IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán (Đề 4)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán (Đề 4)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán (Đề 4)

  • 136 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các biểu thức:

                                A=3350212;

                            B=3x+6x4+xx2:x9x3 với x0;  x4;  x9.

1) Rút gọn biểu thức A và B

2) Tìm x sao cho A - 2B = 3

Xem đáp án

a) A=3350212=625221=22+1=1 (vì 21>0).

Với x0;  x4;  x9, ta có:

B=3x+6x4+xx2:x9x3=3x+2x+2x2+xx2:x+3x3x3=3x2+xx2:x+3=x+3x21x+3=1x2

b) Để A2B=3 thì 12x2=3x22=3x6

2x=2x=1x=1 (thỏa mãn)

Vậy x  = 1 thì A - 2B = 3


Câu 2:

Giải hệ phương trình 2x3+33x+y=11x323x+y=5.
Xem đáp án

2x3+33x+y=11x323x+y=54x3+63x+y=223x363x+y=157x3=7x323x+y=5x3=1x323x+y=5x3=1x323x+y=5x=223232+y=5x=26+y=3x=2y=9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x;  y=2;  9

Câu 3:

Một quyển vở giá 14 000 đồng, một hộp bút giá 30 000 đồng. Minh muốn mua một hộp bút và một số quyển vở.

a) Gọi x  x* là số quyển vở Minh mua, y là số tiền cần trả khi mua x quyển vở và một hộp bút. Hãy biểu diễn y theo x

b) Nếu Minh có 300 000 đồng để mua vở và một hộp bút thì Minh mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

a) Số tiền cần phải trả khi mua x quyển vở là: 14  000x (đồng).

Số tiền y cần trả khi mua x quyển vở và một hộp bút là y=14  000x+30  000 (đồng).

b) Theo đề bài, ta có: 14  000x+30  000300  000

14  000x270  000x135719,29

Vậy bạn Minh mua tối đa được 19 quyển vở.


Câu 4:

Cho phương trình x22m1x+m29=0 (1) x là ẩn, m là tham số).

a) Giải phương trình (1) khi m = -3

b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 thỏa mãn điều kiện x1x2=2m10.

Xem đáp án

a) Với m=3 phương trình (1) có dạng:

x2+8x=0xx+8=0x=0x+8=0x=0x=8

Vậy khi m=3, phương trình có nghiệm là x=0;  x=8.

b) Ta có Δ'=m12m2+9=m22m+1m2+9=2m+10.

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 khi và chỉ khi Δ'>02m+10>0m<5.

Theo định lí Vi-et, ta có: x1+x2=2m1(2)x1x2=m29(3)

Theo đề bài, ta có: x1x2=2m10, kết hợp với (2) ta được: x1=2m6;  x2=4.

Thay x1=2m6;  x2=4 vào (3) ta được:

2m64=m29m28m+15=0m=3 (thỏa mãn) hoặc m = 5 (loại).

Vậy với m = 3 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 thỏa mãn x1x2=2m10.


Câu 5:

Một trường học có mảnh vườn hình chữ nhật chu vi 100 m Nhà trường tiến hành mở rộng mảnh vườn đó bằng cách tăng chiều dài thêm 5 m và chiều rộng thêm 4 m khi đó diện tích tăng thêm 240 m2 . Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn trước khi mở rộng.

Xem đáp án

Gọi chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn ban đầu lần lượt là x  (m), y  (m) 0<y<x<50.

Diện tích mảnh vườn ban đầu là xy (m2).

Vì chu vi của mảnh vườn ban đầu là 100 m nên ta có phương trình:

2x+y=100x+y=50(1)

Chiều dài của mảnh vườn sau khi mở rộng là: x+5  (m)

Chiều rộng của mảnh vườn sau khi mở rộng là: y+4  (m)

Diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là: x+5y+4 (m2).

Do diện tích mảnh vườn đã tăng thêm 240  m2 nên ta có phương trình

x+5y+4xy=240(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình x+y=50x+5y+4xy=240

x+y=50xy+4x+5y+20xy=240x+y=504x+5y=220

4x+4y=2004x+5y=220x+y=50y=20x=30y=20 (thỏa mãn)

Vậy chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn ban đầu lần lượt là 30 m và 20 m


Câu 6:

Một chi tiết máy gồm một phân có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón với các kích thước như vẽ. Biết rằng phần hình trụ có chu vi đáy là 37,68 m. Tính th tích của chi tiết máy đó (lấy π3,14; kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Một chi tiết máy gồm một phân có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón với các kích thước như vẽ. Biết rằng phần hình trụ có chu vi đáy là 37,68 m. (ảnh 1)
Xem đáp án

Độ dài bán kính của hình trụ là: R27,6823,146  (cm).

Thể tích của phần có dạng hình trụ là:

V1=πR22R3,1462261356,48  cm3.

Thể tích của phần có dạng hình nón là: V2=13πR2R3,14626226,08  cm3.

Thể tích của chi tiết máy đó là: V=V1+V21582,56  cm3.


Câu 7:

Cho đường tròn (O;R) và điểm A sao cho OA > 2R vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là các tiếp điểm), kẻ dây cung BD song song với AC. Đường thẳng AD cắt (O;R) tại điểm EED. Gọi I là trung điểm của DE

1) Chứng minh năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.

2) Đường thẳng BC cắt OA, AD lần lượt tại H và K. Gọi F là giao điểm của BE và AC Chứng minh AK.AI = AH.AO và tam giác AFE đồng dạng với tam giác BFA

3) Chứng minh ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.

Xem đáp án
Cho đường tròn (O;R) và điểm A sao cho OA > 2R vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là các tiếp điểm), kẻ dây cung BD song song với AC. Đường thẳng AD cắt (O;R (ảnh 1)

a) Xét đường tròn (O) có:

• DE là dây không đi qua tâm O và I là trung điểm của DE

Suy ra OIDE tại I (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) nên AIO^=90°.

• AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên ABOB,  ACOC (tính chất tiếp tuyến)

Suy ra ABO^=ACO^=90°. Do đó ABO^=ACO^=AIO^=90°.

Vậy năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn đường kính AO

b) Xét đường tròn (O;R) có AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

OB=OC=R nên OA là đường trung trực của BC

Do đó OABC tại H hay AHK^=90°.

Xét ΔAHK ΔAIO có: AHK^=AIO^=90° HAK^ là góc chung

Do đó ΔAHKΔAIO  (g.g). Suy ra AHAI=AKAO hay AKAI=AHAO.

Ta có BD // AC nên BDE^=FAE^ (hai góc so le trong)

BDE^=FBA^ (cùng chắn EB của O;R) nên FAE^=FBA^.

Xét ΔAFE ΔBFA có: AFE^ là góc chung và FAE^=FBA^.

Do đó ΔAFEΔBFA  (g.g).

c) Ta có ΔAFEΔBFA (câu b) suy ra FEFA=FAFB hay FA2=FBFE.   1

Xét ΔFEC ΔFCB có: EFC^ là góc chung FCE^=FBC^ (cùng chắn EC của O;R)

Do đó ΔFECΔFCB  (g.g). Suy ra FEFC=FCFB hay FC2=FBFE.   2

Từ (1) và (2) suy ra FA2=FC2 nên FA = FC. Do đó F là trung điểm của đoạn thẳng AC

Gọi G là giao điểm của FK và BD

Ta có BG // FC suy ra BGFC=KGKF (hệ quả định lí Thalès);

DG // AF suy ra DGAF=KGKF (hệ quả định lí Thalès).

Suy ra BGFC=DGAF mà AF = CF nên BG = DG. Do đó G là trung điểm của BD

Kéo dài AB cắt D tại J. Gọi G' là giao điểm của JF và BD.

• Xét ΔJAF có BG' // AF nên ta có:  BG'AF=JG'JF (hệ quả định lí Thalès);

• Xét ΔJFC có DG' // CF nên ta có:  DG'CF=JG'JF (hệ quả định lí Thalès).

Do đó BG'AF=DG'CF mà AF = CF nên BG' = DG'

Khi đó G' là trung điểm của BD nên G'G.

Do đó ba điểm F, K, J thẳng hàng.

Vậy ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.


Câu 8:

Cho các số thực a, b thoả mãn: a > 0, b > 0 và a+b3=21a2b2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=1ab+1a2+b2.

Xem đáp án

Ta có a+b3=21a2b2(a+b)3+2a2+b2=2.

Vì a > 0, b > 0 ta có 2a2+b2a+b2 (theo AM – GM)

a+b3+a+b22a+b3+a+b220a+b1a+b2+2a+b+20

a+b10 (vì a+b2+2a+b+2>0 với a > 0, b > 0)

Chứng minh bất đẳng thức phụ sau: 1x+1y4x+y  x>0,  y>0(*)

Ta có 1x+1y4x+yx+y24xyxy20 (luôn đúng)

Áp dụng bất đẳng thức (*), ta được:

1ab+1a2+b24a2+b2+2ab12ab+1a2+b24a+b24 (vì a+b1)

Với a>0,  b>0, ta có 1a+b2ab14ab12ab2.

Khi đó M=1ab+1a2+b2=12ab+1a2+b2+12ab4+2M6.

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b=12.

Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 6 khi và chỉ khi a=b=12.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương