Thứ năm, 19/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II có đáp án

  • 45 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{{x^2} + 4}} = \frac{1}{{x - 2}}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: \({x^2} + 4 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\)

Do đó điều kiện xác định của phương trình đã cho là \(x - 2 \ne 0,\) hay \(x \ne 2.\)


Câu 2:

Phương trình \[\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\,\,\,\left( {a \ne 0,\,\,c \ne 0} \right)\] có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải phương trình \[\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\,\,\,\left( {a \ne 0,\,\,c \ne 0} \right)\] ta được nhiều nhất là hai nghiệm, đó là \(x = - \frac{b}{a}\) và \(x = - \frac{d}{c}\) nếu \(\frac{d}{c} \ne \frac{b}{a}.\)


Câu 3:

Cho \[a > b\] và các khẳng định sau:

(I) \[a - 5 > b - 5.\]

(II) \[a - 5 > b.\]

(III) \[a + 3 > b + 2.\]

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

⦁ Vì \[a > b\] nên \[a - 5 > b - 5.\] Do đó (I) đúng.

⦁ Ta có \[a - 5 > b - 5\], mà \[b > b - 5\] nên ta chưa đủ dữ kiện để kết luận \[a - 5 > b.\]

Do đó (II) sai.

⦁ Vì \[a > b\] nên \[a + 2 > b + 2.\]

Mà \[a + 3 > a + 2\] (do \[a + 3 = a + 2 + 1 > a + 2).\]

Suy ra \[a + 3 > b + 2.\]

Do đó (III) đúng.

Vì vậy có hai khẳng định đúng là (I) và (III).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 4:

Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức \[ - 5x \le 45\] với \[\frac{{ - 2}}{5},\] ta được bất đẳng thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức \[ - 5x \le 45\] với \[\frac{{ - 2}}{5}\] (là một số âm), thì bất đẳng thức đổi chiều, ta được

\[ - 5x \cdot \left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right) \ge 45 \cdot \left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)\]

Tức là, \[2x \ge - 18.\]

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 5:

Giả sử \[a\] là số tiết học của học sinh trong một ngày. Dùng kí hiệu để viết bất đẳng thức trong trường hợp: “Trong một ngày, học sinh có thể học tối đa 8 tiết học” ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì trong một ngày, học sinh có thể học tối đa 8 tiết học nên ta có \[a \le 8.\]

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 6:

II. Thông hiểu

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải phương trình:

\(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\)

\[\frac{1}{3}x - 3 = 0\] hoặc \[x + 8 = 0\]

\(x = 9\) hoặc \(x = - 8\).

Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 9\) và \(x = - 8\).

Vậy tổng các nghiệm của phương trình đó là: \(9 + \left( { - 8} \right) = 1.\)


Câu 7:

Số nghiệm của phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{7}{{x - 2}} = \frac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: \(x \ne 1;\,\,x \ne 2.\)

\(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{7}{{x - 2}} = \frac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\)

\(\frac{{1 \cdot \left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \frac{{7 \cdot \left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

\(1 \cdot \left( {x - 2} \right) - 7 \cdot \left( {x - 1} \right) = - 1\)

\(x - 2 - 7x + 7 = - 1\)

\( - 6x = - 6\)

\(x = 1\) (không thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình vô nghiệm. Ta chọn phương án A.


Câu 8:

Nếu \[m < n\] thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

⦁ Vì \[m < n\] nên \[ - m > - n.\] 

Suy ra \[2 - m > 2 - n.\]

Do đó phương án A là sai.

⦁ Vì \[m < n\] nên \[ - 7m > - 7n.\]

Do đó phương án B là sai.

⦁ Vì \[m < n\] nên \[3m < 3n.\]

Suy ra \[3m - 2 < 3n - 2.\]

Do đó phương án C là sai.

⦁ Vì \[m < n\] nên \[ - 2m > - 2n.\]

Suy ra \[ - 2m + 4 > - 2n + 4.\]

Do đó phương án D là đúng.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 9:

Với giá trị nào của \[x\] thì biểu thức \[10x - 12\] là số dương?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có biểu thức \[10x - 12\] là số dương, tức là \[10x - 12 > 0.\]

Giải phương trình:

\[10x - 12 > 0\]

\[10x > 12\]

\[x > \frac{{12}}{{10}}\]

\[x > \frac{6}{5}.\]

Vậy \[x > \frac{6}{5}\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó ta chọn phương án B.


Câu 10:

Nghiệm của bất phương trình \[\frac{{3x + 52}}{{10}} > \frac{{3\left( {3x + 1} \right)}}{{20}} + 1\] là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

\[\frac{{3x + 52}}{{10}} > \frac{{3\left( {3x + 1} \right)}}{{20}} + 1\]

\[\frac{{2\left( {3x + 52} \right)}}{{20}} > \frac{{3\left( {3x + 1} \right)}}{{20}} + \frac{{20}}{{20}}\]

\[2\left( {3x + 52} \right) > 3\left( {3x + 1} \right) + 20\]

\[6x + 104 > 9x + 3 + 20\]

\[ - 3x > - 81\]

\[x < 27\]

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \[x < 27.\]

Do đó ta chọn phương án D.

</></>


Câu 11:

Có bao nhiêu số nguyên âm \[x\] thỏa mãn bất phương trình \[9x + 8 \ge 5x?\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

\[9x + 8 \ge 5x\]

\[4x \ge - 8\]

\[x \ge - 2.\]

Do đó các số nguyên âm \[x\] thỏa mãn bất phương trình đã cho là \[ - 2; - 1.\]

Suy ra có hai số nguyên âm \[x\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 12:

Kết luận nào sau đây đúng khi nói về nghiệm của bất phương trình \[\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) > \left( {x - 2} \right)\left( {x + 9} \right) + 25?\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

\[\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) > \left( {x - 2} \right)\left( {x + 9} \right) + 25\]

\[{x^2} + 4x + 3x + 12 > {x^2} + 9x - 2x - 18 + 25\]

\[{x^2} + 7x + 12 > {x^2} + 7x + 7\]

\[0x > - 5.\]

Vậy bất phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 13:

III. Vận dụng

Cho phương trình \[\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - m}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}.\] Biết \[x = 0\] là một nghiệm của phương trình. Nghiệm còn lại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Với \[x = 0,\] ta có:

\[\frac{1}{{0 + 1}} - \frac{{2 \cdot {0^2} - m}}{{{0^3} + 1}} = \frac{4}{{{0^2} - 0 + 1}}.\]

\[1 - \left( { - m} \right) = 4\]

\[1 + m = 4\]

\[m = 3.\]

Với \[m = 3,\] ta có phương trình: \[\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - 3}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}\] (1)

Điều kiện xác định: \[x \ne - 1.\]

Từ (1), ta có:

\[\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}\]

\[\frac{{{x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \frac{{2{x^2} - 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\]

\[{x^2} - x + 1 - \left( {2{x^2} - 3} \right) = 4\left( {x + 1} \right)\]

\[{x^2} - x + 1 - 2{x^2} + 3 = 4x + 4\]

\[ - {x^2} - 5x = 0\]

\[ - x\left( {x + 5} \right) = 0\]

\[x = 0\] hoặc \[x + 5 = 0\]

\[x = 0\] hoặc \[x = - 5.\]

Do đó phương trình (2) có hai nghiệm là \[x = 0\] và \[x = - 5.\]

Ta thấy, hai nghiệm \[x = 0\] và \[x = - 5\] đều thỏa mãn điều kiện của phương trình (1).

Vậy nghiệm còn lại của phương trình đã cho là \[x = - 5.\]

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 14:

Nghiệm của bất phương trình \[\frac{{87 - x}}{{15}} + \frac{{88 - x}}{{16}} + \frac{{27 + x}}{{99}} + \frac{{28 + x}}{{100}} > 4\] là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

\[\frac{{87 - x}}{{15}} + \frac{{88 - x}}{{16}} + \frac{{27 + x}}{{99}} + \frac{{28 + x}}{{100}} > 4\]

\[\frac{{87 - x}}{{15}} + \frac{{88 - x}}{{16}} + \frac{{27 + x}}{{99}} + \frac{{28 + x}}{{100}} - 4 > 0\]

\[\left( {\frac{{87 - x}}{{15}} - 1} \right) + \left( {\frac{{88 - x}}{{16}} - 1} \right) + \left( {\frac{{27 + x}}{{99}} - 1} \right) + \left( {\frac{{28 + x}}{{100}} - 1} \right) > 0\]

\[\frac{{87 - x - 15}}{{15}} + \frac{{88 - x - 16}}{{16}} + \frac{{27 + x - 99}}{{99}} + \frac{{28 + x - 100}}{{100}} > 0\]

\[\frac{{72 - x}}{{15}} + \frac{{72 - x}}{{16}} + \frac{{x - 72}}{{99}} + \frac{{x - 72}}{{100}} > 0\]

\[\left( {72 - x} \right)\left( {\frac{1}{{15}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}}} \right) > 0\]

\[72 - x > 0\,\,\,\,\left( {do\,\,\frac{1}{{15}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}} > 0} \right)\]

\[x < 72.\]

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \[x < 72.\]

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 15:

Một hãng taxi có giá mở cửa là 15 000 đồng và giá 12 000 đồng cho mỗi ki-lô-mét tiếp theo. Hỏi với 350 000 đồng thì hành khách có thể di chuyển được tối đa là bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi \[x\] là số km mà hành khách có thể di chuyển \[\left( {x \ge 1} \right)\].

Số tiền hành khách cần trả cho 1 km đầu tiên là 15 000 đồng và số tiền hành khách trả cho \(x - 1\) (km) tiếp theo là \(12\,\,000\left( {x - 1} \right)\) (đồng).

Số tiền hành khách cần trả khi đi \(x\) (km) là \[15\,\,000 + 12\,\,000\left( {x - 1} \right)\] (đồng).

Vì hành khách chỉ có thể di chuyển với số tiền 350 000 đồng nên ta có bất phương trình

\[15\,\,000 + 12\,\,000\left( {x - 1} \right) \le 350\,\,000\]

\[15\,\,000 + 12\,\,000x - 12\,\,000 \le 350\,\,000\]

\[12\,\,000x \le 347\,\,000\]

\[x \le \frac{{347\,\,000}}{{12\,\,000}} = \frac{{347}}{{12}} \approx 28,92.\]

So với điều kiện \[x > 0,\] và số ki-lô-mét là số nguyên nên \(x = 28.\)

Vậy với 350 000 đồng thì hành khách có thể di chuyển được tối đa 28 ki-lô-mét.


Bắt đầu thi ngay