IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 12. Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 12. Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 12. Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng có đáp án

  • 36 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.Hệ thức nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên:

⦁ \[c = a.\cos B = a.\sin C\,;\]

⦁ \[c = b.\cot B = b.\tan C.\]

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 2:

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.Hệ thức nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên:

⦁ \[b = c\tan B = c\cot C\,;\]

⦁ \[c = b\tan C = b\cot B.\]

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 3:

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.Hệ thức nào sau đây sai? (ảnh 1)

Hệ thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì tam giác \[DEG\] vuông tại \[E\] nên:

⦁ \[EG = DG.\sin D = DG.\cos G.\]

Suy ra \[DG = \frac{{EG}}{{\sin D}} = \frac{{EG}}{{\cos G}}.\] Do đó phương án A, C là khẳng định đúng.

⦁ \[DE = DG.\sin G.\] Suy ra \[DG = \frac{{DE}}{{\sin G}}.\] Do đó phương án B là khẳng định đúng.

⦁ \[EG = DE.\cot G.\] Suy ra \[DE = \frac{{EG}}{{\cot G}}.\] Do đó phương án D là khẳng định sai.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 4:

Tại một thời điểm trong ngày, các tia nắng mặt trời tạo với phương ngang một góc bằng \[35^\circ ,\] khi đó cột \[AH\] có bóng trên mặt đất là đoạn \[BH\] dài \[10,4\] m.

Tại một thời điểm trong ngày, các tia nắng mặt trời tạo với phương ngang một góc bằng \[35^\circ ,\] khi đó cột \[AH\] có bóng trên mặt đất là đoạn \[BH\] dài \[10,4\] m.Trong các hệ thức sau (ảnh 1)

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì tam giác \[ABH\] vuông tại \[H\] nên \[AH = BH.\tan B = 10,4.\tan 35^\circ .\]

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 5:

Một khúc sông rộng khoảng \[250\] m. Một con đò chèo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải chèo khoảng \[320\] m mới sang được bờ bên kia. Giả sử dòng nước đã đẩy con đò đi lệch một góc \[\alpha \] (hình vẽ).

Một khúc sông rộng khoảng  250  m. Một con đò chèo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải chèo khoảng  320  m mới sang được bờ bên kia. Giả sử dòng nước đã đẩy con đò đi lệch một góc  α  (hình vẽ). (ảnh 1)

Khi đó để tính giá trị của \[\alpha \], cách đơn giản nhất là sử dụng tỉ số lượng giác nào của góc nhọn \[\alpha \]?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo đề bài, ta có độ dài cạnh góc vuông \[AB = 250\] (m) và độ dài cạnh huyền \[BC = 320\] (m).

Mà cạnh góc vuông \[AB\] là cạnh kề của góc nhọn \[\alpha \].

Do đó để tính giá trị của \[\alpha \], cách đơn giản nhất là ta nên sử dụng tỉ số giữa cạnh kề \[AB\] và cạnh huyền \[BC\] của góc nhọn \[\alpha \]. Tức là sử dụng côsin của góc nhọn \[\alpha \].

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 6:

II. Thông hiểu

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AC = 10{\rm{\;cm}},\,\,\widehat C = 30^\circ .\] Độ dài cạnh \[AB\] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác  A B C  vuông tại  A  có  A C = 10 c m , ˆ C = 30 ∘ .  Độ dài cạnh  A B  bằng (ảnh 1)

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[AB = AC.\tan C = 10.\tan 30^\circ = \frac{{10\sqrt 3 }}{3}\] (cm).

Do đó ta chọn phương án B.


Câu 7:

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AC = 20{\rm{\;cm}},\,\,\widehat {C\,} = 60^\circ .\] Độ dài cạnh \[BC\] bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AC = 20{\rm{\;cm}},\,\,\widehat {C\,} = 60^\circ .\] Độ dài cạnh \[BC\] bằng (ảnh 1)

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[AC = BC.\cos C.\]

Suy ra \[BC = \frac{{AC}}{{\cos C}} = \frac{{20}}{{\cos 60^\circ }} = 40\] (cm).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 8:

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[BC = 12{\rm{\;cm}},\,\,\widehat B = 40^\circ .\] Kết quả nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[AC = BC.\sin B = 12.\sin 40^\circ \approx 7,71\] (cm).

Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[\widehat B + \widehat C = 90^\circ \] (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông).

Suy ra \[\widehat C = 90^\circ - \widehat B = 90^\circ - 40^\circ = 50^\circ .\]

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 9:

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AC = 16{\rm{\;cm}},\,\,\sin B = \frac{3}{5}.\] Kết quả nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác  A B C  vuông tại  A  có  A C = 16 c m , sin B = 3 5 .  Kết quả nào sau đây là sai?  A.  cos C = 3 5 .  B.  cos B = 4 5 .  C.  B C = 26 , 6  cm. (ảnh 1)

Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\], có:

⦁ \(\widehat {B\,} + \widehat {C\,} = 90^\circ \) nên \[\cos C = \sin B = \frac{3}{5}.\] Do đó phương án A là khẳng định đúng.

⦁ \[\sin B = \frac{{AC}}{{BC}}.\] Suy ra \[BC = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{16}}{{\frac{3}{5}}} = \frac{{80}}{3} \approx 26,7\] (cm). Do đó phương án C là khẳng định sai.

⦁ \[B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\] (theo định lí Pythagore)

Suy ra \[A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {\left( {\frac{{80}}{3}} \right)^2} - {16^2} = \frac{{4096}}{9}.\] Do đó \[AB = \frac{{64}}{3} \approx 21,3\] (cm).

Như vậy phương án D là khẳng định đúng.

⦁ \(\cos B = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{\frac{{64}}{3}}}{{\frac{{80}}{3}}} = \frac{4}{5}.\) Do đó phương án B là khẳng định đúng.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 10:

Tại một thời điểm trong ngày, các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc bằng \[55^\circ ,\] bóng của một cây xanh trên mặt đất dài \[14,25\] m (như hình vẽ).

Tại một thời điểm trong ngày, các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc bằng  55 ∘ ,  bóng của một cây xanh trên mặt đất dài  14 , 25  m (như hình vẽ).  Chiều cao  A H  của cây xanh (làm  (ảnh 1)

Chiều cao \[AH\] của cây xanh (làm tròn đến hàng phần trăm) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tại một thời điểm trong ngày, các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc bằng  55 ∘ ,  bóng của một cây xanh trên mặt đất dài  14 , 25  m (như hình vẽ).  Chiều cao  A H  của cây xanh (làm tròn đến hàng phần trăm) là (ảnh 1)

Theo đề, ta có \[BH = 14,25\] m và \[\widehat {ABH} = 55^\circ .\]

Vì tam giác \[ABH\] vuông tại H nên \[AH = BH.\tan \widehat {ABH} = 14,25.\tan 55^\circ \approx 20,35\] (m).

Do đó chiều cao của cây xanh là \[AH \approx 20,35\] m.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 11:

Một cái thang dài \[4,8\] m dựa vào tường và tạo với tường một góc \[32^\circ .\]

Một cái thang dài  4 , 8  m dựa vào tường và tạo với tường một góc  32 ∘ .  Chiều cao của thang so với mặt đất gần nhất với (ảnh 1)

Chiều cao của thang so với mặt đất gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Một cái thang dài  4 , 8  m dựa vào tường và tạo với tường một góc  32 ∘ .  Chiều cao của thang so với mặt đất gần nhất với (ảnh 2)

Theo đề, ta có \[AC = 4,8\] m và \[\widehat {BAC} = 32^\circ .\]

Chiều cao của thang so với mặt đất là độ dài \[AB.\]

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[B\] nên \[AB = AC.\cos \widehat {BAC} = 4,8.\cos 32^\circ \approx 4,1\] (m).

Do đó chiều cao của thang so với mặt đất là \[4,1\] m.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 12:

Một máy bay cất cánh theo phương hợp với mặt đất một góc \[23^\circ .\] Hỏi muốn đạt độ cao \[2\,\,500\] m thì máy bay phải bay một đoạn đường \[x\] dài khoảng bao nhiêu mét?

Một máy bay cất cánh theo phương hợp với mặt đất một góc  23 ∘ .  Hỏi muốn đạt độ cao  2 500  m thì máy bay phải bay một đoạn đường  x  dài khoảng bao nhiêu mét? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Một máy bay cất cánh theo phương hợp với mặt đất một góc  23 ∘ .  Hỏi muốn đạt độ cao  2 500  m thì máy bay phải bay một đoạn đường  x  dài khoảng bao nhiêu mét? (ảnh 2)

Theo đề, ta có \[\widehat {BAC} = 23^\circ \] và \[BC = 2\,\,500\] (m).

Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[B\] nên \[\sin \widehat {BAC} = \frac{{BC}}{{AC}}.\]

Suy ra \[AC = \frac{{BC}}{{\sin \widehat {BAC}}}\] hay \[x = \frac{{2\,\,500}}{{\sin 23^\circ }} \approx 6\,\,398\] (m).

Do đó muốn đạt độ cao \[2500\] m thì máy bay phải bay một đoạn đường \[x\] dài \[6\,\,398\] mét.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 13:

III. Vận dụng

Cho tam giác \[ABC\] có \[BC = 9{\rm{\;cm}},\,\,\widehat {ABC} = 50^\circ \] và \[\widehat {ACB} = 35^\circ .\] Gọi \[N\] là chân đường vuông góc hạ từ \[A\] xuống cạnh \[BC.\] Độ dài \[AN\] gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác \[ABC\] có \[BC = 9{\rm{\;cm}},\,\,\widehat {ABC} = 50^\circ \] và \[\widehat {ACB} = 35^\circ .\] Gọi \[N\] là chân đường vuông góc hạ từ \[A\] xuống cạnh \[BC.\] Độ dài \[AN\]  (ảnh 1)

Tam giác \[ABC\] có \[AN\] là đường cao. Suy ra \[AN \bot BC\] tại \[N.\]

Vì tam giác \[ABN\] vuông tại \[N\] nên \[\tan B = \frac{{AN}}{{BN}}.\] Suy ra \[BN = \frac{{AN}}{{\tan B}}.\]

Tương tự, vì tam giác \[ACN\] vuông tại \[N\] nên \[\tan C = \frac{{AN}}{{CN}}.\] Suy ra \[CN = \frac{{AN}}{{\tan C}}.\]

Ta có \[BN + CN = BC = 9\] hay \[\frac{{AN}}{{\tan B}} + \frac{{AN}}{{\tan C}} = 9\]

Tức là, \[AN\left( {\frac{1}{{\tan 50^\circ }} + \frac{1}{{\tan 35^\circ }}} \right) = 9\]

Khi đó \[AN = 9:\left( {\frac{1}{{\tan 50^\circ }} + \frac{1}{{\tan 35^\circ }}} \right) \approx 3,97 \approx 4\] (cm).

Vậy độ dài \[AN\] gần nhất với giá trị là \[4\] cm.

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 14:

Cho hình thang \[ABCD\] có \[\widehat {A\,} = \widehat {D\,} = 90^\circ ,\,\,\widehat {C\,} = 50^\circ .\] Biết rằng \[AB = 2;\,\,AD = 1,2.\] Khi đó diện tích hình thang \[ABCD\] gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình thang  A B C D  có  ˆ A = ˆ D = 90 ∘ , ˆ C = 50 ∘ .  Biết rằng  A B = 2 ; A D = 1 , 2.  Khi đó diện tích hình thang  A B C D  gần nhất với (ảnh 1)

Kẻ \[BH \bot CD\] tại \[H.\]

Ta có \[\widehat {BAD} = \widehat {ADH} = \widehat {BHD} = 90^\circ \] suy ra tứ giác \[ABHD\] là hình chữ nhật.

Do đó \[BH = AD = 1,2\] và \[DH = AB = 2.\]

Vì tam giác \[BCH\] vuông tại \[H\] nên \[\tan C = \frac{{BH}}{{CH}}.\]

Suy ra \[CH = \frac{{BH}}{{\tan C}} = \frac{{1,2}}{{\tan 50^\circ }} \approx 1.\]

Ta có \[CD = DH + HC \approx 2 + 1 \approx 3.\]

Diện tích hình thang \[ABCD\] là: \[S = \frac{1}{2}\left( {AB + CD} \right).AD \approx \frac{1}{2}.\left( {2 + 3} \right).1,2 \approx 3\] (đvdt).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 15:

Để xác định khoảng cách từ một gốc cây \[A\] trên một hòn đảo nhỏ giữa biển đến vị trí con sao biển \[C\] trên bãi cát (hình vẽ), người ta chọn một điểm \[B\] trên bãi biển cách điểm \[C\] một khoảng \[1{\rm{\;\;}}225\] m và dùng giác kế ngắm xác định được \[\widehat {ABC} = 75^\circ ;\,\,\widehat {ACB} = 65^\circ .\]

Để xác định khoảng cách từ một gốc cây  A  trên một hòn đảo nhỏ giữa biển đến vị trí con sao biển  C  trên bãi cát (hình vẽ), người ta chọn một điểm  B  trên bãi biển cách điểm  C  một khoảng  1 225  m và dùng giác kế ngắm xác định được  ˆ A B C = 75 ∘ ; ˆ A C B = 65 ∘ . (ảnh 1)

Khi đó khoảng cách \[AC\] khoảng bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để xác định khoảng cách từ một gốc cây  A  trên một hòn đảo nhỏ giữa biển đến vị trí con sao biển  C  trên bãi cát (hình vẽ), người ta chọn một điểm  B  trên bãi biển cách điểm  C  một khoảng  1 225  m và dùng giác kế ngắm xác định được  ˆ A B C = 75 ∘ ; ˆ A C B = 65 ∘ . (ảnh 2)

Kẻ \[BH \bot AC\] tại \[H.\]

Tam giác \[ABC,\] có: \[\widehat {BAC} + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \] (định lí tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra \[\widehat {BAC} = 180^\circ - \left( {\widehat {ABC} + \widehat {ACB}} \right) = 180^\circ - \left( {75^\circ + 65^\circ } \right) = 40^\circ .\]

Vì tam giác \[BCH\] vuông tại \[H\] nên:

⦁ \[BH = BC.\sin \widehat {BCH} = 1{\rm{\;\;}}225.\sin 65^\circ \] (m);

⦁ \[CH = BC.\cos \widehat {BCH} = 1{\rm{\;\;}}225.\cos 65^\circ \] (m).

Vì tam giác \[ABH\] vuông tại \[H\] nên \(BH = AH \cdot \tan \widehat {BAH}\)

Suy ra \[AH = \frac{{BH}}{{\tan \widehat {BAH}}} = \frac{{1{\rm{\;\;}}225 \cdot \sin 65^\circ }}{{\tan 40^\circ }}\] (m).

Khi đó \[AC = AH + CH = \frac{{1{\rm{\;\;}}225 \cdot \sin 65^\circ }}{{\tan 40^\circ }} + 1{\rm{\;\;}}225 \cdot \cos 65^\circ \approx 1{\rm{\;\;}}841\] (m).

Do đó khoảng cách \[AC\] khoảng \[1{\rm{\;\;}}841\] m.

Vậy ta chọn phương án B.


Bắt đầu thi ngay