IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán 15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 2. Phép quay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 2. Phép quay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 2. Phép quay có đáp án

  • 43 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Các phép quay có thể có với một đa giác đều tâm \[O\] là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các phép quay có thể có với một đa giác đều tâm \[O\] là phép quay thuận chiều tâm \[O\] và phép quay ngược chiều tâm \[O\].


Câu 2:

Khi quay thuận chiều \(\alpha ^\circ \) tâm \[O\] điểm \[A\] thành điểm \[B\] thì điểm \[A\] tạo thành cung \[AB\] có số đo bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Khi quay thuận chiều \(\alpha ^\circ \) tâm \[O\] điểm \[A\] thành điểm \[B\] thì điểm \[A\] tạo thành cung \[AB\] có số đo bằng \(\alpha ^\circ \).


Câu 3:

Phép quay giữ nguyên mọi điểm là phép quay

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phép quay giữ nguyên mọi điểm là phép quay \(0^\circ \) và \(360^\circ \).


Câu 4:

Một phép quay gọi là giữ nguyên đa giác đều \[H\] nếu phép quay đó

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Một phép quay gọi là giữ nguyên đa giác đều \[H\] nếu phép quay đó biến mỗi điểm của \[H\] thành một điểm của \[H\].


Câu 5:

Với một phép quay góc \(\alpha \) thì \(\alpha \) có thể nhận các giá trị:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Với một phép quay góc \(\alpha \) thì \(\alpha \) có thể nhận các giá trị là \(0^\circ \le \alpha \le 360^\circ \).


Câu 6:

II. Thông hiểu

Cho hình vuông tâm \[O\]. Số phép quay thuận chiều tâm \[O\] góc α với \[0^\circ \le \alpha < 360^\circ \], biến hình vuông trên thành chính nó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Với \[0^\circ \le \alpha < 360^\circ \], các phép quay thuận chiều tâm \[O\] biến hình vuông trên thành chính nó là \(0^\circ \,;\,\,90^\circ \,;\,\,180^\circ \,;\,\,270^\circ .\)


Câu 7:

Cho tam giác đều tâm \[O\]. Số phép quay thuận chiều tâm \[O\] góc α với \[0^\circ \le \alpha < 360^\circ \], biến tam giác trên thành chính nó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Với \[0^\circ \le \alpha < 360^\circ \], các phép quay thuận chiều tâm \[O\] biến tam giác trên thành chính nó là \(0^\circ \,;\,\,120^\circ \,;\,\,240^\circ .\)


Câu 8:

Cho tam giác đều \[ABC\]. Góc quay của phép quay thuận chiều tâm A biến B thành C là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tam giác \[ABC\] đều nên \(\widehat {BAC} = 60\).

Vậy góc quay của phép quay thuận chiều tâm \[A\] biến \[B\] thành \[C\] là \(60^\circ \).


Câu 9:

Số điểm biến thành chính nó qua phép quay tâm \[O\] góc \(\alpha \) với \(\alpha < 360^\circ \) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điểm biến thành chính nó qua phép quay tâm \[O\] góc \(\alpha \) với \(\alpha < 360^\circ \) là điểm \[O\].


Câu 10:

Cho hình chữ nhật tâm \[O\]. Số phép quay tâm \[O\] góc α với \[0^\circ \le \alpha < 360^\circ \], biến hình chữ nhật trên thành chính nó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Với \[0^\circ \le \alpha < 360^\circ \], các phép quay thuận chiều tâm \[O\] biến hình chữ nhật trên thành chính nó là \(0^\circ \,;\,\,180^\circ .\)


Câu 11:

Cho hình thoi \[ABCD\] có góc \(\widehat {ABC} = 60^\circ \). Phép quay thuận chiều tâm \[A\] một góc \(60^\circ \) biến cạnh \[CD\] thành

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho hình thoi  A B C D  có góc  ˆ A B C = 60 ∘ . Phép quay thuận chiều tâm  A  một góc  60 ∘  biến cạnh  C D  thành (ảnh 1)

Phép quay thuận chiều tâm \[A\] một góc \(60^\circ \) biến điểm \[C\] thành B, biến điểm \[D\] thành \[C\].

Vậy phép quay thuận chiều tâm \[A\] một góc \(60^\circ \) biến cạnh \[CD\] thành \[BC\].


Câu 12:

Cho hình ngũ giác đều \[ABCDE\] tâm \[O\]. Phép quay thuận chiều tâm \[O\] biến điểm \[A\] thành điểm \[E\] thì điểm \[C\] biến thành điểm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho hình ngũ giác đều  A B C D E  tâm  O . Phép quay thuận chiều tâm  O  biến điểm  A  thành điểm  E  thì điểm  C  biến thành điểm (ảnh 1)

Phép quay thuận chiều tâm \[O\] biến điểm \[A\] thành điểm \[E\] thì các điểm \[B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D,{\rm{ }}E\] tương ứng biến thành các điểm \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D\].


Câu 13:

III. Vận dụng

Cho tam giác \[ABC\] đều nội tiếp đường tròn \[\left( O \right).\] Các phép quay giữ nguyên tam giác \[ABC\] là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác  A B C  đều nội tiếp đường tròn  ( O ) .  Các phép quay giữ nguyên tam giác  A B C  là (ảnh 1)

Các phép quay giữ nguyên tam giác \[ABC\] là:

Ba phép quay thuận chiều α° tâm O với α° lần lượt nhận các giá trị:

\[\alpha _1^o = \frac{{360^\circ }}{3} = 120^\circ ;\,\,\alpha _2^o = \frac{{2 \cdot 360^\circ }}{3} = 240^\circ ;\,\,\alpha _3^o = \frac{{3 \cdot 360^\circ }}{3} = 360^\circ .\]


Câu 14:

Cho tam giác đều \[ABC\] có tâm \[O\] và các đường cao \[AA',BB',CC'\]. Phép quay thuận chiều tâm \[O\] góc \(240^\circ \) biến đường cao \[AA'\] thành

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác đều  A B C  có tâm  O  và các đường cao  A A ′ , B B ′ , C C ′ . Phép quay thuận chiều tâm  O  góc  240 ∘  biến đường cao  A A ′  thành (ảnh 1)

Do tam giác \[ABC\] đều nên \(\widehat {A'OB'} = \widehat {B'OC'} = \widehat {C'OA'} = 120^\circ \).

Khi đó xét phép quay tâm \[O\] góc quay \(240^\circ \):

Biến \[A\] thành \[B\] .

Biến \[A'\] thành  \[B'\].

Vậy phép quay thuận chiều tâm \[O\] góc \(240^\circ \) biến đường cao \[AA'\] thành \[BB'\].


Câu 15:

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[B\] và góc tại \[A\] bằng \(60^\circ \). Về phía ngoài tam giác vẽ tam giác đều \[ACD\]. Phép quay tâm \[A\] góc \(60^\circ \) biến \[BC\] thành

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác  A B C  vuông tại  B  và góc tại  A  bằng  60 ∘ . Về phía ngoài tam giác vẽ tam giác đều  A C D . Phép quay tâm  A  góc  60 ∘  biến  B C  thành (ảnh 1)

Từ giả thiết suy ra \[ABC\] là tam giác vuông có góc \(\widehat {ACB} = 30^\circ \) nên \[AC = 2AB\].

Xép phép quay tâm \[A\] góc quay \(60^\circ \) ta có:

Biến \[B\] thành \[K\].

Biến \[C\] thành \[D\].

Vậy phép quay tâm \[A\] góc \(60^\circ \) biến \[BC\] thành \[KD\].


Bắt đầu thi ngay