Thứ năm, 19/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương IV có đáp án

  • 38 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Cho tam giác \[DEF\] vuông tại \[E\] có góc nhọn \[F\] bằng \[\alpha .\] Khi đó \[\sin \alpha \] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác  D E F  vuông tại  E  có góc nhọn  F  bằng  α .  Khi đó  sin α  bằng (ảnh 1)

Theo định nghĩa tỉ số lượng giác trong tam giác vuông, ta có tam giác \[DEF\] vuông tại \[E\] nên \[\sin \alpha = \frac{{DE}}{{DF}}.\]

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 2:

Cho \[\alpha \] là góc nhọn thỏa mãn \[\tan \alpha = \frac{1}{6}.\] Khi đó \[\cot \alpha \] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo định nghĩa tỉ số lượng giác trong tam giác vuông, ta có \[\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = 1:\frac{1}{6} = 1 \cdot 6 = 6.\]

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 3:

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho  α  là góc nhọn thỏa mãn  tan α = 1 6 .  Khi đó  cot α  bằng (ảnh 1)

Hệ thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên:

⦁ \[b = a\sin B = a\cos C = c\tan B = c\cot C\,;\]

⦁ \[c = a\sin C = a\cos B = c\tan B = c\cot C.\]

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 4:

Nếu tam giác \[MNP\] vuông tại \[M\] có \[NP = 7,\,\,\sin P = \frac{2}{9}\] thì \[MN\] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nếu tam giác  M N P  vuông tại  M  có  N P = 7 , sin P = 2 / 9  thì  M N  bằng (ảnh 1)

Vì tam giác \[MNP\] vuông tại \[M\] nên \[MN = NP.\sin P = 7.\frac{2}{9} = \frac{{14}}{9}.\]

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 5:

Cho \[\alpha ,\,\,\beta \] là số đo các góc nhọn của một tam giác vuông. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 Cho \[\alpha ,\,\,\beta \] là số đo các góc nhọn của một tam giác vuông. Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Do \[\alpha ,\,\,\beta \] là số đo các góc nhọn của một tam giác vuông nên \(\alpha + \beta = 90^\circ \).

Khi đó \(\sin \alpha = \cos \beta ,\,\,\cos \alpha = \sin \beta ,\,\,\tan \alpha = \cot \beta ,\,\,\cot \alpha = \tan \beta \) và \(\tan \alpha \cdot \cot \alpha = 1\).

Do đó \(\tan \alpha - \cot \beta = \tan \alpha - \tan \alpha = 0.\)


Câu 6:

II. Thông hiểu

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AB = 6{\rm{\;cm}},\,\,AC = 8{\rm{\;cm}}.\] Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\], ta được:

\[B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100.\] Suy ra \[AB = 10{\rm{\;cm}}.\]

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên:

⦁ \[\sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}.\] Do đó phương án A là khẳng định đúng.

⦁ \[\cos C = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}.\] Do đó phương án B là khẳng định đúng.

⦁ \[\tan B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}.\] Do đó phương án C là khẳng định đúng.

⦁ \[\cot B = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}.\] Do đó phương án D là khẳng định sai.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 7:

Cho góc nhọn \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 70^\circ \) và biểu thức:

\[A = \tan \alpha \cdot \tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \tan \left( {70^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {80^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {90^\circ - \alpha } \right)\].

Giá trị của biểu thức \(A\) là

</>

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Với \(0^\circ < \alpha < 70^\circ \), ta có: \[90^\circ - \left( {70^\circ - \alpha } \right) = \alpha + 20^\circ ;\,\,\,90^\circ - \left( {80^\circ - \alpha } \right) = \alpha + 10^\circ .\]

Do đó:

\[A = \tan \alpha \cdot \tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \tan \left( {70^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {80^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {90^\circ - \alpha } \right)\]

\[\,\,\,\,\, = \tan \alpha \cdot \tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \cot \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \cot \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \cot \alpha \]

\[\,\,\,\,\, = \left( {\tan \alpha \cdot \cot \alpha } \right) \cdot \left[ {\tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \cot \left( {\alpha + 10^\circ } \right)} \right] \cdot \left[ {\tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \cot \left( {\alpha + 20^\circ } \right)} \right]\]

\[\,\,\,\,\, = 1 \cdot 1 \cdot 1 = 1.\]

</>


Câu 8:

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[BC = 8{\rm{\;cm}},\,\,AC = 6{\rm{\;cm}}.\] Kết quả nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác  A B C  vuông tại  A  có  B C = 8 c m , A C = 6 c m .  Kết quả nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A,\] có: \[A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\] (Định lí Pythagore)

Suy ra \[A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {8^2} - {6^2} = 28.\]

Do đó \[AB = 2\sqrt 7 \] (cm).

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[\tan C = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{2\sqrt 7 }}{6} = \frac{{\sqrt 7 }}{3}.\]

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 9:

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AB = 5{\rm{\;cm}},\,\,\cos B = \frac{5}{8}.\] Kết quả nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác  A B C  vuông tại  A  có  A B = 5 c m , cos B = 5 / 8 .  Kết quả nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\], có:

⦁ \[\cos B = \frac{{AB}}{{BC}}.\] Suy ra \[BC = \frac{{AB}}{{\cos B}} = \frac{5}{{\frac{5}{8}}} = 8\] (cm);

⦁ \[B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\] (theo định lí Pythagore)

Suy ra \[A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {8^2} - {5^2} = 39.\] Do đó \[AC = \sqrt {39} \] (cm).

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 10:

Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] ở hình bên mô tả cột cờ \[AB\] và bóng nắng của cột cờ trên mặt đất \[AC.\]

Tam giác  A B C  vuông tại  A  ở hình bên mô tả cột cờ  A B  và bóng nắng của cột cờ trên mặt đất  A C .  Người ta đo được độ dài  A C = 12 m  và  ˆ C = 40 ∘ .  Chiều cao  A B  của cột cờ khi làm tròn đến hàng phần trăm là (ảnh 1)

Người ta đo được độ dài \[AC = 12{\rm{\;m}}\] và \[\widehat C = 40^\circ .\] Chiều cao \[AB\] của cột cờ khi làm tròn đến hàng phần trăm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[AB = AC.\tan C = 12.\tan 40^\circ \approx 10,07\] (m).

Do đó chiều cao \[AB\] của cột cờ khoảng \[10,07\] m.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 11:

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.Hệ thức nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tam giác \[ABC\] nhọn có \[CH\] là đường cao nên \[CH \bot AB\] tại \[H.\]

Vì tam giác \[BCH\] vuông tại \[H\] nên \[HC = BC.\sin B.\]

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 12:

Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức \[M = \sin 35^\circ 12' + \cot 20^\circ 25'\] rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[\cot 20^\circ 25' = \tan \left( {90^\circ - 20^\circ 25'} \right).\]

Đầu tiên, ta đưa máy tính về chế độ “độ”, sau đó ấn liên tiếp các phím

sin  3  5  °'"  1  2  °'"  )  +  tan  (  9  0  °'"    2  0  °'"  2  5  °'"  )  =

Màn hình hiện lên kết quả là \(3,262959062,\) làm tròn kết quả đến hàng phần trăm ta được: \(3,26.\)

Nghĩa là, \[M = 3,26.\]

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 13:

III. Vận dụng

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AH\] là đường cao. Biết \[AB = 10\] cm, \[BH = 5\] cm. Tỉ số lượng giác \[\cos C\] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác  A B C  vuông tại  A  có  A H  là đường cao. Biết  A B = 10  cm,  B H = 5  cm. Tỉ số lượng giác  cos C  bằng (ảnh 1)

Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có: \[\widehat {B\,} + \widehat {C\,} = 90^\circ .\]

Do đó hai góc \(B\) và \(C\) phụ nhau nên \(\cos C = \sin B.\)

Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AH\] là đường cao nên \[AH \bot BC\] tại \[H.\]

Xét tam giác \[ABH\] vuông tại\(H,\) theo định lí Pythagore, ta có: \(A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\)

Suy ra \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {10^2} - {5^2} = 75.\) Do đó \(AH = \sqrt {75} = 5\sqrt 3 {\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Ta có \[\cos C = \sin B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{10}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\]

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 14:

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.Giá trị của \[x,y\] là (ảnh 1)

Giá trị của \[x,y\] là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\], theo Định lí Pythagore, ta có:

\[B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {7^2} = 74.\] Do đó \[y = BC = \sqrt {74} .\]

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[\sin \widehat {ABC} = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{7}{{\sqrt {74} }}\] (1)

Vì tam giác \[ABH\] vuông tại \[H\] nên \[\sin \widehat {ABC} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{x}{5}\] (2)

Từ (1), (2), ta thu được \[\frac{x}{5} = \frac{7}{{\sqrt {74} }}.\]

Suy ra \[x = \frac{{35}}{{\sqrt {74} }} = \frac{{35\sqrt {74} }}{{74}}.\]

Vậy \[x = \frac{{35\sqrt {74} }}{{74}};\,\,y = \sqrt {74} .\]

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 15:

Một cây tre cao 9 m bị gió bão làm gãy ngang thân, tạo thành một góc \(32^\circ \).

Một cây tre cao 9 m bị gió bão làm gãy ngang thân, tạo thành một góc \(32^\circ \).Hỏi điểm gãy \[A\] cách gốc \[B\] khoảng bao nhiêu mét? (ảnh 1)

Hỏi điểm gãy \[A\] cách gốc \[B\] khoảng bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta mô hình hóa bài toán như hình vẽ bên.

Khoảng cách từ gốc cây đến điểm bị gãy là \[AB.\]

Khoảng cách từ điểm thân tre bị gãy đến ngọn cây là \[BC.\]

Khoảng cách từ ngọn cây chạm đất đến gốc là \[AC.\]

Đặt độ dài \(BC = x{\rm{\;(m)}}\,\,\left( {0 < x < 9} \right)\).

Suy ra: \(AB = 9 - x.\)

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(AB = BC \cdot \cos B\)

Suy ra \(9 - x = x \cdot \cos 32^\circ \)

\(9 - x \approx 0,85x\)

\(1,85x \approx 9\)

\[x \approx 4,9{\rm{\;(m)}} \approx {\rm{5\;m}}{\rm{.}}\]

Do đó điểm gãy cách gốc khoảng \(5\) m.

Vậy ta chọn phương án B

</>


Bắt đầu thi ngay