15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Bảng tần số và biểu đồ tần số có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Bảng tần số và biểu đồ tần số có đáp án
-
38 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Nhận biết
Cỡ mẫu là
Đáp án đúng là: A
Số giá trị của mẫu dữ liệu được gọi là cỡ mẫu.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 2:
Bảng thống kê cho biết tần số của các giá trị trong mẫu dữ liệu được gọi là
Đáp án đúng là: C
Bảng tần số là bảng thống kê cho biết tần số của các giá trị trong mẫu dữ liệu.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 3:
Tần số của một giá trị là
Đáp án đúng là: B
Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện giá trị đó trong mẫu dữ liệu.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 4:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Biểu đồ tần số thường gặp là
Đáp án đúng là: C
Biểu đồ tần số thường gặp là biểu đồ tần số dạng cột và biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 5:
Biểu đồ tần số dạng cột là
Đáp án đúng là: D
Biểu đồ tần số dạng cột chính là biểu đồ cột với trục đứng biểu diễn tần số.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 6:
II. Thông hiểu
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một tổ dân phố được cho trong bảng sau:
2 |
3 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
1 |
3 |
4 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
3 |
3 |
Mẫu giá trị trên có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Đáp án đúng là: D
Mẫu giá trị đã cho có các giá trị là 0; 1; 2; 3; 4.
Do đó mẫu giá trị đã cho có 5 giá trị khác nhau.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 7:
Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị: kilogam), kết quả thu được ghi lại ở bảng sau:
Khối lượng 1 bao | 40 | 45 | 50 | 55 | 60 | 65 |
Tần số | 4 | 5 | 8 | 7 | 9 | 3 |
Khối lượng mỗi bao gạo nhận các giá trị là
Đáp án đúng là: A
Khối lượng mỗi bao gạo nhận các giá trị là: 40; 45; 50; 55; 60; 65.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 8:
Biểu đồ tần số sau đây biểu diễn số học sinh khối 9 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần:
Ngày nào trong tuần có 15 học sinh đến mượn sách của thư viện?
Đáp án đúng là: B
Quan sát biểu đồ, ta thấy ngày có 15 học sinh đến mượn sách của thư viện là ngày thứ ba.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 9:
Kết quả của 24 học sinh Quận A tham gia Cuộc thi Olympic cấp Thành phố được thống kê ở bảng tần số sau:
Xếp hạng | Vàng | Bạc | Đồng | Không đạt giải |
Tần số | 5 | 10 | 7 | 5 |
Học sinh Quận A đạt giải nào nhiều nhất?
Đáp án đúng là: B
Quan sát bảng tần số, ta thấy học sinh Quận A đạt giải Bạc nhiều nhất với số lượng 10 học sinh.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 10:
Khi điều tra về số bộ quần áo quyên góp vì người nghèo của khối lớp 9 trong trường, người điều tra lập được biểu đồ tần số sau:
Số bộ quần áo các lớp 9A, 9B, 9C, 9D quyên góp được lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Quan sát biểu đồ, ta thấy:
⦁ Số bộ quần áo lớp 9A quyên góp được là: 65 bộ quần áo.
⦁ Số bộ quần áo lớp 9B quyên góp được là: 100 bộ quần áo.
⦁ Số bộ quần áo lớp 9C quyên góp được là: 85 bộ quần áo.
⦁ Số bộ quần áo lớp 9D quyên góp được là: 70 bộ quần áo.
Do đó số bộ quần áo các lớp 9A, 9B, 9C, 9D quyên góp được lần lượt là: 65; 100; 85; 70.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 11:
Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của một số công nhân trong một tổ được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây
Thời gian hoàn thành một sản phẩm của công nhân chủ yếu là
Đáp án đúng là: C
Quan sát biểu đồ, ta thấy thời gian hoàn thành một sản phẩm của công nhân chủ yếu là 18 phút (với 5 công nhân) và 20 phút (với 5 công nhân).
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 12:
Số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong bốn năm gần đây được biểu diễn ở biểu đồ sau đây
Số đôi giày cửa hàng đã bán được vào năm 2023 là
Đáp án đúng là: B
Quan sát biểu đồ, ta thấy vào năm 2023, cửa hàng đã bán được 600 đôi giày.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 13:
III. Vận dụng
Công ty A quyết định khen thưởng theo tuần cho các cửa hàng của mình. Điều kiện để một cửa hàng được khen thưởng là doanh thu mỗi tuần phải trên 50 triệu đồng. Bảng thống kê doanh thu trong một tuần của 40 cửa hàng thuộc công ty A như sau:
Doanh thu (triệu đồng) |
45 |
60 |
82 |
91 |
100 |
Tần số (số lượng cửa hàng) |
8 |
5 |
15 |
9 |
3 |
Có bao nhiêu cửa hàng không được thưởng?
Đáp án đúng là: C
Điều kiện để một cửa hàng được khen thưởng là doanh thu mỗi tuần phải trên 50 triệu đồng.
Quan sát bảng tần số, ta thấy:
⦁ Có 8 cửa hàng có doanh thu 45 triệu đồng (dưới 50 triệu đồng).
⦁ Các cửa hàng còn lại đều có doanh thu trên 50 triệu đồng.
Vậy có 8 cửa hàng không được thưởng.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 14:
Lớp 9C có 45 học sinh. Số học sinh nam đăng kí tham gia một số môn thể thao mà trường đề ra: bóng bàn, cầu lông, chạy bộ và bơi lội được biểu diễn ở biểu đồ tần số dưới đây. Mỗi học sinh nam đều phải đăng kí tham gia duy nhất một môn thể thao.
Số học sinh nữ của lớp 9C là
Đáp án đúng là: C
Quan sát biểu đồ, ta thấy:
⦁ Có 6 học sinh nam chọn môn bóng bàn.
⦁ Có 8 học sinh nam chọn môn cầu lông.
⦁ Có 5 học sinh nam chọn môn chạy bộ.
⦁ Có 4 học sinh nam chọn môn bơi lội.
Suy ra lớp 9C có tổng cộng \[6 + 8 + 5 + 4 = 23\] (học sinh nam).
Khi đó số học sinh nữ của lớp 9C là: \[45 - 23 = 22\] (học sinh nữ).
Vậy lớp 9C có 22 học sinh nữ.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 15:
Biểu đồ tần số ở hình dưới đây biểu diễn số lượng laptop bán được của một cửa hàng trong bốn tháng 4, 5, 6, 7:
Nếu mỗi laptop bán ra cửa hàng được lãi 800 000 đồng thì sau bốn tháng 4, 5, 6, 7, cửa hàng thu được số tiền lãi là
Đáp án đúng là: A
Tổng số laptop bán được trong bốn tháng 4, 5, 6, 7 là:
\[12 + 16 + 23 + 19 = 70\] (laptop).
Số tiền lãi cửa hàng thu được sau bốn tháng 4, 5, 6, 7 là:
\[70 \cdot 800\,\,000 = 56\,\,000\,\,000\] (đồng).
Do đó nếu mỗi laptop bán ra cửa hàng được lãi 800 000 đồng thì sau bốn tháng 4, 5, 6, 7, cửa hàng thu được số tiền lãi là 56 000 000 đồng.
Vậy ta chọn phương án A.