Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 74)

  • 10938 lượt thi

  • 81 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm m để hai đồ thị hàm số y = 2x – 1 và y’ = –x + m cắt nhau tại 1 điểm có hoành độ bằng 2.

Xem đáp án

Ta có: y = 2x – 1 (1)

y’ = –x + m (2)

Để (1) và (2) cắt nhau tại một điểm thì y = y’

Û 2x – 1 = –x + m

Û 3x = m + 1

Mà hai đồ thị cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 2 nên:

m + 1 = 3. 2

Û m = 5

Vậy giá trị m thỏa mãn là m = 5.


Câu 2:

Tìm m để hai đồ thị hàm số y = x – 5m và y’ = 3x – m2 cắt nhau tại 1 điểm có hoành độ bằng –3.

Xem đáp án

Ta có: y = x – 5m (1)

y’ = 3x – m2 (2)

Để (1) và (2) cắt nhau tại một điểm thì y = y’

Û x – 5m = 3x – m2

Û m2 – 5m = 2x

Mà hai đồ thị cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng –3 nên:

m2 – 5m = 2. (–3)

Û m2 – 5m + 6 = 0

Û m2 – 2m – 3m + 6 = 0

Û m(m – 2) – 3(m – 2) = 0

Û (m – 2)(m – 3) = 0

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 2 = 0}\\{m - 3 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 2}\\{m = 3}\end{array}} \right.\]

Vậy giá trị m thỏa mãn là m = 2 hoặc m = 3.


Câu 3:

Cho hàm số bậc nhất y = (2k 1)x + 3 – k (k là hệ số) có đồ thị là đường thẳng (d). Tìm giá trị của k để đồ thị hàm số cắt đường thẳng (d’): y = 2x + 1 tại điểm có hoành độ bằng 2.

Xem đáp án

Để đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d’) thì 2k – 1 ¹ 2 hay \[k \ne \frac{3}{2}\].

Thay x = –2 vào hàm số y = 2x + 1

Û y = 2. (2) + 1 = 3

Gọi A(2; 3).

Do đường thẳng (d) (d’) cắt nhau tại A nên:

3 = (2k 1)(2) + 3 – k

Û –4k + 2 + 3 – k + 3 = 0

Û –5k + 8 = 0

\[ \Leftrightarrow k = \frac{{ - 8}}{5}\] (TMĐK)

Vậy giá trị k thỏa mãn là \[k = \frac{{ - 8}}{5}\].


Câu 4:

Cho hàm số bậc nhất y = (2k 1)x + 3 – k (k là hệ số) có đồ thị là đường thẳng (d). Tìm giá trị của k để đồ thị hàm số song song với đường thẳng (m): y = 0,5x 3.

Xem đáp án

Để đường thẳng (d) // (m) thì:

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2k - 1 = 0,5}\\{3 - k \ne - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k = \frac{3}{4}\,\,\,(tm)}\\{k \ne 6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\]

Vậy giá trị k thỏa mãn là \[k = \frac{3}{4}\].


Câu 5:

Hình vẽ bên có BE ^ BA, CF ^ CA, EH ^ BC, FK ^ BC, BE = BA và CA = CF. Chứng minh: BH = CK.

Hình vẽ bên có BE vuông góc BA, CF vuông góc CA, EH vuông góc BC, FK vuông góc (ảnh 1)
Xem đáp án

Xét ΔBHE và ΔCAB có:

\[\widehat {BHE} = \widehat {BAC} = 90^\circ \]

\[\widehat {HBE} = \widehat {BCA}\] (vì cùng phụ với \[\widehat {ABC}\])

Do đó ΔBHE ΔCAB (g.g)

Suy ra \[\frac{{BH}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{BC}}\]

Hay BH. BC = BE. AC = AB. AC (vì BE = AB) (1)

Tương tự ΔCKF ΔBAC (g.g)

\[ \Rightarrow \frac{{CK}}{{CF}} = \frac{{BA}}{{BC}}\] hay CK. BC = CF. AB = AB. AC (vì CF = AC) (2)

Từ (1) và (2) suy ra BH. BC = CK. BC hay BH = CK.

Vậy BH = CK.


Câu 6:

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là \[A.\,\,\overrightarrow a = ( - 5;0),\,\,\overrightarrow b = ( - 4;0)\] cùng hướng

Ta có: \[\,\overrightarrow a = ( - 5;0),\,\,\overrightarrow b = ( - 4;0)\]

\[ \Rightarrow \,\overrightarrow a = \,\frac{4}{5}\,\overrightarrow b \].

Do đó, \[\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b \] cùng hướng.


Câu 7:

Cho \[\,\overrightarrow u = (3;\,\, - 2),\,\,\overrightarrow v = (1;\,\,6)\]. Khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là \[C.\,\,\,\overrightarrow u - \,\overrightarrow v \]\[\overrightarrow b = (6; - 24)\] cùng hướng.

Ta có: \[\overrightarrow u - \,\overrightarrow v = (2; - 8)\]

\[\overrightarrow b = (6; - 24) = 3(2; - 8) = 3\left( {\overrightarrow u - \overrightarrow v } \right)\].

Do đó \[\overrightarrow u - \,\overrightarrow v ,\,\,\overrightarrow b \] cùng hướng.


Câu 8:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; 2; 1), \[B\left( {\frac{{ - 8}}{3};\frac{4}{3};\frac{8}{3}} \right)\]. Viết phương trình đường thẳng đi qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng (OAB).

Xem đáp án

Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB.

Đặt a = AB, b = OB, c = OA

Ta có: \[a.\overrightarrow {IO} + b.\overrightarrow {IA} + c.\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \]

\[OA = \sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} = 3\]

\[OB = \sqrt {{{\left( {\frac{{ - 8}}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{8}{3}} \right)}^2}} = 4\]

\[AB = \sqrt {{{\left( {\frac{{ - 8}}{3} - 2} \right)}^2} + {{\left( {\frac{4}{3} - 2} \right)}^2} + {{\left( {\frac{8}{3} - 1} \right)}^2}} = 5\]

Do đó \[5.\overrightarrow {IO} + 4.\overrightarrow {IA} + 3.\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_I} = \frac{{5.0 + 4.2 + 3.\frac{{ - 8}}{3}}}{{3 + 4 + 5}} = 0}\\{{y_I} = \frac{{5.0 + 4.2 + 3.\frac{4}{3}}}{{3 + 4 + 5}} = 1}\\{{z_I} = \frac{{5.0 + 4.2 + 3.\frac{8}{3}}}{{3 + 4 + 5}} = 1}\end{array}} \right.\]

Do đó tâm I(0; 1; 1)

Gọi \[\overrightarrow n \] là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OAB). Khi đó:

\[\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = (4; - 8;8) = 4(1; - 2;2)\]

Gọi (∆) là đường thẳng qua I và vuông góc với mặt phẳng (OAB).

Þ Vecto chỉ phương của (∆) là: \[\overrightarrow u = (1; - 2;2)\].

Phương trình chính tắc của (∆) là: \[\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{2}\].

Vậy phương trình đường thẳng đi qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng (OAB) là \[\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{2}\].


Câu 9:

Biết tổng các hệ của khai triển (x² + 1)n bằng 1024. Hãy tìm hệ số của x¹² trong khai triển trên.

Xem đáp án

\[{\left( {{x^2} + 1} \right)^n} = \sum\limits_{k = 1}^n {C_n^k} {.1^{n - k}}.{x^{2k}} = \sum\limits_{k = 1}^n {C_n^k} .{x^{2k}}\]

Do tổng các hệ của khai triển bằng 1024. 

\[C_n^0 + C_n^1 + ... + C_n^n = 1024\]

Þ (1 + 1)n = 1024 Û 2n = 210 Û n = 10

\[ \Rightarrow {\left( {{x^2} + 1} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 1}^{10} {C_{10}^k} .{x^{2k}}\]

Hệ số của x12 tương ứng với 2k = 12

Û k = 6

Hệ số của x12 là: \[C_{10}^6\]

Vậy hệ số của x12\[C_{10}^6\].


Câu 10:

Tìm hệ số của x12 trong khai triển nhị thức Niu-tơn (2x x2)10
Xem đáp án

Ta có: \[{\left( {2x - {x^2}} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 1}^{10} {C_{10}^k} .{(2x)^{10 - k}}.{\left( { - {x^2}} \right)^k} = \sum\limits_{k = 1}^{10} {C_{10}^k} {.2^{10 - k}}.{x^{10 + k}}\]

Hệ số của x12 tương ứng với 10 + k = 12

Û k = 2

Hệ số của x12 là: \[C_{10}^2{.2^8}\].

Vậy hệ số của x12\[C_{10}^2{.2^8}\].


Câu 11:

Cho hệ phương trình: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{(m - 1)x + y = 2}\\{mx + y = m + 1}\end{array}} \right.\] với m là tham số. Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x; y).

Xem đáp án

\[\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{(m - 1)x + y = 2}\\{mx + y = m + 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - (m - 1)x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{mx + 2 - (m - 1)x = m + 1}\end{array}} \right.\\\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - (m - 1)x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{mx + 2 - mx + x = m + 1}\end{array}} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - (m - 1)x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{x = m - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - {{(m - 1)}^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{x = m - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\]

Vậy hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x; y) = (m – 1; 2 – (m – 1)2).


Câu 12:

Cho hệ phương trình: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - y = 2m + 3}\\{x + 2y = 3m + 1}\end{array}} \right.\] với m là tham số. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn x2 + y2 = 5.

Xem đáp án

\[\frac{3}{1} \ne \frac{{ - 1}}{2}\]nên hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x; y) nên ta có:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - y = 2m + 3}\\{x + 2y = 3m + 1}\end{array}} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6x - 2y = 4m + 6}\\{x + 2y = 3m + 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{7x = 7m + 7\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{3x - y = 2m + 3}\end{array}} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = m + 1\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{y = m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\]

Ta có: x2 + y2 = 5

Û (m + 1)2 + m2 = 5

Û 2m2 + 2m – 4 = 0

Û 2(m – 1)(m + 2) = 0

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 1\,\,\,\,}\\{m = - 2}\end{array}} \right.\]

Vậy giá trị m thoả mãn là m = 1 hoặc m = –2.


Câu 13:

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x3+y3+2x2y2 biết rằng x và y là các số thực thỏa mãn điều kiện: x + y = 1.

Xem đáp án

P = (x + y)3 − 3xy (x + y) + 2x2y2

\[ = 2{x^2}{y^2} - 3xy + 1\].

Đặt t = xy, \[t \le \frac{{{{(x + y)}^2}}}{4} = \frac{1}{4}\].

\[P = 2{t^2} - 3t + \frac{5}{8} + \frac{3}{8}\]

\[ = \frac{1}{8}(4t - 1)(4t - 5) + \frac{3}{8} \ge \frac{3}{8}\]

Do đó, \[P \ge \frac{3}{8}\].

Đẳng thức xảy ra khi \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 1}\\{t = \frac{1}{4}\,\,\,\,\,\,\,}\\{x = y\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = y = \frac{1}{2}\].

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là \[\frac{3}{8}\] khi \[x = y = \frac{1}{2}\].


Câu 14:

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2xy + 3y2 + 5y + 10.

Xem đáp án

Ta có: P = x2 + 2xy + 3y2 + 5y + 10

= (x2 + 2xy + y2) + (2y2 + 5y + 10) 

\[ = {(x + y)^2} + 2{\left( {{y^2} + \frac{5}{2}y + 5} \right)^2} = {(x + y)^2} + 2\left( {{y^2} + \frac{5}{2}y + \frac{{25}}{{16}} + \frac{{55}}{{16}}} \right)\]

\[ = {(x + y)^2} + 2{\left( {y + \frac{5}{4}} \right)^2} + \frac{{55}}{8} \ge \frac{{55}}{8}\]

Dấu "=" xảy ra \[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 0}\\{y + \frac{5}{4} = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{5}{4}}\\{y = \frac{{ - 5}}{4}}\end{array}} \right.\]

Vậy giá trị nhỏ nhất của \[P = \frac{{55}}{8}\] khi \[x = \frac{5}{4};\,\,y = \frac{{ - 5}}{4}\].


Câu 15:

Phân tích đa thức thành nhân tử: x³ – 7x – 6.

Xem đáp án

x³ – 7x – 6 = x³ – x² + x² – x – 6x – 6 

= x²(x – 1) + x(x – 1) – 6(x + 1) 

= (x – 1)(x² + x) – 6(x + 1) 

= x(x – 1)(x + 1) – 6(x + 1) 

= (x2 – x – 6)(x + 1)

= (x2 + 2x – 3x– 6)(x+1)

= [x(x + 2) – 3(x + 2)](x+1)

= (x – 3)(x + 2)(x + 1)


Câu 16:

Tìm x, biết: x(x − 3) + 5x = x2 – 8.

Xem đáp án

x(x − 3) + 5x = x2 – 8

x(x − 3) + 5x − x2 + 8 = 0

x2 − 3x + 5x − x2 + 8 =0

2x + 8 = 0

2x = −8

x = −4

Vậy x = −4.


Câu 17:

Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số dôi một khác nhau?

Xem đáp án

Số tự nhiên có 3 chữ số dôi một khác nhau lập từ 0; 1; 2; ...; 9 (kể cả bắt dầu từ chữ số 0) là \[A_{10}^3\] số.

Số tự nhiên có 3 chữ số dôi một khác nhau lập từ 0; 1; 2; ...; 9 (bắt dầu từ chữ số 0) là \[A_9^2\] số.

Vậy số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau là: \[A_{10}^3 - A_9^2 = 648\](số)


Câu 18:

Từ bảy chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7, lập các số có ba chữ số đôi một khác nhau. Có thể lập được bao nhiêu số như vậy?

Xem đáp án

Gọi số có ba chữ số cần tìm là: \[\overline {abc} \] trong đó a, b, c được lấy từ các chữ số đã cho,

a ≠ 0 và a, b, c đôi một khác nhau.

Khi đó:

• a có 7 cách chọn từ các chữ số đã cho;

• b có 6 cách chọn từ các chữ số đã cho;

• c có 5 cách chọn từ các chữ số đã cho.

Theo quy tắc nhân ta có 7 × 6 × 5 = 210 (cách).

Vậy có thể lập được 210 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 19:

Cho n điểm trên mặt phẳng. Bạn An ký hiệu chúng là A1, A2, ..., An. Bạn Bình ký hiệu chúng là B1, B2, ..., Bn..

Chứng minh rằng: \[\overrightarrow {{A_1}{B_1}} + \overrightarrow {{A_2}{B_2}} + ... + \overrightarrow {{A_n}{B_n}} = \overrightarrow 0 \].

Xem đáp án

Lấy điểm C tùy ý trên mặt phẳng chứa n điểm, ta có:

\[\overrightarrow {C{B_1}} + \overrightarrow {C{B_2}} + ... + \overrightarrow {C{B_n}} = \overrightarrow {C{A_1}} + \overrightarrow {C{A_2}} + ... + \overrightarrow {C{A_n}} \]

\[ \Rightarrow (\overrightarrow {C{B_1}} - \overrightarrow {C{A_1}} ) + (\overrightarrow {C{B_2}} - \overrightarrow {C{A_2}} ) + ... + (\overrightarrow {C{B_n}} - \overrightarrow {C{A_n}} ) = \overrightarrow 0 \]

\[{d_{\min }} = \frac{{l{v_2}\sin \alpha }}{{{v_1}^2 + {v_2}^2 + 2.{v_1}{v_2}\cos \alpha }}\](đpcm).

Vậy \[\overrightarrow {{A_1}{B_1}} + \overrightarrow {{A_2}{B_2}} + ... + \overrightarrow {{A_n}{B_n}} = \overrightarrow 0 \].


Câu 20:

Cho đường tròn (O; R) và điểm A cách O một khoảng 2R. Từ A vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt AB tại M. Chứng minh: AMON là hình thoi.

Xem đáp án
Cho đường tròn (O; R) và điểm A cách O một khoảng 2R. Từ A vẽ các  (ảnh 1)

Do AB là tiếp tuyến của (O)

Þ OB ^ AB  

Mà OB ^ ON

Þ AB // ON (từ vuông góc suy ra song song) hay AM // ON

Chứng minh tương tự

Þ AN // OM

Do 2 tiếp tuyến AB và AC cắt nhau tại A

Þ OA phân giác góc BAC (tính chất tiếp tuyến) hay OA phân giác góc \[\widehat {MAN}\]

Xét tứ giác AMON có: AM // ON, AN // OM, OA phân giác góc \[\widehat {MAN}\] 

Þ AMON là hình thoi.

Vậy AMON là hình thoi.


Câu 21:

Cho đường tròn (O; R) và điểm A cách O một khoảng 2R. Từ A vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đường thảng vuông góc với OB tại O cắt AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt AB tại M. Chứng minh: MN là tiếp tuyến của đường tròn.

Xem đáp án
Cho đường tròn (O; R) và điểm A cách O một khoảng 2R. Từ A vẽ các tiếp tuyến (ảnh 1)

Do AB là tiếp tuyến của (O)

Þ OB ^ AB  

Mà OB ^ ON

Þ AB // ON (từ vuông góc suy ra song song) hay AM // ON

Chứng minh tương tự

Þ AN // OM

Do 2 tiếp tuyến AB và AC cắt nhau tại A

Þ OA phân giác góc BAC (tính chất tiếp tuyến) hay OA phân giác góc \[\widehat {MAN}\]

Xét tứ giác AMON có: AM // ON, AN // OM, OA phân giác góc \[\widehat {MAN}\] 

Þ AMON là hình thoi

Đặt I là trung điểm OA

Þ \[OI = \frac{{OA}}{2} = \frac{{2R}}{2} = R\]hay OI là bán kính của (O)

Do AMON là hình thoi

Þ OA vuông góc với MN tại I (t/c) hay OI vuông góc với MN tại I

Mà OI là bán kính của (O)

Þ MN là tiếp tuyến của (O)

Vậy MN là tiếp tuyến của (O).


Câu 22:

Cho a,b,c là các số dương thoả mãn ab + bc + ac = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P = \frac{{\sqrt {{a^2} + 1} .\sqrt {{b^2} + 1} }}{{\sqrt {{c^2} + 1} }} + \frac{{\sqrt {{b^2} + 1} .\sqrt {{c^2} + 1} }}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} + \frac{{\sqrt {{c^2} + 1} .\sqrt {{a^2} + 1} }}{{\sqrt {{b^2} + 1} }}\].

Xem đáp án

Với ab + bc + ca = 1 và a, b, c > 0, ta có:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {{a^2} + 1} = \sqrt {(a + b)(a + c)} }\\{\sqrt {{b^2} + 1} = \sqrt {(b + c)(b + a)} }\\{\sqrt {{c^2} + 1} = \sqrt {(c + a)(c + b)} }\end{array}} \right.\]

Do đó:

\[\frac{{\sqrt {{a^2} + 1} .\sqrt {{b^2} + 1} }}{{\sqrt {{c^2} + 1} }} = a + b\]

\[\frac{{\sqrt {{b^2} + 1} .\sqrt {{c^2} + 1} }}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = b + c\]

\[\frac{{\sqrt {{c^2} + 1} .\sqrt {{a^2} + 1} }}{{\sqrt {{b^2} + 1} }} = c + a\]

Þ P = 2(a + b + c)

Þ P2 = 4(a + b + c)2 ≥ 4. 3(ab + bc + ca)

Hay P2 ≥ 12

\[ \Leftrightarrow P \ge 2\sqrt 3 \]

Dấu “=” xảy ra khi \[a = b = c = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\]

Vậy giá trị nhỏ nhất của \[P = 2\sqrt 3 \] khi \[a = b = c = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\].


Câu 23:

Cho a, b, c > 0 thoả mãn \[\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 3\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\[P = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\].

Xem đáp án

Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:

\[\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} \ge \frac{2}{{ab}}\]

\[\frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge \frac{2}{{bc}}\]

\[\frac{1}{{{c^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} \ge \frac{2}{{ac}}\]

\[ \Rightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge \frac{1}{{ab}} + \frac{1}{{bc}} + \frac{1}{{ca}}\]

Dấu “=” xảy ra khi a = b = c

Ta có: \[\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 3\]

\[ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right)^2} = 9\]

\[\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge 3\]

\[\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} + 2\left( {\frac{1}{{ab}} + \frac{1}{{bc}} + \frac{1}{{ca}}} \right) \le 3\left( {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \right)\]

\[ \Leftrightarrow 9 \le 3\left( {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \right)\].

Suy ra \[\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge 3\]hay P ≥ 3.

Dấu “=” xảy ra khi a = b = c = 1.

Vậy giá trị nhỏ nhất P = 3 khi a = b = c = 1.


Câu 24:

Cho A(1; 2) ; B(2; 6).  Điểm M trên trục Oy sao cho ba điểm A; B; M thẳng hàng. Tìm tọa độ điểm M.

Xem đáp án

Ta có M nằm trên trục Oy nên tọa độ điểm M có dạng M(0; y).

Ba điểm A; B; M  thẳng hàng khi \[\overrightarrow {AB} \] cùng phương với \[\overrightarrow {AM} \].

Ta có: \[\overrightarrow {AB} = ( - 3;4),\,\,\,\overrightarrow {AM} = ( - 1;y - 2)\].

Để \[\overrightarrow {AB} \] cùng phương với \[\overrightarrow {AM} \] thì

\[\frac{{ - 1}}{{ - 3}} = \frac{{y - 2}}{4} \Leftrightarrow 4 = 3(y - 2) \Leftrightarrow y = \frac{{10}}{3}\]

Vậy \[M\left( {0;\frac{{10}}{3}} \right)\].


Câu 25:

Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(3; 5); B(1; 2) và C(5; 2). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

Xem đáp án

G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{3 + 1 + 5}}{3} = 3}\\{{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{5 + 2 + 2}}{3} = 3}\end{array}} \right.\]

Vậy trọng tâm tam giác ABC có toạ độ G(3; 3).


Câu 26:

Cho hình bình hành ABCD, một đường thẳng d đi qua A cắt đường chéo BD tại P, cắt các đường thẳng BC và CD lần lượt là M và N. Chứng minh BM.DN không đổi.

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD, một đường thẳng d đi qua A cắt đường chéo BD tại  (ảnh 1)

Xét ΔBAM và ΔDNA có :

\[\widehat {ABM} = \widehat {NDA}\](vì ABCD là hình bình hành)

\[\widehat {BAM} = \widehat {DNA}\](vì so le trong)

Do đó ΔBAM ΔDNA (g.g)

Suy ra \[\frac{{BM}}{{AD}} = \frac{{BA}}{{DN}}\] hay BM. DN = AD. AB.

Mà AD, AB cố định nên AD. AB không đổi

Khi đó BM.DN không đổi

Vậy BM. DN không đổi.


Câu 27:

Cho hình bình hành ABCD, một đường thẳng d đi qua A cắt đường chéo BD tại P, cắt các đường thẳng BC và CD lần lượt là M và N. Chứng minh \[\frac{1}{{AM}} + \frac{1}{{AN}} = \frac{1}{{AP}}\].

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD, một đường thẳng d đi qua A cắt đường chéo BD tại (ảnh 1)

Ta có: AD // BC

\[ \Rightarrow \frac{{AP}}{{AM}} = \frac{{DP}}{{DB}} = \frac{{DP}}{{DP + PB}}\] (định lý Ta-let) (1)

AB // DN

\[ \Rightarrow \frac{{AP}}{{AN}} = \frac{{BP}}{{BD}} = \frac{{BP}}{{BP + PD}}\] (định lý Ta-let) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \[\frac{{AP}}{{AM}} + \frac{{AP}}{{AN}} = \frac{{DP + BP}}{{BP + PD}} = 1\]

\[ \Leftrightarrow AP\left( {\frac{1}{{AM}} + \frac{1}{{AN}}} \right) = 1 \Leftrightarrow \frac{1}{{AM}} + \frac{1}{{AN}} = \frac{1}{{AP}}\] (đpcm)

Vậy \[\frac{1}{{AM}} + \frac{1}{{AN}} = \frac{1}{{AP}}\].


Câu 29:

Cho hình chữ nhật ABCD (AB > BC). Từ B kẻ BH vuông góc với AC tại H. Lấy E sao cho H là trung điểm BE, lấy Q đối xứng với C qua H. QE cắt DC tại M. Gọi N là hình chiếu của E trên AD, MN cắt DE tại O. Chứng minh tam giác OEM là tam giác cân.

Xem đáp án
Cho hình chữ nhật ABCD (AB > BC). Từ B kẻ BH vuông góc với AC tại H. Lấy E (ảnh 1)

Ta có: NE ^ AD; DM ^ AD

Þ DM // NE

Xét tứ giác BCEQ có:

BE ^ QC = {H}

H là trung điểm của QC

H là trung điểm của BE

Þ BCEQ là hình thoi

Þ BC // QE

Mà BC // AD

Nên QE // AD

Xét tứ giác DMEN có:

DM // NE

QE // DN

Þ DMEN là hình bình hành

\[\widehat {NDM} = 90^\circ \]

Þ DMEN là hình chữ nhật

Þ OM = OE.

Vậy tam giác OME cân tại O.


Câu 30:

Cho ngũ giác ABCDE. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DE. Gọi I, J lần lượt là trung điểm MP, NQ. Chứng minh IJ // AE và \[IJ = \frac{1}{4}AE\].

Xem đáp án
Cho ngũ giác ABCDE. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD (ảnh 1)

Ta có: \[2\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {IQ} + \overrightarrow {IN} \]

\[2\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {IM} + \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {IP} + \overrightarrow {PN} \]

\[\overrightarrow {IM} + \overrightarrow {IP} = 0\] (vì I là trung điểm của MP)

\[ \Rightarrow 2\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {PN} \]

\[ \Rightarrow 2\overrightarrow {IJ} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BD} } \right) + \frac{1}{2}\overrightarrow {DB} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AE} \]

Hay \[\overrightarrow {IJ} = \frac{1}{4}\overrightarrow {AE} \].

Vậy IJ // AE và \[IJ = \frac{1}{4}AE\].


Câu 31:

Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và K là điểm chính giữa cung AB. Trên cung KB lấy một điểm M (khác K; B). Trên tia AM lấy điểm N sao cho AN = BM. Kẻ dây BP song song với KM. Gọi Q là giao điểm của các đường thẳng AP, BM. So sánh hai tam giác ΔAKN và ΔBKM.

Xem đáp án
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và K là điểm chính giữa cung AB. Trên cung (ảnh 1)

Vì K là điểm chính giữa cung AB nên:

AK = KB (liên hệ giữa cung và dây)

Xét ∆AKN và ∆BKM có:

AK = BK

\[\widehat {NAK} = \widehat {MBK}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn )

AN = BM

Do đó ∆AKN = ∆BKM (c.g.c)


Câu 32:

Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và K là điểm chính giữa cung AB. Trên cung KB lấy một điểm M (khác K; B). Trên tia AM lấy điểm N sao cho AN = BM. Kẻ dây BP song song với KM. Gọi Q là giao điểm của các đường thẳng AP, BM. Chứng minh ΔKMN vuông cân.

Xem đáp án
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và K là điểm chính giữa cung AB. Trên cung  (ảnh 1)

K là điểm chính giữa cung AB nên:

AK = KB (liên hệ giữa cung và dây)

Xét ∆AKN và ∆BKM có:

AK = BK

\[\widehat {NAK} = \widehat {MBK}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn )

AN = BM

Do đó ∆AKN = ∆BKM (c.g.c)

Suy ra \[\widehat {AKN} = \widehat {BKM}\] (hai góc tương ứng).

\[ \Rightarrow \widehat {AKN} = \widehat {BKM}\]KN = KM

Khi đó: \[\widehat {NKM} = \widehat {NKB} + \widehat {BKM} = \widehat {NKB} + \widehat {AKN} = \widehat {AKB} = 90^\circ \]

Mà KN = KM

Þ ∆KMN là tam giác vuông cân tại K

Vậy ∆KMN là tam giác vuông cân tại K.


Câu 33:

Cho ABC và điểm M thỏa mãn \[\overrightarrow {BM} = 2\overrightarrow {CM} \]. F là một phép dời hình. Gọi A1 = F(A), B1 = F(B), C1 = F(C), M1 = F(M). Biết AB = 4, BC = 5, AC = 6. Tính độ dài đoạn A1M1.

Xem đáp án

Ta có: AM = A1M1

Từ \[\overrightarrow {BM} = 2\overrightarrow {CM} \Leftrightarrow \,\overrightarrow {AM} - \,\overrightarrow {AB} = 2\left( {\overrightarrow {AM} - \,\overrightarrow {AC} } \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} = 2\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} \]

\[ \Rightarrow A{M^2} = 4A{C^2} + A{B^2} - 4\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} \] (*)

Lại có: \[\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} \Rightarrow B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} \]

\[ \Rightarrow 2\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} = A{C^2} + A{B^2} - B{C^2}\]

Thay vào (*) ta có:

AM2 = 4AC2 + AB2 – 2(AC2 + AB2 – BC2)

AM2 = 2AC2 – AB2 + 2BC2 = 2.62 – 42 + 2.52 = 106

\[AM = \sqrt {106} \approx 10,3\,\,(cm)\]

Vậy AM = 10,3 cm.


Câu 34:

Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thoả mãn \[\overrightarrow {DB} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} ,\,\,\,\,\overrightarrow {AE}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} ,\,\,\,\,\overrightarrow {AH} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \]. Biểu thị mỗi vecto sau \[\overrightarrow {AD} ,\,\,\overrightarrow {DH} ,\,\,\,\overrightarrow {HE} \] theo \[\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {AC} \].

Xem đáp án
Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thoả mãn vecto DB = 1/3 vecto BC, vecto AE (ảnh 1)

\[\overrightarrow {DB} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \] nên \[\overrightarrow {DB} \,,\,\,\,s\overrightarrow {BC} \] cùng hướng và \[DB = \frac{1}{3}BC\].

\[\overrightarrow {HE} = \overrightarrow {AE} - \overrightarrow {AH} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \] nên \[\overrightarrow {AE} \,,\,\overrightarrow {AC} \] cùng hướng và \[AE = \frac{1}{3}AC\].

\[\overrightarrow {AH} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \] nên \[\overrightarrow {AH} \,,\,\,s\overrightarrow {AB} \] cùng hướng và \[AH = \frac{2}{3}AB\].

Ta có: \[\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \]

\[ = \overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} = \frac{4}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \]

\[\overrightarrow {DH} = \overrightarrow {AH} - \overrightarrow {AD} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} - \left( {\frac{4}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} } \right)\]

\[ \Rightarrow \overrightarrow {DH} = \overrightarrow {HE} \]

\[\overrightarrow {HE} = \overrightarrow {AE} - \overrightarrow {AH} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \]

Vậy \[\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \]

\[\overrightarrow {DH} = \frac{{ - 2}}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \]

\[\overrightarrow {HE} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \]


Câu 35:

Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thoả mãn \[\overrightarrow {DB} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} ,\,\,\,\,\overrightarrow {AE} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} ,\,\,\,\,\overrightarrow {AH} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \]. Chứng minh D, E, H thẳng hàng.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thoả mãn vecto DB = 1/3 vecto BC, vecto AE (ảnh 1)

\[\overrightarrow {HE} = \overrightarrow {AE} - \overrightarrow {AH} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \] nên \[\overrightarrow {AE} \,,\,\overrightarrow {AC} \] cùng hướng và \[AE = \frac{1}{3}AC\].

\[\overrightarrow {AH} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \] nên \[\overrightarrow {AH} \,,\,\overrightarrow {AB} \] cùng hướng và \[AH = \frac{2}{3}AB\].

Ta có: \[\overrightarrow {DH} = \overrightarrow {AH} - \overrightarrow {AD} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} - \left( {\frac{4}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} } \right)\]

\[\overrightarrow {DH}  = \frac{{ - 2}}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \]

\[\overrightarrow {HE} = \overrightarrow {AE} - \overrightarrow {AH} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \]

\[ \Rightarrow \overrightarrow {DH} = \overrightarrow {HE} \]

Vậy D, H, E thẳng hàng.


Câu 36:

Cho tập hợp A có n phần tử (n > 4). Biết rằng số tập con của A có 8 phần tử nhiều gấp 26 lần số tập con của A có 4 phần tử. Hãy tìm k {1; 2; 3; ...; n}sao cho số tập con gồm k phần tử của A là nhiều nhất.

Xem đáp án

Ta có: \[C_n^8 = 26C_n^4 \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{8!(n - 8!)}} = 26.\frac{{n!}}{{4!(n - 4!)}}\]

Û (n – 7)(n – 6)(n – 5)(n – 4) = 13. 14. 15. 16

Û n – 7 = 13

Û n = 20

Số tập con gồm k phần tử của A là:

\[\frac{{12}}{{25}} = \frac{{40}}{{50}} > \frac{{35}}{{50}} > \frac{{24}}{{50}}\]thì \[C_{20}^k\] nhỏ nhất.

Vậy k = 10.


Câu 37:

Cho phương trình: x2 – 4x + m = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn: x13 + x23 – 5(x12 + x22) = 26.

Xem đáp án

Xét x2 – 4x + m = 0

Ta có Δ = (−4)2 − 4.1.m = 16 − 4m

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì 16 − 4m > 0 −4m > −16 m < 4

Theo hệ thức Vi-et, ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 4}\\{{x_1}.{x_2} = m}\end{array}} \right.\]

Ta có: x13 + x23 5(x12 + x22) = 26

(x1 + x2)3 − 3x1x2(x1 + x2) − 5[(x1 + x2)2 − 2x1x2] = 26

43 − 3.m.4 – 5(42 − 2m) = 26

64 − 12m – 80 + 10m = 26

−2m = −18

m = 9 (không thỏa mãn)

Vậy không có giá trị m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn            x13 + x23 – 5(x12 + x22) = 26.


Câu 38:

Cho phương trình: x2 – 4x + m + 1 = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn: x12 + x22 = 12.

Xem đáp án

x2 – 4x + m + 1 = 0

Δ = (−4)2 4.1.(m + 1) = 16 − 4m – 4 = 12 − 4m

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 thì Δ≥0

124m 0

m 3

Theo hệ thức Viet ta có:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 4}\\{{x_1}{x_2} = m + 1}\end{array}} \right.\]

x12 + x22 = 12

(x1+ x2)2 2x1x2 = 12

16 2m 2 = 12

14 2m = 12

2m = 2

m = 1 (tmđk)

Vậy m = 1.


Câu 39:

Có hai xe chở xi măng, trung bình mỗi xe chở 45 bao xi măng, mỗi bao có 50 kg xi măng. Xe I chở ít hơn xe II là 6 bao xi măng. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tạ xi măng?

Xem đáp án

Tổng số bao xi măng 2 xe chở là:

45 × 2 = 90 (bao)

Ta có sơ đồ:

Có hai xe chở xi măng, trung bình mỗi xe chở 45 bao xi măng, mỗi bao có 50 kg (ảnh 1)

Xe II chở số bao xi măng là:

(90 + 6) : 2 = 48 (bao)

Xe II chở số tạ xi măng là:

48 × 50 = 2400 (kg) = 24 (t)

Xe I chở số bao xi măng là:       

90 – 48 = 42 (bao)

Xe I chở số tạ xi măng là:

42 × 50 = 2100 (kg) = 21 (t)

Đáp số: Xe I: 21 tạ xi măng;

              Xe II: 24 tạ xi măng.


Câu 40:

Có 2 đoàn xe chở xi măng vào kho, đoàn xe thứ nhất có 9 xe, đoàn xe thứ hai có 7 xe. Đoàn xe thứ nhất chở nhiều hơn đoàn xe thứ hai 148 bao xi măng. Hỏi mỗi đoàn xe chở bao nhiêu bao xi măng? Biết mỗi xe chở số bao xi măng như nhau.

Xem đáp án

Một xe chở số bao xi măng là:

148 : (9 − 7) = 74 (bao)

Đoàn xe thứ nhất chở số bao xi măng là:

74 × 9 = 666 (bao)

Đoàn xe thứ hai chở số bao xi măng là:

74 × 7 = 518 (bao)

Đáp số: đoàn xe thứ nhất: 666 bao xi măng

             đoàn xe thứ hai: 518 bao xi măng


Câu 41:

Có 2 vật M và N thoạt đầu cách nhau khoảng l. Cùng lúc 2 vật chuyển động thẳng đều, m chạy về B với vận tốc v1, N chạy về C với vận tốc v2. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật và thời gian để đạt khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Xem đáp án
Có 2 vật M và N thoạt đầu cách nhau khoảng l. Cùng lúc 2 vật chuyển động  (ảnh 1)

Sau khoảng thời gian t:

dM/B = l – v1 . t

dB/N = V2 . t

Áp dụng công thức hàm số côsin

\[{d_{MN}} = \sqrt {{{(l - {v_1}t)}^2} + {{({v_2}t)}^2} - 2.(l - {v_1}t){v_2}t.\cos \alpha } \]

\[ \Rightarrow {d^2} = {l^2} - 2{v_1}.l.t + {v_1}^2.{t^2} + {v_2}^2.{t^2} + 2.{v_1}.{v_2}.{t^2}.\cos \alpha - 2l.{v_2}.t.\cos \alpha \]

\[ \Rightarrow {d^2} = ({v_1}^2 + {v_2}^2 + 2.{v_1}{v_2}\cos \alpha ){t^2} - 2l({v_1} - {v_2}\cos \alpha ).t + {l^2}(1)\]

Nhận xét (l) là một hàm số bậc hai của t.

Do đó: \[{d_{\min }} = \sqrt {\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \]

\[ = \sqrt {\frac{{ = \sqrt {4\left[ {({v_1}^2 + {v_2}^2 + 2.{v_1}{v_2}\cos \alpha ){l^2}} \right]} - 4{l^2}{{({v_1} - {v_2}\cos \alpha )}^2}}}{{\sqrt {({v_1}^2 + {v_2}^2 + 2.{v_1}{v_2}\cos \alpha )} }}} \]

\[ = \frac{{l{v_2}\sin \alpha }}{{{v_1}^2 + {v_2}^2 + 2.{v_1}{v_2}\cos \alpha }}\].

Khi đó \[{t_{\min }} = \frac{{2l({v_1} - {v_2}\cos \alpha )}}{{2({v_1}^2 + {v_2}^2 + 2.{v_1}{v_2}\cos \alpha )}}\]

Vậy \[{d_{\min }} = \frac{{l{v_2}\sin \alpha }}{{{v_1}^2 + {v_2}^2 + 2.{v_1}{v_2}\cos \alpha }}\]; \[{t_{\min }} = \frac{{2l({v_1} - {v_2}\cos \alpha )}}{{2({v_1}^2 + {v_2}^2 + 2.{v_1}{v_2}\cos \alpha )}}\].


Câu 42:

Mỗi ngày nhà máy làm được 125 sản phẩm. Hỏi nếu mỗi tháng nhà máy làm việc 25 ngày thì trong một năm làm được bao nhiêu sản phẩm?

Xem đáp án

Mỗi tháng nhà máy làm được số sản phẩm là:

125 × 25 = 3 125 (sản phẩm)

Trong vòng một năm, nhà máy đã làm được số sản phẩm là:

3125 × 12 = 37 500 (sản phẩm)

Đáp số: 37 500 sản phẩm.


Câu 44:

Một tấm vải dài 36 m, lần đầu người ta cắt ra 16 mảnh vải, mỗi mảnh vải dài \[1\frac{1}{5}\] m, lần thứ hai người ta cắt được 6 mảnh vải dài như nhau thì vừa hết tấm vải. Hỏi mỗi mảnh vải cắt ra ở lần 2 dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đổi \[1\frac{1}{5} = \frac{6}{5}\].

16 mảnh vải dài là:

\[\frac{6}{5} \times 16 = 19,2\,\,(m)\]

Số mét vải còn lại sau lần cắt đầu tiên là:

36 − 19,2 = 16,8 (m)

Mỗi mảnh vải cắt ra ở lần 2 dài là:

16,8 : 6 = 2,8 (m)

Đáp số: 2,8m.


Câu 45:

Một tấm vải dài 105 m. Lần thứ nhất cắt ra \[\frac{2}{5}\] tấm vải. Lần thứ hai cắt ra \[\frac{3}{7}\] tấm vải. Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Lần thứ nhất cắt đi số mét vải là:

\[\frac{2}{5} \times 105 = 42\,\,(m)\]

Lần thứ hai cắt đi số mét vải là:

\[\frac{3}{7} \times 105 = 45\,\,(m)\]

Tấm vải còn lại số mét vải là:

105 – 42 – 45 = 18 (m)

Đáp số: 18 m.


Câu 46:

Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O), vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O và hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (O) sao cho C nằm giữa M và D. Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh: M, A, O, I, B cùng nằm trên 1 đường tròn.

Xem đáp án
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O), vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O  (ảnh 1)

I là trung điểm của CD nên IC = ID

Mà OC = OD

Þ OI là đường trung trực của CD

Þ OI ^ CD

Xét tứ giác AMOI có:

\[\widehat {MIO} = \widehat {MAO} = 90^\circ \]

Þ Tứ giác AMOI nội tiếp (1)

Xét tứ giác AMBO có:

\[\widehat {MBO} = \widehat {MAO} = 90^\circ \]

\[ \Rightarrow \widehat {MBO} + \widehat {MAO} = 180^\circ \]

Þ Tứ giác AMBO nội tiếp (2)

Từ (1) và (2) suy ra 5 điểm A, B, M, I, O cùng thuộc đường tròn đường kính OM.

Vậy A, B, M, I, O cùng thuộc đường tròn đường kính OM.


Câu 47:

Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O), vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O và hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (O) sao cho C nằm giữa M và D. Gọi I là trung điểm của CD. Gọi K là giao điểm của các tiếp tuyến tại C và D của đường tròn (O). Chứng minh: A, B, K thẳng hàng.

Xem đáp án
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O), vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O và (ảnh 1)

MA là tiếp tuyến của đường tròn (O)

\[\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\](góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cùng và góc nội tiếp cùng chắn cung AC)

Xét MAC và MDA:

\[\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\]

\[\widehat M\] chung

Do đó MAC MDA (g.g)

Suy ra \[\frac{{MA}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MA}}\]hay MA2 = MC.MD

Xét ∆AMO vuông tại A có AH ^ OM nên ta có:

Þ MH. MO = MA2 (hệ thức lượng trong tam giác)

Þ MH. MO = MC.MD

\[\frac{{MA}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MA}}\]

Þ MHC MDC (c.g.c)

\[ \Rightarrow \widehat {MHC} = \widehat {MDO}\]

Þ Tứ giác HCDO nội tiếp đường tròn

Ta có: KC và KD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại K của đường tròn (O)

\[ \Rightarrow \widehat {KDO} = \widehat {KCO} = 90^\circ \]

\[ \Rightarrow \widehat {KDO} + \widehat {KCO} = 180^\circ \]

Þ Tứ giác KCOD nội tiếp đường tròn

Mà tứ giác HODC nội tiếp đường tròn

Þ 5 điểm K, C, H, O, D cùng thuộc một đường tròn

Þ HK là phân giác của \[\widehat {CHD}\] (do KC = KD)

Vậy 3 điểm A, B, K thẳng hàng.


Câu 48:

Tìm giá trị thực của tham số m  để phương trình 9x −2.3x+1 + m = 0 có hai nghiệm thực x1, x2  thỏa mãn x1 + x2 = 0.

Xem đáp án

9x −2.3x+1 + m = 0 (1)

Đặt 3x = t, (t > 0)

Phương trình: t2 − 6t + m = 0 (2)

Để phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2  phân biệt thì phương trình (2) có 2 nghiệm t1, t2 cùng dương.

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\Delta ' \ge 0}\\{S > 0}\\{P > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{9 - m \ge 0}\\{ - \frac{{ - 6}}{1} > 0\,\,(tm)}\\{\frac{m}{1} > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \le 9}\\{m > 0}\end{array}} \right.\]

Û 0 < m ≤ 9

Ta có: \[{t_1} = {3^{{x_1}}},\,\,{t_2} = {3^{{x_2}}}\]

\[{t_1}{t_2} = {3^{{x_1}}}{.3^{{x_2}}} = {3^{{x_1} + {x_2}}} = {3^0} = 1\]

Mà t1t2 = m nên m = 1

Vậy m = 1.


Câu 49:

Tìm các giá trị thực của tham số m để phương trình (m – 1)x2 – 2mx + m = 0 có một nghiệm lớn hơn 1 và một nghiệm nhỏ hơn 1.

Xem đáp án

Với m − 1 ≠ 0 ta xét phương trình: (m – 1)x2 – 2mx + m = 0 (1)

Ta có: Δ' = m2 − m(m − 1) = m

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì: Δ′ > 0 m > 0

Giả sử x1x2 là hai nghiệm của (1) và x1 > 1x2 < 1

Ta có: (x1 − 1)(x2 − 1) < 0

 x1x2 − (x1 + x2) + 1 < 0 ()

Theo Vi-et ta có: 

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{2m}}{{m - 1}}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{m}{{m - 1}}}\end{array}} \right.\]

Thay vào () ta có:

\[\frac{m}{{m - 1}} - \frac{{2m}}{{m - 1}} + 1 < 0\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{{m - 1}} < 0 \Leftrightarrow m > 1\]

Vậy với m > 1thỏa mãn điều kiện bài toán.


Câu 50:

Tính tổng của dãy số lẻ từ 11 đến 99.

Xem đáp án

Ta có dãy số: 11, 13, ..., 99

Số số hạng là:

( 99 – 11 ) : 2 + 1 = 45 (số)

Tổng là:

( 99 + 11 ) × 45 : 2 = 2475

Đáp số: 2475


Câu 51:

Tính tổng của dãy số chẵn từ 10 đến 50

Xem đáp án

Ta có dãy số: 10, 12, ..., 50

Số số hạng là:

(50 10) : 2 + 1 = 21 (số)

Tổng là:

(50 + 10) × 21 : 2 = 630

Đáp số: 630


Câu 52:

Với những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?

Xem đáp án

Đồ thị hai hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung nên ta thay hoành độ x = 0 vào:

Hàm số y = 2x + (3 + m) ta được tung độ: y = 3 + m

Hàm số y = 3x + (5 – m) ta được tung độ: y = 5 – m

Vì cùng là tung độ của giao điểm nên:

3 + m = 5 – m Þ m = 1

Vậy khi m = 1 thì hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung.


Câu 53:

Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số y = −2x + m + 2 và y = 5x + 5 – 2m cắt nhau tại một điểm trên trục tung?

Xem đáp án

Để hai đồ thị hàm số y = −2x + m + 2 và y = 5x + 5 – 2m cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì: \[\left\{ \begin{array}{l} - 2 \ne 5\\m + 2 = 5 - 2m\end{array} \right.\]

Û 3m = 3

Û m = 1

Vậy m = 1.


Câu 54:

Cho tập hợp A = {1; 2; 3; …; 10}. Chọn ngẫu nhiên ba số từ A. Tìm xác suất để trong ba số chọn ra không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp.

Xem đáp án

Chọn 3 số bất kì có \[C_{10}^3 = 120\]cách.

Trường hợp 1: 3 số chọn ra là 3 số tự nhiên liên tiếp có 8 cách

Trường hợp 2: 3 số chọn ra là 2 số tự nhiên liên tiếp

 3 số chọn ra có cặp (1; 2) hoặc (9; 10) có 2 × 7 = 14 cách

3 số chọn ra có cặp {(2; 3), (3; 4), ...,(8; 9)}

Có 6 × 6 = 36 cách

Vậy xác xuất cần tìm là: \[\frac{{120 - 8 - 14 - 36}}{{120}} = \frac{7}{{15}}\]


Câu 55:

Giá trị lớn nhất của biểu thức A = 125 × a b × 25 với a, b là các số có hai chữ số.

Xem đáp án

a và b là các số có hai chữ số nên biểu thức A đạt giá trị lớn nhất khi a là số lớn nhất có hai chữ số, b là số nhỏ nhất có hai chữ số

Suy ra a = 99; b = 10

Giá trị lớn nhất của biểu thức A = 125 × 99 – 10 × 25 = 12125

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 12125.


Câu 56:

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 20 × a + b × 45 với a là các số có hai chữ số, b là số có 1 chữ số.

Xem đáp án

Vì a là các số có hai chữ số, b là số có 1 chữ số nên để biểu thức A

có giá trị nhỏ nhất thì a là số nhỏ nhất có hai chữ số, b là số nhỏ nhất có một chữ số

Suy ra a = 10, b = 0

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 20 × 10 + 0 × 45 = 200

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 100.


Câu 57:

Một tam giác có độ dài hai cạnh là 2 cm và 10 cm. Tìm số đo của cạnh thứ ba, biết số đo ấy là một số nguyên tố.

Xem đáp án

Giả sử độ dài của cạnh thứ ba là x (cm)

Áp dụng bất đẳng thức của tam giác

Ta có: 10 2 < x < 10 + 2 8 < x < 12

Vì x là số nguyên tố lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12

Nên x = 11

Vậy số đo cạnh thứ ba là 11 cm.


Câu 58:

Hãy tìm độ dài các cạnh của một tam giác, biết cạnh thứ nhất gấp 1,5 lần cạnh thứ hai, cạnh thứ hai gấp 1,5 lần cạnh thứ ba và nửa chu vi tam giác bằng         9,5 cm.

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh thứ ba là x (cm)

Theo bài ra ta có:

Độ dài cạnh thứ hai là: 1,5x (cm)

Độ dài cạnh thứ nhất là:

1,5.1,5x = 2,25x (cm)

Bất đẳng thức tam giác được thỏa mãn vì: x + 1,5x = 2,5x > 2,25x

Chu vi của tam giác là:

x + 1,5x + 2,25x = 19

Û 4,75x = 19

Û x = 4

Độ dài cạnh thứ hai là:

1,5. 4 = 6 (cm)

Độ dài cạnh thứ nhất là:

2,25. 4 = 9 (cm)

Vậy độ dài 3 cạnh là 4 cm; 6 cm; 9 cm.


Câu 59:

Trong 100 học sinh lớp 10, có 70 học sinh nói được tiếng Anh, 45 học sinh nói được tiếng Pháp và 23 học sinh nói được cả hai tiếng Anh và Pháp. Hỏi có bao nhiêu học sinh không nói được tiếng Anh và tiếng Pháp?

Xem đáp án

Lớp học 100 học sinh được chia làm 3 nhóm:

Không nói được tiếng

Nói được 1 thứ tiếng hoặc Anh hoặc Pháp

Nói được cả 2 thứ tiếng Anh và Pháp

Tổng số học sinh không biết và nói được 1 thứ tiếng là:

100 – 23 = 77 (học sinh)

Số học sinh chỉ nói được tiếng Anh là:

70 – 23 = 47 (học sinh)

Số học sinh nói được tiếng pháp là:

45 – 23 = 22 (học sinh)

Số học sinh nói được tiếng Anh hoặc Pháp là:

47 + 22 = 69 (học sinh)

Ta có số học sinh không biết tiếng và số học sinh chỉ biết 1 thứ tiếng là 77 học sinh. Trong đó 69 học sinh chỉ nói được 1 thứ tiếng.

Số học sinh không biết tiếng Anh hoặc Pháp là:

77 – 69 = 8 (học sinh)

Đáp số: 8 học sinh


Câu 60:

Tìm m để hai đường thẳng y = (m + 1)x – 3 và y = (2m – 1)x + 4 song song với nhau.

Xem đáp án

Ta có:

y = (m + 1)x – 3 song song với y = (2m – 1)x + 4

m + 1 = 2m – 1

m = 2.

Vậy m = 2.


Câu 61:

Tìm đường thẳng vuông góc với đường thẳng \[y = \frac{1}{3}x + 4\] và đi qua A(2; 1).

Xem đáp án

Gọi đường thẳng cần tìm là (d’): y = kx + m

(d) vuông góc với đường thẳng \[y = \frac{1}{3}x + 4\]

\[ \Leftrightarrow k \cdot \frac{1}{3} = - 1 \Leftrightarrow k = - 3\]

(d) đi qua A(2; –1)

–1 = 2k + m = 2.(3) + m m = 5.

Vậy đường thẳng cần tìm là y = –3x + 5.


Câu 63:

Cho hình bình hành ABCD. Lấy các điểm M, N, P thỏa mãn \[\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {AN} = \frac{1}{5}\overrightarrow {AC} ,\,\,\overrightarrow {AP} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \]. Đặt \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow {AD} = \overrightarrow b \]. Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Xem đáp án

Ta có:

\[\overrightarrow {AN} = \frac{1}{5}\overrightarrow {AC} = \frac{1}{5}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right)\]

\[ = \frac{1}{5}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{5}\overrightarrow {AD} = \frac{1}{5}\vec a + \frac{1}{5}\vec b\]

\[\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AM} = \frac{1}{5}\overrightarrow {AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \]

\[ = \frac{1}{5}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \]

\[ = - \frac{3}{{10}}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{5}\overrightarrow {AD} = - \frac{3}{{10}}\vec a + \frac{1}{5}\vec b\]

\[\overrightarrow {NP} = \overrightarrow {AP} - \overrightarrow {AN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} - \frac{1}{5}\overrightarrow {AC} \]

\[ = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} - \frac{1}{5}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right)\]

\[ = - \frac{1}{5}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{{15}}\overrightarrow {AD} = - \frac{1}{5}\vec a + \frac{2}{{15}}\vec b\]

Ta có: \[ - \frac{3}{{10}}\vec a + \frac{1}{5}\vec b = \frac{3}{2}\left( { - \frac{1}{5}\vec a + \frac{2}{{15}}\vec b} \right)\] hay \[\overrightarrow {MN} = \frac{3}{2}\overrightarrow {NP} \].

Vậy M, N, P thẳng hàng.


Câu 64:

Phân tích thành nhân tử: a(a + 2b)3 − b(2a + b)3.

Xem đáp án

a(a + 2b)3 − b(2a + b)3

= a4 + 6a3b + 12a2b2 + 8ab3 − 8a3b − 12a2b2 − 6ab3 − b4

= a4 − 2a3b + 2ab3 − b4

= (a − b)(a + b)(a2 + b2) − 2ab(a2 − b2)

= (a − b)3(a + b),


Câu 65:

Phân tích thành nhân tử: ab(a − b) − ac(a + c) + bc(2a + c − b).

Xem đáp án

ab(a − b) − ac(a + c) + bc(2a + c − b)

= ab(a − b)− a2c − ac2 + 2abc + bc2 − b2c

= ab(a − b) + (abc − ac2) − (ac2 − bc2) + (abc − b2c)

= ab(a − b) − ac(a − b) − c2(a − b) + bc(a − b)

= (a − b)(ab – ac − c2 + bc)

= (a − b)[(ab − ac) + (bc − c2)]

= (a − b)[a(b − c) + c(b − c)]

= (a − b)(b − c)(a + c).


Câu 66:

Lớp 5A có \[\frac{1}{5}\] số học sinh thích học Tiếng Việt, một nửa số học sinh còn laị thích học môn Toán và 12 học sinh thích học Tiếng anh. Tính số học sinh lớp 5A.

Xem đáp án

Số phần của học sinh thích Toán và Tiếng anh là :

\[1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\]

Số phần của học sinh thích Tiếng anh là:

\[\frac{4}{5}:2 = \frac{2}{5}\]

Số học sinh lớp 5A là:

\[12:\frac{2}{5} = 30\] (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh.


Câu 67:

Lớp 6A có \[\frac{4}{5}\] số học sinh yêu thích môn Toán, \[\frac{7}{{10}}\] số học sinh yêu thích môn ngữ văn, \[\frac{{12}}{{25}}\] số học sinh yêu thích môn Tiếng anh. Hỏi trong 3 môn học trên môn học nào được các bạn lớp 6A thích nhất?

Xem đáp án

Ta có: \[\frac{4}{5} = \frac{{40}}{{50}}\]; \[\frac{7}{{10}} = \frac{{35}}{{50}}\]; \[\frac{{12}}{{25}} = \frac{{24}}{{50}}\].

\[\frac{{40}}{{50}} > \frac{{35}}{{50}} > \frac{{24}}{{50}}\].

Vậy môn Toán là môn học được yêu thích nhất.


Câu 68:

Tìm giá trị lớn nhất của B = –x2 + 4x + 4

Xem đáp án

B = –x2 + 4x + 4

= −(x2 − 4x + 4) + 8

= −(x−2)2 + 8

Với mọi giá trị của x ta có:

(x − 2)2 ≥ 0

Û −(x − 2)2 ≤ 0

Û −(x − 2)2 + 8 ≤ 8 hay B ≤ 8

Dấu “=” xảy ra khi x = 2

Vậy giá trị lớn nhất của B = 8 khi x = 2.


Câu 69:

Phân tích đa thức thành nhân tử

x2(x2 + 4) – x2 + 4

Xem đáp án

x2(x2 + 4) − x2 + 4

= x4 + 4x2 − x2 + 4

= (x2)2 + 2.x2.2 + 22 − x2

= (x2 + 2)2 − x2

= (x2 – x + 2)(x2 + x + 2)


Câu 70:

0,85 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là bao nhiêu?

Xem đáp án

0,85 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

\[0,85 = \frac{{85}}{{100}} \cdot 100 = 85\% \]

Đáp số: 85%


Câu 71:

Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu?
Xem đáp án

Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là:

32 : 50. 100 = 64%

Đáp số: 64%


Câu 72:

Tìm m, n nguyên dương thỏa mãn: \[\frac{1}{m} + \frac{1}{n} = \frac{1}{7}\].

Xem đáp án

Ta có: \[\frac{1}{m} + \frac{1}{n} = \frac{1}{7}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{m + n}}{{mn}} = \frac{1}{7} \Leftrightarrow 7m + 7n = mn\]

Û 7m + 7n – mn = 0

Û m(7 – n) + 7n – 49 = –49

Û m(7 – n) – 7(7 – n) = –49

Û (m – 7)(7 – n) = –49

Lập bảng xét các trường hợp:

7 – n

1

–1

49

–49

7

–7

m – 7

–49

49

–1

1

–7

7

n

6

8

–42

56

0

14

m

–42

(loại)

56

(TM)

6

(loại)

8

(TM)

0

(loại)

14

(TM)

Vậy các cặp nguyên dương (m; n) thoả mãn là: (56; 8); (8; 56); (14; 14).


Câu 73:

Tìm m, n nguyên thỏa mãn: \[\frac{3}{m} + \frac{3}{n} = 1\]

Xem đáp án

Ta có: \[\frac{3}{m} + \frac{3}{n} = 1\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{3m + 3n}}{{mn}} = 1 \Leftrightarrow 3m + 3n = mn\]

Û 3m + 3n – mn = 0

Û m(3 – n) + 3n – 9 = –9

Û m(3 – n) – 3(3 – n) = –9

Û (m – 3)(3 – n) = –9

Lập bảng xét các trường hợp:

3 – n

1

–1

9

–9

3

–3

m – 3

–9

9

–1

1

–3

3

n

2

4

–6

12

0

6

m

–6

12

2

4

0

6

 

tmđk

tmđk

tmđk

tmđk

tmđk

tmđk

Vậy các cặp nguyên dương (m; n) thoả mãn là: (2; –6 ); (4; 12); (–6; 2); (12; 4); (0; 0); (6; 6)


Câu 74:

Cho tam giác ABC cân tại A có cạnh bên bằng 6 cm và \[\widehat {BAC} = 120^\circ \]. Điểm M thuộc cạnh AB sao cho \[AM = \frac{1}{3}AB\]và N là trung điểm AC. Tính tích vô hướng \[\overrightarrow {BN} .\overrightarrow {CM} \].

Xem đáp án

\[\overrightarrow {BN} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AN} = - \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \]

\[\overrightarrow {CM} = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AM} = - \overrightarrow {AC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} \]

\[\overrightarrow {BN} .\overrightarrow {CM} = \left( { - \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} } \right)\left( { - \overrightarrow {AC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} } \right)\]

\[\overrightarrow {BN} .\overrightarrow {CM} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} - \frac{1}{2}A{C^2} - \frac{1}{3}A{B^2} + \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \]

\[\overrightarrow {BN} .\overrightarrow {CM} = - \frac{1}{2}A{C^2} - \frac{1}{3}A{B^2} + \frac{7}{6}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \]

Lại có: \[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos \widehat A = 6.6.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - 18\]

\[ \Rightarrow \overrightarrow {BN} .\overrightarrow {CM} = - \frac{1}{2}{6^2} - \frac{1}{3}{6^2} + \frac{7}{6} \cdot ( - 18) = - 51\]

Vậy \[\overrightarrow {BN} .\overrightarrow {CM} = - 51\].


Câu 75:

Một tập hợp M có 22018 tập con. Hỏi M có bao nhiêu tập con có ít nhất 2017 phần tử? 

Xem đáp án

Công thức tính số tập con của một tập hợp gồm n phần tử là 2n

Tập M có 22018 tập con nên có 2018 phần tử.

Số tập con có 2017 phần tử là 2018 (tập con).

Số tập con có 2018 phần tử là:

\[C_{2018}^{2017} = 2018\] (tập con)

Số tập con có ít nhất 2017 phần tử của M là:

\[C_{2018}^{2018}\] (tập con)

Vậy M có \[C_{2018}^{2018}\] tập con có ít nhất 2017 phần tử.


Câu 76:

Tập A gồm n phần tử (n > 0). Hỏi A có bao nhiêu tập con?

Xem đáp án

Số tập con gồm k phần tử của A LÀ : \[C_n^k\](với 0 £ k £ n, k Î N)

Số tất cả các tập con của A là:

\[C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + ... + C_n^k + ... + C_n^n = {(1 + 1)^n}\]

= 2n

Vậy A có 2n tập con.


Câu 77:

Bạn Lan có một tờ giấy. Lan cắt làm đôi. Lan lại cắt làm đôi cả hai mảnh đó. Lần thứ ba Lan lại cắt đôi mỗi mảnh đã có. Hỏi cứ như thế đến lần thứ 10 Lan được bao nhiêu mảnh giấy?

Xem đáp án

Lần thứ nhất Lan cắt làm đôi tờ giấy nên Lan sẽ có 2 tờ giấy, hay 21 tờ giấy.

Lần thứ hai Lan cắt làm đôi cả hai mảnh đó nên Lan sẽ có 4 tờ giấy, hay 21 tờ giấy.

Lần thứ ba Lan cắt đôi mỗi mảnh đã có nên Lan sẽ có 8 tờ giấy, hay 23 tờ giấy.

Suy ra ở lần cắt thứ n Lan sẽ có 2n tờ giấy.

Vậy đến lần cắt thứ 10 Lan sẽ có 210 =1024 tờ giấy.


Câu 78:

Bạn Lâm có một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều dài 6 dm, chiều rộng 4 dm. Bạn Lâm cắt các lá cờ hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 8cm và 10 cm. Hỏi bạn Lâm cắt được bao nhiêu lá cờ như vậy? 

Xem đáp án

Diện tích của tờ giấy màu là:

6 × 4 = 24 (dm2)

         = 2400 cm2

Diện tích của mỗi lá cờ là:

8 × 10 : 2 = 40 (cm2)

Bạn Lâm cắt được số lá cờ là:

2400 : 40 = 60 (lá)

Đáp số: 60 lá


Câu 79:

Cho các số: 13,1; 13,10; 1,3.103; 1,30.103; 1,3.103; 1,30.103. Có mấy số có hai chữ số có nghĩa.

Xem đáp án

Các số có hai chữ số có nghĩa là :

1,3.103; 1,3.10−3

Vậy có 2 số có 2 chữ số có nghĩa.


Câu 80:

Cho góc \[\widehat {xOy}\] lấy điểm A trên Ox, điểm B trên Oy sao cho OA = OB. Gọi K là giao điểm của AB với tia phân giác của góc \[\widehat {xOy}\]. Chứng minh rằng: AK = KB.

Xem đáp án
Cho góc xOy lấy điểm A trên Ox, điểm B trên Oy sao cho OA = OB. Gọi K là (ảnh 1)

Xét ΔAKO và ΔBKO có:

OA = OB

\[\widehat {AOK} = \widehat {BOK}\] (vì OK là tia phân giác \[\widehat {xOy}\])

OK chung

Þ ΔAKO = ΔBKO (c.g.c)

Þ AK = BK

Vậy AK = BK


Câu 81:

Cho góc \[\widehat {xOy}\] lấy điểm A trên Ox, điểm B trên Oy sao cho OA = OB. Gọi K là giao điểm của AB với tia phân giác của góc \[\widehat {xOy}\]. Chứng minh rằng: OK ^ AB.

Xem đáp án
Cho góc xOy lấy điểm A trên Ox, điểm B trên Oy sao cho OA = OB. Gọi K là (ảnh 1)

Xét ΔAKO và ΔBKO có:

OA = OB

\[\widehat {AOK} = \widehat {BOK}\] (vì OK là tia phân giác \[\widehat {xOy}\])

OK chung

Þ ΔAKO = ΔBKO (c.g.c)

\[ \Rightarrow \widehat {AKO} = \widehat {BKO}\]

Ta có:

\[\widehat {AKO} + \widehat {BKO} = 180^\circ \] (vì kề bù)

\[ \Rightarrow 2\widehat {BKO} = 180^\circ \Leftrightarrow \widehat {BKO} = 90^\circ \]

Þ OK ^ AB

Vậy OK ^ AB.


Bắt đầu thi ngay