Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 (có đáp án) : Phương trình bậc nhất hai ẩn
-
2430 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phương trình ax + by = c với a 0; b 0. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi.
Ta có với a 0; b 0 thì ax + by = c by = −ax + c
Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
Đáp án: A
Câu 2:
Cho phương trình ax + by = c với a 0; b 0. Chọn câu đúng nhất.
Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn có vô số nghiệm
Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d: ax + by = c
Ta có với a 0; b 0 thì ax + by = c by = −ax + c
Nghiệm của phương trình là
Vậy cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Câu 3:
Phương trình nào sau đây là bậc nhất hai ẩn?
Phương trình là phương trình bậc nhất hai ẩn
Đáp án: C
Câu 4:
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Phương trình 4x + 0y – 6 = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn
Đáp án: A
Câu 5:
Phương trình nào dưới đây nhận cặp số (−2; 4) làm nghiệm?
Thay x = −2; y = 4 vào từng phương trình ta được:
+) x – 2y = −2 – 2.4 = −10 0 nên loại A
+) x – y = −2 – 4 = −6 2 nên loại C
+) x + 2y + 1 = −2 + 2.4 + 1 = 7 0 nên loại D
+) 2x + y = −2.2 + 4 = 0 nên chọn B
Đáp án: B
Câu 6:
Phương trình nào dưới đây nhận cặp số (−3; −2) làm nghiệm?
Thay x = −3; y = −2 vào từng phương trình ta được
+) x + y = −3 + (−2) = −5 2 nên loại A
+) 2x + y = 2.(−3) + (−2) = −8 1 nên loại B
+) x – 2y = −3 – 2.(−2) = 1 nên chọn C
+) 5x + 2y + 12 = 5. (−3) + 2.(−2) + 12 = −7 nên loại D
Đáp án: C
Câu 7:
Phương trình x – 5y + 7 = 0 nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
+) Thay x = 0; y = 1 vào phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được
0 −5.1 + 7 = 02 = 0 (vô lý) nên loại A
+) Thay x = −1; y = 2 vào phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được
−1 – 5.2 + 7 = 0 −4 = 0 (vô lý) nên loại B
+) Thay x = 2; y = 4 vào phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được
2 – 5.4 + 7 = 0−11 = 0 (vô lý) nên loại D
+) Thay x = 3; y = 2 vào phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được
3 – 5.2 + 7 = 0 (luôn đúng) nên chọn C
Đáp án: C
Câu 8:
Phương trình 5x + 4y = 8 nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
Xét phương trình 5x + 4y = 8
Cặp số (−2; 1) không phải nghiệm của phương trình vì 5 (−2) + 4.1 = −6. Do đó loại A
Cặp số (−1; 0) không phải nghiệm của phương trình vì 5.(−1) + 4.0 = −5. Do đó loại B
Cặp số (1,5; 3) không phải nghiệm của phương trình vì 5.1,5 + 4.3 = 19,5. Do đó loại C
Cặp số (4; −3) là nghiệm của phương trình vì 5.4 + 4.(−3) = 8. Do đó chọn D.
Đáp án: D
Câu 9:
Tìm m để phương trình nhận cặp số (1; 1) làm nghiệm.
Thay x = 1; y = 1 vào phương trình ta được
.1 – 3.1 = −1 (ĐK: m−1)
= 2m – 1 = 4m = 5 (TM)
Vậy m = 5
Đáp án: A
Câu 10:
Tìm số dương m để phương trình nhận cặp số (−10; −1) làm nghiệm.
Thay x = −10; y = −1 vào phương trình ta được
Vậy m = 7
Đáp án: B
Câu 11:
Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 3x + 0y = 12
Ta có 3x + 0y = 12x = 4
Nghiệm tổng quát của phương trình
Đáp án: D
Câu 12:
Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 0x + 4y = −16
Ta có 0x + 4y = −16y = −4
Nghiệm tổng quát của phương trình
Đáp án: A
Câu 13:
Trong các cặp số (0; 2), (−1; −8), (1; 1), (3; 2), (1; −6) có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình 3x – 2y = 13
Thay từng cặp số vào phương trình ta thấy
Ta thấy có cặp số (−1; −8) thỏa mãn phương trình (vì 3.(−1) – 2.(−8) = 13)
Đáp án: A
Câu 14:
Trong các cặp số (−2; 1), (0; 2), (−1; 0), (1,5 ; 3), (4; −3) có bao nhiêu cặp số không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = −3
Xét phương trình 3x + 5y = −3
Xét cặp số (−2; 1) không phải nghiệm của phương trình vì 3(−2) + 5.1 = -1
Xét cặp số (0; 2) không phải nghiệm của phương trình vì 3.0 + 5.2 = 10
Xét cặp số (−1; 0) là nghiệm của phương trình vì 3.(−1) + 5.0 = −3
Xét cặp số (1,5 ; 3) không phải nghiệm của phương trình vì 3.1,5 + 5.3 = 19,5
Xét cặp số (4; −3) là nghiệm của phương trình vì 3.4 + 5.(−3) = −3
Vậy có 3 cặp số không phải nghiệm của phương trình đã cho
Đáp án: B
Câu 15:
Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2. Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục hoành.
Để d song song với trục hoành thì m = 2
Vậy m = 2
Đáp án: B
Câu 16:
Cho đường thẳng d có phương trình (5m – 15)x + 2my = m – 2. Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục hoành.
Để d song song với trục hoành thì m = 3
Vậy m = 3
Đáp án: C
Câu 17:
Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m + 2. Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục tung.
Để d song song với trục tung thì
Vậy
Đáp án: A
Câu 18:
Cho đường thẳng d có phương trình . Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục tung.
Để d song song với trục tung thì
Vậy
Đáp án: D
Câu 19:
Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2. Tìm các giá trị của tham số m để d đi qua gốc tọa độ.
Để d đi qua gốc tọa độ thì d phải đi qua O(0; 0) hay (m – 2).0 + (3m – 1).0 = 6m – 2
Vậy
Đáp án: A
Câu 20:
Cho đường thẳng d có phương trình (2m – 4)x + (m – 1)y = m – 5. Tìm các giá trị của tham số m để d đi qua gốc tọa độ.
Gốc tọa độ O (0; 0)
Để d đi qua gốc tọa độ thì tọa độ điểm O thỏa mãn phương trình
(2m – 4)x + (m – 1)y = m – 5 hay (2m – 4).0 + (m – 1).0 = m – 5m = 5
Vậy m = 5
Đáp án: C