R) và (O;r), biết rằng r=7cm và R gấp 3 lần r. Diện tích của hình vành khuyên đó bằng
Đáp án đúng là: A
Bán kính R=3r=3⋅7=21(cm).
Diện tích của hình vành khuyên đó là: Sv=π(R2−r2)=π(212−72)=392π(cm2).
Do đó diện tích của hình vành khuyên đó bằng 392πcm2.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 13:
III. Vận dụng
Cho sân cỏ như hình vẽ, biết rằng OB=10m,^AOB=80∘.
Độ dài đoạn hàng rào quanh sân từ A đến B của sân cỏ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là
Đáp án đúng là: C
Độ dài đoạn hàng rào từ A đến B của sân cỏ là:
l=n180πR=80180π⋅10=40π9≈13,96(m).
Do đó độ dài đoạn hàng rào từ A đến B của sân cỏ bằng khoảng 13,96m.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 14:
Cho hình “viên phân” (phần màu xanh) được giới hạn bởi dây cung có độ dài 55cm và cung có số đo 95∘ (hình vẽ).
Diện tích hình viên phân đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là
Đáp án đúng là: B
Kẻ OH⊥AB tại H.
Tam giác OAB cân tại O (do OA=OB=R) có OH là đường cao, suy ra OH cũng là đường trung tuyến của tam giác. Do đó H là trung điểm AB.
Vì vậy HB=AB2=552=27,5(cm).
Tam giác OAB cân tại O có OH là đường cao, suy ra OH cũng là đường phân giác của tam giác.
Do đó ^BOH=^AOB2=95∘2=47,5∘.
Vì tam giác OBH vuông tại H nên:
⦁ sin^BOH=HBOB, suy ra OB=HBsin^BOH=27,5sin47,5∘(cm);
⦁ tan^BOH=HBOH, suy ra OH=HBtan^BOH=27,5tan47,5∘(cm).
Diện tích tam giác OAB là:
SΔOAB=12⋅OH⋅AB=12⋅27,5tan47,5∘⋅55=30254⋅tan47,5∘≈692,98(cm2).
Diện tích hình quạt tròn AOB là:
ShqAOB=n360⋅πR2=95360⋅π⋅OB2=1972⋅π⋅(27,5sin47,5∘)2≈1153,39(cm2).
Khi đó, diện tích hình viên phân cần tìm là:
S=ShqAOB−SΔOAB≈1153,39−692,98=460,41(cm2).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 15:
Hình vẽ dưới đây mô tả mặt cắt của một chiếc đèn led có dạng hai hình vành khuyên màu trắng với bán kính các đường tròn lần lượt là 15cm,18cm,21cm,24cm.
Khi đó tổng diện tích hai hình vành khuyên đó bằng
Đáp án đúng là: A
Diện tích hình vành khuyên màu trắng tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính bằng 15cm,18cm là:
S1=π(182−152)=99π(cm2).
Diện tích hình vành khuyên màu trắng tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính bằng 21cm,24cm là:
S2=π(242−212)=135π(cm2).
Tổng diện tích hai hình vành khuyên đó là:
S=S1+S2=99π+135π=234π(cm2).
Do đó tổng diện tích hai hình vành khuyên đó bằng 234πcm2.
Vậy ta chọn phương án A.