Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương II có đáp án
-
34 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Nhận biết
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{{x^2} + 4}} = \frac{1}{{x - 2}}\) là
Đáp án đúng là: A
Ta có: \({x^2} + 4 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\)
Do đó điều kiện xác định của phương trình đã cho là \(x - 2 \ne 0,\) hay \(x \ne 2.\)
Câu 2:
Phương trình \[\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\,\,\,\left( {a \ne 0,\,\,c \ne 0} \right)\] có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?
Đáp án đúng là: C
Giải phương trình \[\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\,\,\,\left( {a \ne 0,\,\,c \ne 0} \right)\] ta được nhiều nhất là hai nghiệm, đó là \(x = - \frac{b}{a}\) và \(x = - \frac{d}{c}\) nếu \(\frac{d}{c} \ne \frac{b}{a}.\)
Câu 3:
Cho \[a > b\] và các khẳng định sau:
(I) \[a - 5 > b - 5.\]
(II) \[a - 5 > b.\]
(III) \[a + 3 > b + 2.\]
Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Đáp án đúng là: C
⦁ Vì \[a > b\] nên \[a - 5 > b - 5.\] Do đó (I) đúng.
⦁ Ta có \[a - 5 > b - 5\], mà \[b > b - 5\] nên ta chưa đủ dữ kiện để kết luận \[a - 5 > b.\]
Do đó (II) sai.
⦁ Vì \[a > b\] nên \[a + 2 > b + 2.\]
Mà \[a + 3 > a + 2\] (do \[a + 3 = a + 2 + 1 > a + 2).\]
Suy ra \[a + 3 > b + 2.\]
Do đó (III) đúng.
Vì vậy có hai khẳng định đúng là (I) và (III).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 4:
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức \[ - 5x \le 45\] với \[\frac{{ - 2}}{5},\] ta được bất đẳng thức nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức \[ - 5x \le 45\] với \[\frac{{ - 2}}{5}\] (là một số âm), thì bất đẳng thức đổi chiều, ta được
\[ - 5x \cdot \left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right) \ge 45 \cdot \left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)\]
Tức là, \[2x \ge - 18.\]
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 5:
Giả sử \[a\] là số tiết học của học sinh trong một ngày. Dùng kí hiệu để viết bất đẳng thức trong trường hợp: “Trong một ngày, học sinh có thể học tối đa 8 tiết học” ta được
Đáp án đúng là: B
Vì trong một ngày, học sinh có thể học tối đa 8 tiết học nên ta có \[a \le 8.\]
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6:
II. Thông hiểu
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\) là
Đáp án đúng là: B
Giải phương trình:
\(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\)
\[\frac{1}{3}x - 3 = 0\] hoặc \[x + 8 = 0\]
\(x = 9\) hoặc \(x = - 8\).
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 9\) và \(x = - 8\).
Vậy tổng các nghiệm của phương trình đó là: \(9 + \left( { - 8} \right) = 1.\)
Câu 7:
Số nghiệm của phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{7}{{x - 2}} = \frac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\) là
Đáp án đúng là: A
Điều kiện xác định: \(x \ne 1;\,\,x \ne 2.\)
\(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{7}{{x - 2}} = \frac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\)
\(\frac{{1 \cdot \left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \frac{{7 \cdot \left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)
\(1 \cdot \left( {x - 2} \right) - 7 \cdot \left( {x - 1} \right) = - 1\)
\(x - 2 - 7x + 7 = - 1\)
\( - 6x = - 6\)
\(x = 1\) (không thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình vô nghiệm. Ta chọn phương án A.
Câu 8:
Nếu \[m < n\] thì
Đáp án đúng là: D
⦁ Vì \[m < n\] nên \[ - m > - n.\]
Suy ra \[2 - m > 2 - n.\]
Do đó phương án A là sai.
⦁ Vì \[m < n\] nên \[ - 7m > - 7n.\]
Do đó phương án B là sai.
⦁ Vì \[m < n\] nên \[3m < 3n.\]
Suy ra \[3m - 2 < 3n - 2.\]
Do đó phương án C là sai.
⦁ Vì \[m < n\] nên \[ - 2m > - 2n.\]
Suy ra \[ - 2m + 4 > - 2n + 4.\]
Do đó phương án D là đúng.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 9:
Với giá trị nào của \[x\] thì biểu thức \[10x - 12\] là số dương?
Đáp án đúng là: B
Ta có biểu thức \[10x - 12\] là số dương, tức là \[10x - 12 > 0.\]
Giải phương trình:
\[10x - 12 > 0\]
\[10x > 12\]
\[x > \frac{{12}}{{10}}\]
\[x > \frac{6}{5}.\]
Vậy \[x > \frac{6}{5}\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 10:
Nghiệm của bất phương trình \[\frac{{3x + 52}}{{10}} > \frac{{3\left( {3x + 1} \right)}}{{20}} + 1\] là
Đáp án đúng là: D
Ta có:
\[\frac{{3x + 52}}{{10}} > \frac{{3\left( {3x + 1} \right)}}{{20}} + 1\]
\[\frac{{2\left( {3x + 52} \right)}}{{20}} > \frac{{3\left( {3x + 1} \right)}}{{20}} + \frac{{20}}{{20}}\]
\[2\left( {3x + 52} \right) > 3\left( {3x + 1} \right) + 20\]
\[6x + 104 > 9x + 3 + 20\]
\[ - 3x > - 81\]
\[x < 27\]
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \[x < 27.\]
Do đó ta chọn phương án D.
</></>
Câu 11:
Có bao nhiêu số nguyên âm \[x\] thỏa mãn bất phương trình \[9x + 8 \ge 5x?\]
Đáp án đúng là: B
Ta có:
\[9x + 8 \ge 5x\]
\[4x \ge - 8\]
\[x \ge - 2.\]
Do đó các số nguyên âm \[x\] thỏa mãn bất phương trình đã cho là \[ - 2; - 1.\]
Suy ra có hai số nguyên âm \[x\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 12:
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về nghiệm của bất phương trình \[\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) > \left( {x - 2} \right)\left( {x + 9} \right) + 25?\]
Đáp án đúng là: D
Ta có:
\[\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) > \left( {x - 2} \right)\left( {x + 9} \right) + 25\]
\[{x^2} + 4x + 3x + 12 > {x^2} + 9x - 2x - 18 + 25\]
\[{x^2} + 7x + 12 > {x^2} + 7x + 7\]
\[0x > - 5.\]
Vậy bất phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 13:
III. Vận dụng
Cho phương trình \[\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - m}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}.\] Biết \[x = 0\] là một nghiệm của phương trình. Nghiệm còn lại là
Đáp án đúng là: A
Với \[x = 0,\] ta có:
\[\frac{1}{{0 + 1}} - \frac{{2 \cdot {0^2} - m}}{{{0^3} + 1}} = \frac{4}{{{0^2} - 0 + 1}}.\]
\[1 - \left( { - m} \right) = 4\]
\[1 + m = 4\]
\[m = 3.\]
Với \[m = 3,\] ta có phương trình: \[\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - 3}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}\] (1)
Điều kiện xác định: \[x \ne - 1.\]
Từ (1), ta có:
\[\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}\]
\[\frac{{{x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \frac{{2{x^2} - 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\]
\[{x^2} - x + 1 - \left( {2{x^2} - 3} \right) = 4\left( {x + 1} \right)\]
\[{x^2} - x + 1 - 2{x^2} + 3 = 4x + 4\]
\[ - {x^2} - 5x = 0\]
\[ - x\left( {x + 5} \right) = 0\]
\[x = 0\] hoặc \[x + 5 = 0\]
\[x = 0\] hoặc \[x = - 5.\]
Do đó phương trình (2) có hai nghiệm là \[x = 0\] và \[x = - 5.\]
Ta thấy, hai nghiệm \[x = 0\] và \[x = - 5\] đều thỏa mãn điều kiện của phương trình (1).
Vậy nghiệm còn lại của phương trình đã cho là \[x = - 5.\]
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 14:
Nghiệm của bất phương trình \[\frac{{87 - x}}{{15}} + \frac{{88 - x}}{{16}} + \frac{{27 + x}}{{99}} + \frac{{28 + x}}{{100}} > 4\] là
Đáp án đúng là: A
Ta có:
\[\frac{{87 - x}}{{15}} + \frac{{88 - x}}{{16}} + \frac{{27 + x}}{{99}} + \frac{{28 + x}}{{100}} > 4\]
\[\frac{{87 - x}}{{15}} + \frac{{88 - x}}{{16}} + \frac{{27 + x}}{{99}} + \frac{{28 + x}}{{100}} - 4 > 0\]
\[\left( {\frac{{87 - x}}{{15}} - 1} \right) + \left( {\frac{{88 - x}}{{16}} - 1} \right) + \left( {\frac{{27 + x}}{{99}} - 1} \right) + \left( {\frac{{28 + x}}{{100}} - 1} \right) > 0\]
\[\frac{{87 - x - 15}}{{15}} + \frac{{88 - x - 16}}{{16}} + \frac{{27 + x - 99}}{{99}} + \frac{{28 + x - 100}}{{100}} > 0\]
\[\frac{{72 - x}}{{15}} + \frac{{72 - x}}{{16}} + \frac{{x - 72}}{{99}} + \frac{{x - 72}}{{100}} > 0\]
\[\left( {72 - x} \right)\left( {\frac{1}{{15}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}}} \right) > 0\]
\[72 - x > 0\,\,\,\,\left( {do\,\,\frac{1}{{15}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}} > 0} \right)\]
\[x < 72.\]
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \[x < 72.\]
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 15:
Một hãng taxi có giá mở cửa là 15 000 đồng và giá 12 000 đồng cho mỗi ki-lô-mét tiếp theo. Hỏi với 350 000 đồng thì hành khách có thể di chuyển được tối đa là bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Đáp án đúng là: C
Gọi \[x\] là số km mà hành khách có thể di chuyển \[\left( {x \ge 1} \right)\].
Số tiền hành khách cần trả cho 1 km đầu tiên là 15 000 đồng và số tiền hành khách trả cho \(x - 1\) (km) tiếp theo là \(12\,\,000\left( {x - 1} \right)\) (đồng).
Số tiền hành khách cần trả khi đi \(x\) (km) là \[15\,\,000 + 12\,\,000\left( {x - 1} \right)\] (đồng).
Vì hành khách chỉ có thể di chuyển với số tiền 350 000 đồng nên ta có bất phương trình
\[15\,\,000 + 12\,\,000\left( {x - 1} \right) \le 350\,\,000\]
\[15\,\,000 + 12\,\,000x - 12\,\,000 \le 350\,\,000\]
\[12\,\,000x \le 347\,\,000\]
\[x \le \frac{{347\,\,000}}{{12\,\,000}} = \frac{{347}}{{12}} \approx 28,92.\]
So với điều kiện \[x > 0,\] và số ki-lô-mét là số nguyên nên \(x = 28.\)
Vậy với 350 000 đồng thì hành khách có thể di chuyển được tối đa 28 ki-lô-mét.