IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 8. Căn bậc hai với phép nhân và phép chia có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 8. Căn bậc hai với phép nhân và phép chia có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 8. Căn bậc hai với phép nhân và phép chia có đáp án

  • 26 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Với hai số thực \(a,\,\,b\) không âm thì \[\sqrt {a \cdot b} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tính chất liên hệ giữa khai căn bậc hai và phép nhân:

Với hai số thực \(a,\,\,b\) không âm thì \[\sqrt {a \cdot b} = \sqrt a \cdot \sqrt b \].


Câu 2:

Biểu thức \(\sqrt 3 \cdot \sqrt {16} \cdot \sqrt {14} \) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có \(\sqrt 3 \cdot \sqrt {16} \cdot \sqrt {14} = \sqrt {3 \cdot 16 \cdot 14} \).


Câu 3:

Với số thực \(a\) không âm và số thực \(b\) dương thì \[\sqrt {\frac{a}{b}} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo tính chất căn thức bậc hai của một thương:

Với số thực \(a\) không âm và số thực \(b\) dương, ta có \[\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\].


Câu 4:

Biểu thức \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}\) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo tính chất liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép chia, ta có \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }} = \sqrt {\frac{3}{7}} \).


Câu 5:

Biểu thức \[\sqrt {\frac{{x + 1}}{{x + 2}}} \] với \(x \ge 0\) bằng với biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Với \(x \ge 0\), áp dụng tính chất căn bậc hai của một thương, ta có:

\[\sqrt {\frac{{x + 1}}{{x + 2}}} = \frac{{\sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {x + 2} }}\].


Câu 6:

II. Thông hiểu

Giá trị của biểu thức \(M = \left( {\sqrt {\frac{2}{3}} + \sqrt {\frac{{50}}{3}} - \sqrt {24} } \right) \cdot \sqrt 6 \) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cách 1. \(M = \left( {\sqrt {\frac{2}{3}} + \sqrt {\frac{{50}}{3}} - \sqrt {24} } \right) \cdot \sqrt 6 \)

\[ = \sqrt {\frac{2}{3}} \cdot \sqrt 6 + \sqrt {\frac{{50}}{3}} \cdot \sqrt 6 - \sqrt {24} \cdot \sqrt 6 \]

\( = \sqrt {\frac{2}{3} \cdot 6} + \sqrt {\frac{{50}}{3} \cdot 6} - \sqrt {24 \cdot 6} \)

\( = \sqrt 4 + \sqrt {100} - \sqrt {144} \)

\[ = 2 + 10--12 = 0.\]

Cách 2. Gõ bằng MTCT, ta thực hiện như sau:

Giá trị của biểu thức  M = ( √ 2/3 + √ 50/ 3 − √ 24 ) ⋅ √ 6  là (ảnh 1)

Màn hình hiện lên kết quả: Giá trị của biểu thức  M = ( √ 2/3 + √ 50/ 3 − √ 24 ) ⋅ √ 6  là (ảnh 2) Nghĩa là, Giá trị của biểu thức  M = ( √ 2/3 + √ 50/ 3 − √ 24 ) ⋅ √ 6  là (ảnh 3)


Câu 7:

Giá trị biểu thức \(\sqrt {3 - \sqrt 5 } \cdot \sqrt 8 \) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cách 1. \(\sqrt {3 - \sqrt 5 } \cdot \sqrt 8 \)\( = \sqrt {\left( {3 - \sqrt 5 } \right) \cdot 8} \)

\( = \sqrt {24 - 8\sqrt 5 } \)\[ = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 5 } \right)}^2} - 2 \cdot 2\sqrt 5 \cdot 2 + {4^2}} \]

\( = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 5 - 2} \right)}^2}} \)\( = 2\sqrt 5 - 2\).

Cách 2. Sử dụng MTCT, ta thực hiện như sau:

  3      5        ×      8  =

Màn hình hiện lên kết quả: \[2\sqrt 5 - 2.\] Nghĩa là, \(\sqrt {3 - \sqrt 5 } \cdot \sqrt 8 = 2\sqrt 5 - 2.\)


Câu 8:

Giá trị biểu thức \(\frac{{\sqrt {10} - \sqrt {15} }}{{\sqrt 8 - \sqrt {12} }}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\(\frac{{\sqrt {10} - \sqrt {15} }}{{\sqrt 8 - \sqrt {12} }}\)\( = \frac{{\sqrt {5 \cdot 2} - \sqrt {5 \cdot 3} }}{{\sqrt {4 \cdot 2} - \sqrt {4 \cdot 3} }}\)

\( = \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt 4 \left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}}\)\( = \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 4 }}\)\( = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).


Câu 9:

Giá trị của biểu thức \[\left( {1 + \sqrt {\frac{3}{5}} } \right)\left( {1 - \sqrt {\frac{3}{5}} } \right)\] là \(\frac{a}{b}\). Khi đó tích \(ab\) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có \[\left( {1 + \sqrt {\frac{3}{5}} } \right)\left( {1 - \sqrt {\frac{3}{5}} } \right)\]\[ = {1^2} - {\left( {\sqrt {\frac{3}{5}} } \right)^2}\]\( = 1 - \frac{3}{5}\)\( = \frac{2}{5}\).

Suy ra \(a = 2\), \(b = 5\).

Vậy \(ab = 2.5 = 10\).


Câu 10:

Với \(x \ne 2;\,\,x \ne - 2\), rút gọn biểu thức \(\sqrt {12\left( {x + 2} \right)} \cdot \sqrt {\frac{1}{{6\left( {{x^2} - 4} \right)}}} \) ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Với \(x \ne 2;\,\,x \ne - 2\), ta có \(\sqrt {12\left( {x + 2} \right)} \cdot \sqrt {\frac{1}{{6\left( {{x^2} - 4} \right)}}} \)

\( = \sqrt {12\left( {x + 2} \right) \cdot \frac{1}{{6\left( {{x^2} - 4} \right)}}} \)

\( = \sqrt {\frac{{12\left( {x + 2} \right)}}{{6\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \)\( = \sqrt {\frac{2}{{x - 2}}} \).


Câu 11:

Với \(a > 0\), biểu thức \[\frac{{\sqrt {{a^6}} }}{{\sqrt {{a^4}} }} - \frac{{\sqrt {{a^3}} }}{{\sqrt a }}\] có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có \[\frac{{\sqrt {{a^6}} }}{{\sqrt {{a^4}} }} - \frac{{\sqrt {{a^3}} }}{{\sqrt a }}\]\( = \sqrt {\frac{{{a^6}}}{{{a^4}}}} - \sqrt {\frac{{{a^3}}}{a}} \)

\[ = \sqrt {{a^2}} - \sqrt {{a^2}} = 0.\]


Câu 12:

Với \(a < 0\,,\,\,b > 0\), biểu thức \[ - \frac{1}{3}a{b^3} \cdot \sqrt {\frac{{9{a^2}}}{{{b^6}}}} \] có giá trị là</>

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có \[ - \frac{1}{3}a{b^3} \cdot \sqrt {\frac{{9{a^2}}}{{{b^6}}}} \]\[ = - \frac{1}{3}a{b^3} \cdot \frac{{\sqrt {9{a^2}} }}{{\sqrt {{b^6}} }}\]

\[ = - \frac{1}{3}a{b^3} \cdot \frac{{\sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{{\left( {{b^3}} \right)}^2}} }}\]\[ = - \frac{1}{3}a{b^3} \cdot \frac{{\left| {3a} \right|}}{{\left| {{b^3}} \right|}}\]

\[ = - \frac{1}{3}a{b^3} \cdot \frac{{ - 3a}}{{{b^3}}}\]\( = {a^2}\).


Câu 13:

III. Vận dụng

Khi một quả bóng rổ được thả xuống, nó sẽ nảy trở lại, nhưng do tiêu hao năng lượng nên nó không đạt được chiều cao như lúc bắt đầu. Hệ số phục hồi của quả bóng rổ được tính theo công thức

\[{C_R} = \sqrt {\frac{h}{H}} \].

Trong đó \(H\) là độ cao mà quả bóng được thả rơi;

\(h\) là độ cao mà quả bóng bật lại.

Một quả bóng rổ rơi từ độ cao \[3,24{\rm{ m}}\] và bật lại độ cao \[2,25{\rm{ m}}.\] Hệ số phục hồi của quả bóng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thay \[H = 3,24\,\,{\rm{m}}\] và \[h = 2,25\,\,{\rm{m,}}\] ta được:

\[{C_R} = \sqrt {\frac{h}{H}} = \sqrt {\frac{{2,25}}{{3,24}}} = \sqrt {\frac{{225}}{{324}}} = \frac{{\sqrt {225} }}{{\sqrt {324} }} = \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}\].

Vậy hệ số phục hồi của quả bóng là \({C_R} = \frac{5}{6}\).


Câu 15:

Vận tốc m/s của một vật đang bay được cho bởi công thức

\(v = \sqrt {\frac{{2E}}{m}} \).

Trong đó \[E\] là động năng của vật (tính bằng Joule, kí hiệu là J);

\[m\] là khối lượng của vật \[\left( {{\rm{kg}}} \right)\].

Vận tốc bay của một vật khi biết vật đó có khối lượng \[2,5{\rm{ kg}}\] và động năng \[281,25{\rm{ J}}\] là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vận tốc bay của một vật khi biết vật đó có khối lượng \[2,5{\rm{ kg}}\] và động năng \[281,25{\rm{ J}}\] là:

\[v = \sqrt {\frac{{2E}}{m}} = \sqrt {\frac{{2.281,25}}{{2,5}}} = \sqrt {\frac{{562,5}}{{2,5}}} = \sqrt {\frac{{5625}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {5625} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{75}}{5} = 15\,\,\left( {{\rm{m/}}\,{\rm{s}}} \right)\].

Vậy vận tốc bay của vật đó là 15 m/s.


Bắt đầu thi ngay