Chủ nhật, 05/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán 15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 23. Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối có đáp án

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 23. Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối có đáp án

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 23. Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối có đáp án

  • 47 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Tần số tương đối còn được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tần số tương đối còn được gọi là tần suất.

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 2:

Cho \[{x_1} = 3\] là một trong các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu cỡ \[n = 20.\] Biết rằng tần số của giá trị này là \[{m_1} = 8.\] Khi đó tần số tương đối \[{f_1}\] của giá trị \({x_1}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có \[{f_1} = \frac{{{m_1}}}{n} \cdot 100\% = \frac{8}{{20}} \cdot 100\% = 40\% .\]

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 3:

Điền vào chỗ trống: “... là ước lượng cho xác suất xuất hiện giá trị đó.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta điền như sau: “Tần số tương đối của một giá trị là ước lượng cho xác suất xuất hiện giá trị đó.”

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 4:

Dạng thường gặp của biểu đồ tần số tương đối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dạng thường gặp của biểu đồ tần số tương đối là biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn.

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 5:

Để xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của \(k\) giá trị, ta sử dụng công thức

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của \(k\) giá trị theo công thức \[360^\circ \cdot {f_i},\] với \[i = 1,...,k.\]

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 6:

II. Thông hiểu

Kết quả bài thi 200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh trên Internet của 80 học sinh với thang điểm 2 000 được ghi lại như sau:

Có 3 học sinh được 880 điểm; 24 học sinh được 1 450 điểm; 30 học sinh được 1 650 điểm; 21 học sinh được 1 800 điểm; 2 học sinh được 2 000 điểm.

Tần số tương đối của học sinh đạt được 2 000 điểm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo đề, ta có tổng cộng 80 học sinh có kết quả bài thi 200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh trên Internet.

Suy ra \[n = 80.\]

Ta thấy số học sinh đạt được 2 000 điểm có tần số \[m = 2.\]

Do đó tần số tương đối của học sinh đạt được 2 000 điểm là:

\[f = \frac{m}{n} \cdot 100\% = \frac{2}{{80}} \cdot 100\% = 2,5\% .\]

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 7:

Kết quả đo tốc độ của các xe ô tô (đơn vị: km/h) khi đi qua một trạm quan sát được đo tốc độ ghi lại ở bảng sau:

60

54,2

61

43

54

55

60

45

60

48,8

48,8

53

53

45

60

53

55

54,2

45

55

Tần số tương đối của tốc độ xe ô tô từ 60 km/h trở lên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đọc số liệu ở bảng thống kê, ta thấy có tất cả 20 xe ô tô được đo tốc độ khi đi qua một trạm quan sát. Tức là, \[n = 20.\]

Đọc số liệu ở bảng thống kê, ta thấy:

⦁ Có 1 xe ô tô có tốc độ 43 km/h.

⦁ Có 3 xe ô tô có tốc độ 45 km/h.

⦁ Có 2 xe ô tô có tốc độ 48,8 km/h.

⦁ Có 3 xe ô tô có tốc độ 53 km/h.

⦁ Có 1 xe ô tô có tốc độ 54 km/h.

⦁ Có 2 xe ô tô có tốc độ 54,2 km/h.

⦁ Có 3 xe ô tô có tốc độ 55 km/h.

⦁ Có 4 xe ô tô có tốc độ 60 km/h.

⦁ Có 1 xe ô tô có tốc độ 61 km/h.

Như vậy có tất cả 5 xe ô tô có tốc độ từ 60 km/h trở lên, tức là \[m = 5.\]

Do đó tần số tương đối của tốc độ xe ô tô từ 60 km/h trở lên là:

\[f = \frac{m}{n} \cdot 100\% = \frac{5}{{20}} \cdot 100\% = 25\% .\]

Vậy tần số tương đối của tốc độ xe ô tô từ 60 km/h trở lên là \[25\% .\]

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 10:

Một cửa hàng điều tra mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của cửa hàng. Kết quả được biểu diễn trong hình dưới đây

Một cửa hàng điều tra mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của cửa hàng. Kết quả được biểu diễn trong hình dưới đâyNếu số khách hàng được điều tra 150 người thì số khách hàng đánh giá mứ (ảnh 1)

Nếu số khách hàng được điều tra 150 người thì số khách hàng đánh giá mức độ không hài lòng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì số khách hàng được điều tra 150 người nên ta có \[n = 150.\]

Quan sát biểu đồ, ta thấy tần số tương đối của mức độ đánh giá không hài lòng là \[6\% .\]

Tức là, \[{f_5} = 6\% .\]

Suy ra \[{m_5} = 150 \cdot 6\% = 9.\]

Do đó số khách hàng đánh giá mức độ không hài lòng là 9 người.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 11:

Bạn Mai tiến hành một cuộc khảo sát về thời gian sử dụng điện thoại di động mỗi ngày của các bạn trong lớp mình và ghi lại kết quả ở dạng biểu đồ như hình dưới đây

Bạn Mai tiến hành một cuộc khảo sát về thời gian sử dụng điện thoại di động mỗi ngày của các bạn trong lớp mình và ghi lại kết quả ở dạng biểu đồ như hình dưới đâySố học sinh sử dụng điện tho (ảnh 1)

Số học sinh sử dụng điện thoại không dưới 2 giờ chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đổi: 2 giờ = 120 phút.

Số học sinh sử dụng điện thoại không dưới 2 giờ chiếm: \[50\% + 12\% + 4\% = 66\% .\]

Do đó số học sinh sử dụng điện thoại không dưới 2 giờ chiếm \[66\% .\]

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 12:

Một địa phương cho trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên tiêm vacxin viêm não Nhật Bản và được thống kê số mũi tiêm vacxin viêm não Nhật Bản của 50 trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi tại địa phương này như sau:

Số mũi tiêm

0

1

2

3

Số trẻ được tiêm

5

20

16

9

Khi vẽ biểu đồ tròn, số đo cung tương ứng của hình quạt biểu diễn tần số tương ứng cho số trẻ được tiêm 1 mũi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[n = 50.\]

Tần số tương đối của số trẻ được tiêm 1 mũi là: \[{f_2} = \frac{{20}}{{50}} \cdot 100\% = 40\% .\]

Số đo cung tương ứng của hình quạt biểu diễn tần số tương ứng cho số trẻ được tiêm 1 mũi là: \[360^\circ \cdot {f_2} = 360^\circ \cdot 40\% = 144^\circ .\]

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 13:

III. Vận dụng

Thống kê về phần trăm khối lượng các loại hoa quả bán được trong một tháng của một cửa hàng được ghi lại như sau: \[25\% \] khối lượng bán được là Cam; \[32\% \] khối lượng bán được là Xoài; \[10\% \] là Thanh Long; còn lại là Ổi. Biết tổng khối lượng hoa quả bán được trong tháng đó là \[200\] kg. Khi đó khối lượng Ổi đã bán là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi \[{m_4}\] (kg) là khối lượng Ổi bán được trong tháng đó và \[{f_4}\;\,\,\left( \% \right)\] là tần số tương đối của khối lượng bán được là Ổi.

Vì tổng khối lượng hoa quả bán được trong tháng đó là \[200\] kg nên ta có \[n = 200\] (kg).

Tần số tương đối của khối lượng Ổi bán được trong một tháng là:

\[100\% - 25\% - 32\% - 10\% = 33\% .\]

Tức là, \[{f_4} = 33\% .\]

Suy ra \[{m_4} = 200 \cdot 33\% = 66\] (kg).

Do đó khối lượng Ổi đã bán là \[66\] kg.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 14:

Cho bảng tần số tương đối sau về các loại sách trong tủ sách thư viện một trường học. Biết số sách tham khảo bằng số sách giáo khoa và sách giáo khoa có 140 cuốn.

Loại sách

Sách tham khảo

Sách giáo khoa

Sách truyện

Các loại sách khác

Tần số tương đối

 

 

40%

4%

Hãy cho biết trong tủ sách trường học đó có tất cả bao nhiêu cuốn sách các loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi \[n\] là tổng số cuốn sách các loại có trong tủ sách của trường học.

Tổng số sách tham khảo và số sách giáo khoa là: \[140 + 140 = 280\] (cuốn).

Suy ra \[m = 280.\]

Tổng tần số tương đối của số sách tham khảo và số sách giáo khoa là: \[100\% - 40\% - 4\% = 56\% .\]

Suy ra \[f = 56\% .\]

Do đó \[n = 280:56\% = 500.\]

Suy ra trong tủ sách trường học đó có tất cả 500 cuốn sách các loại.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 15:

Bạn Minh gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một số lần và ghi lại tần số, tần số tương đối số lần xuất hiện của mỗi mặt trong bảng sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Tổng

Tần số

6

1

10

12

3

8

\[n = 40\]

Tần số tương đối (%)

15

2,5

25

30

7

20

100

Trong bảng số liệu trên có một số liệu không chính xác. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tần số tương đối của giá trị mặt 2 chấm là: \[{f_2} = \frac{1}{{40}} \cdot 100\% = 2,5\% .\]

Tần số tương đối của giá trị mặt 5 chấm là: \[{f_5} = \frac{3}{{40}} \cdot 100\% = 7,5\% .\]

Tần số tương đối của giá trị mặt 6 chấm là: \[{f_6} = \frac{8}{{40}} \cdot 100\% = 20\% .\]

Tần số tương đối của giá trị mặt 4 chấm là: \[{f_4} = \frac{{12}}{{40}} \cdot 100\% = 30\% .\]

Do đó giá trị mặt 5 chấm sai tần số tương đối, sửa lại: 7,5%.

Vậy ta chọn phương án B.


Bắt đầu thi ngay