Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 27)

  • 10917 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện phép chia:

a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2);

b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 2).

Xem đáp án

a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2)

Thực hiện đặt phép chia đa thức như sau:

Thực hiện phép chia: a) (x^4 + 6x^2 + 8) : (x^2 + 2);b) (3x^3 - 2x^2 + 3x - 2) : (x2 + 2) (ảnh 1) 

Vậy (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2) = x2 + 4.

b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1)

Thực hiện phép tính chia đa thức sau:

Thực hiện phép chia: a) (x^4 + 6x^2 + 8) : (x^2 + 2);b) (3x^3 - 2x^2 + 3x - 2) : (x2 + 2) (ảnh 2) 

Vậy (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1) = 3x – 2


Câu 2:

Phân tích đa thức thành nhân tử: x4 + x2 + 1.

Xem đáp án

Ta có x4 + x2 + 1 = x4 – x + x2 + x + 1

= x(x3 – 1) + (x2 + x + 1)

= x(x – 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1)

= (x2 + x + 1)[x(x – 1) + 1]

= (x2 + x + 1)(x2 – x + 1).


Câu 3:

Liệt kê tất cả các ước của các số sau: 530; 240; 438.

Xem đáp án

Ta có:
• 530 = 2.5.53

Suy ra ta có: Ư(530) = {1; 2; 5; 10; 53; 106; 265; 530}.

• 240 = 24. 3. 5

Suy ra ta có: Ư(240) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 16; 48; 80; 240}.

• 438 = 2. 3. 73

Suy ra ta có:
Ư(438) = {1; 2; 3; 6; 73; 146; 219; 438}
.


Câu 4:

Phân tích đa thức thành nhân tử: 12x2 + 5x – 12y2 + 12y – 10xy – 3

Xem đáp án

12x2 + 5x – 12y2 + 12y – 10xy – 3

= 12x2 + 9x – 4x – 12y2 – 18xy + 8xy – 3 + 6y – 6y

= (12x2 – 18xy + 9x) – (4x – 6y + 3) + (8xy – 12y2 + 6y)

= 3x(4x – 6y + 3) – (4x – 6y + 3) + 2y(4x – 6y + 3)

= (4x – 6y + 3)(3x + 2y – 1).


Câu 5:

Cho trước hai điểm phân biệt A, B. Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn:

\(\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MB} } \right|\).

Xem đáp án

\(\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MB} } \right|\)

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = MA\)

\(\left| {\overrightarrow {MB} } \right| = MB\)

Nên \(\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MB} } \right| \Leftrightarrow MA = MB\).

Hay M là điểm thuộc đường trung trực của đoạn AB.

Vậy tập hợp điểm M là đường trung trực của đoạn thẳng AB.


Câu 6:

Cho hai điểm B; C phân biệt. Tập hợp những điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {CM} .\overrightarrow {CB} = {\overrightarrow {CM} ^2}\) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Ta có:

\(\overrightarrow {CM} .\overrightarrow {CB} = {\overrightarrow {CM} ^2}\)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {CM} .\overrightarrow {CB} - {\overrightarrow {CM} ^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {CM} \left( {\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {CM} } \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {CM} .\overrightarrow {MB} = 0\)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MB} = 0\)

Vậy tập hợp điểm M thuộc đường tròn đường kính BC.


Câu 7:

Cô giáo cho một số kẹo. Nếu cô chia số kẹo đó thành 12 phần như nhau thì dư 6 chiếc. Hỏi cô có thể chia đều số kẹo thành 4 phần mà không còn dư hay không?

Xem đáp án

Gọi số kẹo mỗi phần là a tổng số kẹo là b

Khi đó ta có:  

12a + 6 = b

b : 4 = (12a + 6 ) : 4

Vì 12a chia hết cho 4 mà 6 : 4 = 1 dư 2 nên b : 4 sẽ dư 2

 Do đó số kẹo của cô chia 4 dư 2

Vậy cô ko thể chia 4 phần mà ko dư.


Câu 8:

Mẹ có một số kẹo. Nếu mẹ chia số kẹo thành 6 phần bằng nhau thì dư 3 cái.

a) Hỏi với số kẹo đó, mẹ có thể chia thành 3 phần bằng nhau hay không? Vì sao?

b) Với số kẹo đó, mẹ có thể chia thành 2 phần bằng nhau không? Vì sao?

Xem đáp án

Mẹ chia số kẹo thành 6 phần bằng nhau thì dư 3 cái 

Tổng số kẹo có dạng: 6k + 3

a) Ta có: \[6\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow 6k\,\, \vdots \,\,3\]

\(3\,\, \vdots \,\,3\)

Vậy số kẹo đó có thể chia thành 3 phần bằng nhau.

b) Ta có: \(6\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow 6k\,\, \vdots \,\,2\)

\(3\,\,\cancel{ \vdots }\,\,2\)

Vậy số kẹo không thể thành 2 phần bằng nhau.


Câu 9:

Chứng minh:
(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac

Xem đáp án

Ta có:

(a + b + c)2 = (a + b + c)(a + b + c)

= a2 + ab + ac + ab + b2 + bc + ac + bc + c2

= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac (đpcm)

Vậy (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac.


Câu 10:

Tìm x, biết:

a) x(x – 2) + x – 2 = 0;

b) 2(x + 3) – x2 – 3x = 0;

Xem đáp án

a) Ta có: x(x – 2) + x – 2 = 0

\( \Leftrightarrow \)(x – 2)(x + 1) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 1\end{array} \right.\).

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là: x = 2; x = −1.

b) 2(x + 3) – x2 – 3x = 0

\( \Leftrightarrow \)2x + 6 – x2 – 3x = 0

\( \Leftrightarrow \)−x2 – x + 6 = 0

Ta có: \(\Delta \) = 1 – 4.(−1).6 = 25.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:

\(x = \frac{{1 + \sqrt {25} }}{{ - 2}} = - 3\); \(x = \frac{{1 - \sqrt {25} }}{{ - 2}} = 2\).


Câu 11:

Tìm x, biết: \(\sqrt 3 \cos \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right) + \sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right) = 2\sin 2x\).

Xem đáp án

\(\sqrt 3 \cos \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right) + \sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right) = 2\sin 2x\)

\( \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin x - \cos x = 2\sin 2x\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x - \frac{1}{2}\cos x = \sin 2x\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = \sin 2x\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \frac{\pi }{6} = 2x + k2\pi \\x - \frac{\pi }{6} = \pi - 2x + k2\pi \end{array} \right.\)(k ℤ)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{7\pi }}{{18}} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\)(k ℤ)

Vậy phương trình đã cho có hai họ nghiệm là: \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{7\pi }}{{18}} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\).


Câu 12:

Giải phương trình tan3x = tanx.

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}\), k ℤ.

Ta có: tan3x = tanx

\( \Leftrightarrow \tan 3x - \tan x = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sin 3x}}{{\cos 3x}} - \frac{{\sin x}}{{\cos x}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sin 3x.\cos x - \sin x.\cos 3x}}{{\cos x.\cos 3x}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sin 2x}}{{\cos 3x.\cos x}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \)sin2x = 0

\( \Leftrightarrow \)2x = kπ

\( \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}\)( k ℤ) (TMĐK)

Vậy phương trình đã cho có họ nghiệm là: \(x = \frac{{k\pi }}{2}\), k ℤ.


Câu 13:

Cho tứ giác ABCD có hai góc đối ở đỉnh B và D cùng bằng 90°. Gọi O là trung điểm của AC. Chứng minh bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính AC.

Xem đáp án
Cho tứ giác ABCD có hai góc đối ở đỉnh B và D cùng bằng 90 độ. Gọi O là trung  (ảnh 1)

Xét ABC có: \(\widehat {ABC} = 90^\circ \)(gt)

Suy ra AC là cạnh huyền.

Lại có: AO = OC (gt)

\( \Rightarrow \) BO là đường trung tuyến ABC

\( \Rightarrow \) BO = AO = OC (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền) (1)

Tương tự ta chứng minh được: DO = AO = OC (2)

Từ (1) và (2) ta có: BO = AO = OC = DO

Suy ra 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc đường trong đường kính AC.


Câu 14:

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \). Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Áp dụng định lí cosin tại đỉnh A, ta có:

A2 = b2 + c2 – 2bc.cosA

\( \Rightarrow \) a2 = b2 + c2 – 2bc.cos120° = b2 + c2 + bc.


Câu 15:

Cho biểu thức \(A = \frac{{{a^2} + \sqrt a }}{{a - \sqrt a + 1}} - \frac{{2a + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1\).

a) Rút gọn A.

b) Tính GTNN của A.

Xem đáp án

a) \(A = \frac{{{a^2} + \sqrt a }}{{a - \sqrt a + 1}} - \frac{{2a + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1\)

\( = \frac{{\sqrt a \left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{a - \sqrt a + 1}} - \frac{{\sqrt a \left( {2\sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a }} + 1\)

\( = \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {a - \sqrt a + 1} \right)}}{{a - \sqrt a + 1}} - \frac{{\sqrt a \left( {2\sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a }} + 1\)

\( = \sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right) - \left( {2\sqrt a + 1} \right) + 1\)

\( = a + \sqrt a - 2\sqrt a - 1 + 1\)\( = a - \sqrt a \).

b) Ta có: A = \(a - \sqrt a \)

\( = {\left( {\sqrt a } \right)^2} - 2\sqrt a .\frac{1}{2} + \frac{1}{4} - \frac{1}{4} = {\left( {\sqrt a - \frac{1}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4}\)

Mà ta có: \({\left( {\sqrt a - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0,\forall a \ge 0\)

Suy ra \(A \ge - \frac{1}{4}\)

Vậy \({A_{\min }} = \frac{{ - 1}}{4}\) khi \(a = \frac{1}{4}\).


Câu 16:

Năm nay Lan được 12 tuổi còn mẹ của Lan thì được 32 tuổi. Hỏi sau 8 năm nữa thì số tuổi của mẹ gấp mấy lần số tuổi của Lan?

Xem đáp án

Số tuổi của Lan sau 8 năm nữa là: 12 + 8 = 20 (tuổi)

Số tuổi của mẹ Lan sau 8 năm nữa là: 32 + 8 = 40 (tuổi)

Sau 8 năm nữa thì số tuổi của mẹ số lần số tuổi của Lan là:

40 : 20 = 2 (lần)

Vậy sau 8 năm nữa số tuổi của mẹ gấp 2 lần số tuổi của Lan.


Câu 17:

Rút gọn biểu thức:

\(A = \frac{{{{\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}^2} - 4\sqrt {xy} }}{{\sqrt x - \sqrt y }} - \frac{{x\sqrt y + y\sqrt x }}{{\sqrt {xy} }}\) (với x, y > 0, x ≠ y).

Xem đáp án

\(A = \frac{{{{\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}^2} - 4\sqrt {xy} }}{{\sqrt x - \sqrt y }} - \frac{{x\sqrt y + y\sqrt x }}{{\sqrt {xy} }}\)

\(A = \frac{{x + 2\sqrt {xy} + y - 4\sqrt {xy} }}{{\sqrt x - \sqrt y }} - \frac{{\sqrt {xy} \left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}}{{\sqrt {xy} }}\)

\(A = \frac{{x - 2\sqrt {xy} + y}}{{\sqrt x - \sqrt y }} - \left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\)

\(A = \frac{{{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)}^2}}}{{\sqrt x - \sqrt y }} - \left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\)

\(A = \sqrt x - \sqrt y - \sqrt x - \sqrt y = - 2\sqrt y \)


Câu 18:

Tính: \(\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + \frac{1}{{64}}\).

Xem đáp án

Ta có \(\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + \frac{1}{{64}}\)

\( = \frac{{32}}{{64}} + \frac{{16}}{{64}} + \frac{8}{{64}} + \frac{4}{{64}} + \frac{2}{{64}} + \frac{1}{{64}}\)

\( = \frac{{32 + 16 + 8 + 4 + 2 + 1}}{{64}} = \frac{{63}}{{64}}\).


Câu 19:

Tìm x, biết: cos2x – 3sinx.cosx – 2sin2x – 1 = 0.

Xem đáp án

cos2x – 3sinx.cosx – 2sin2x – 1 = 0

\( \Leftrightarrow \)cos2x – 3sinx.cosx – 2sin2x – sin2x – cos2x = 0

\( \Leftrightarrow \)−3sinx.cosx – 3sin2x = 0

\( \Leftrightarrow \)3sinx(cosx – sinx) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = 0\\\cos x - \sin x = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\\sin x = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{2} - x + k2\pi \\x = \pi - \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + k2\pi \end{array} \right.\end{array} \right.\) (k ℤ)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\) (k ℤ).

Vậy phương trình đã cho có hai họ nghiệm là: \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi \) và x = kπ (k ℤ).


Câu 20:

Cho hàm số y = x3 – 3mx2 + 4m3 (m là tham số) có đồ thị C. Xác định m để C có các điểm cực đại và cực tiểu đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x.

Xem đáp án

Ta có: y’ = 3x2 – 6mx = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2m\end{array} \right.\)

Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì m phải khác 0.

Giả sử hàm số có 2 cực trị là:

A(0; 4m3), B(2m; 0) \( \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {2m; - 4{m^3}} \right)\)

Trung điểm của đoạn AB là: I(m; 2m3)

Điều kiện để AB đối xứng nhau qua đường thẳng y = x là AB vuông góc với đường thẳng y = x và I thuộc đường thẳng y = x

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 4{m^3} = 0\\2{m^3} = m\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\{m^2} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = \frac{{ \pm \sqrt 2 }}{2}\end{array} \right.\)

Kết hợp với điều kiện, ta có: \(m = \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy với \(m = \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 21:

Cho hàm số y = f(x) = 3x4 – 4x2 + 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\)

f(−x) = 3(−x)4 – 4(−x)2 + 3 = 3x4 – 4x2 + 3 = f(x), \(\forall \)x D.

Do đó hàm số y = f(x) là hàm số chẵn.


Câu 22:

Tìm x, biết: 8x3 – 12x2 + 6x – 1 = 0.

Xem đáp án

8x3 – 12x2 + 6x – 1 = 0

\( \Leftrightarrow \) (8x3 – 1) – (12x2 – 6x) = 0

\( \Leftrightarrow \) [(2x)3 – 1] – 6x(2x – 1) = 0

\( \Leftrightarrow \) (2x – 1)(4x2 + 2x + 1) – 6x(2x – 1) = 0

\( \Leftrightarrow \) (2x – 1)(4x2 + 2x + 1 – 6x) = 0

\( \Leftrightarrow \) (2x – 1)(4x2 – 4x + 1) = 0

\( \Leftrightarrow \)(2x – 1)(2x – 1)2 = 0

\( \Leftrightarrow \) 2x – 1 = 0

\( \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: \(x = \frac{1}{2}\).


Câu 23:

Cho a + b + c + d = 0. Với a, b, c, d > 0. Chứng minh rằng:

 a3 + b3 + c3 + d3 = 3(b + c)(ad – bc).

Xem đáp án

Ta có: a + b + c + d = 0

\( \Leftrightarrow \)a + d = −b – c

\( \Leftrightarrow \)(a + d)3 = −(b + c)3

\( \Leftrightarrow \)a3 + d3 + 3ad2 + 3a2d = − b3 – c3 – 3b2c – 3bc2

\( \Leftrightarrow \)a3 + b3 + c3 + d3 = −3ad(a + d) – 3bc(b + c)

\( \Leftrightarrow \) a3 + b3 + c3 + d3 = 3ad(b + c) – 3bc(b + c) (do – (a + d) = b + c)

\( \Leftrightarrow \) a3 + b3 + c3 + d3 = 3(b + c)(ad – bc) (đpcm).


Câu 24:

Cho hình chữ nhật ABCD, M là điểm bất kì nằm trong hình chữ nhật. Chứng minh rằng: MA2 + MC2 = MB2 + MD2.

Xem đáp án
Cho hình chữ nhật ABCD, M là điểm bất kì nằm trong hình chữ nhật. Chứng minh (ảnh 1)

Gọi K là giao điểm của hai đường chéo AC và BD suy ra K là trung điểm của AC và BD.

Trong \(\Delta MAC\) có:

\(M{A^2} + M{C^2} = 2M{K^2} + \frac{1}{2}A{C^2}\) (1) (công thức trung tuyến).

Trong \(\Delta MBD\): \(M{B^2} + M{D^2} = 2M{K^2} + \frac{1}{2}B{D^2}\) (2) (công thức trung tuyến)

Mặt khác AC = BD (3) (đường chéo hình chữ nhật)

Từ (1) và (2), (3) suy ra MA2 + MC2 = MB2 + MD2 (đpcm).


Câu 25:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, M là trung điểm của BC, có BH = 4 cm, CH = 9 cm. Tính diện tích tam giác AHM?

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, M là trung điểm của BC, có BH (ảnh 1)

\(\Delta \)ABC vuông tại A và AH là đường cao nên ta có:

AH2 = BH.HC \( \Leftrightarrow \)AH2 = 4.9 = 36 \( \Leftrightarrow \) AH = 6 (cm).

Vì AM là đường trung tuyến của ∆ABC nên ta có:
\(AM = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}\left( {4 + 9} \right) = \frac{{13}}{2}\)

\( \Rightarrow HM = \sqrt {A{M^2} - A{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{13}}{2}} \right)}^2} - {6^2}} = \frac{5}{2}\)

\( \Rightarrow {S_{AHM}} = \frac{1}{2}AH.HM = \frac{1}{2}.6.\frac{5}{2} = \frac{{15}}{2}\) (cm2)


Câu 26:

Giải phương trình: sin2x – 5sinx.cosx + 6cos2x − 1 = 0.

Xem đáp án

sin2x – 5sinx.cosx + 6cos2x − 1 = 0

\( \Leftrightarrow \)sin2x – 5sinx.cosx + 6cos2x – sin2x – cos2x = 0

\( \Leftrightarrow \)−5sinx.cosx + 5cos2x = 0

\( \Leftrightarrow \)5cosx(sinx – cosx) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\\sin x = \cos x\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\) (k ℤ)

Vậy phương trình đã cho có họ nghiệm là:  \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi \); \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) (k ℤ).


Câu 27:

Tìm x, biết: \[\frac{5}{{x - 3}} - \frac{4}{{x + 3}} = \frac{{20{x^2} - 5}}{{{x^2} - 9}}\].

Xem đáp án

\[\frac{5}{{x - 3}} - \frac{4}{{x + 3}} = \frac{{20{x^2} - 5}}{{{x^2} - 9}}\]

ĐKXĐ: x ≠ ± 3

\[\frac{5}{{x - 3}} - \frac{4}{{x + 3}} = \frac{{20{x^2} - 5}}{{{x^2} - 9}}\]

\( \Leftrightarrow \)\(\frac{{\left( {5x + 15} \right)\left( {4x - 12} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{20{x^2} - 5}}{{{x^2} - 9}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\left( {5x + 15} \right)\left( {4x - 12} \right)}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{20{x^2} - 5}}{{{x^2} - 9}}\)

\( \Leftrightarrow \)(5x + 15)(4x – 12) = 20x2 – 5

\( \Leftrightarrow \)20x2 – 60x + 60x – 180 = 20x2 – 5

\( \Leftrightarrow \)−180 = −5 (vô lý)

Vậy phương trình đã cho là một phương trình vô nghiệm.


Câu 28:

Với x ≠ ± 3. Rút gọn biểu thức sau: \(A = \frac{5}{{x + 3}} + \frac{2}{{x - 3}} - \frac{{3{x^2} - 2x - 9}}{{{x^2} - 9}}\).

Xem đáp án

\(A = \frac{5}{{x + 3}} + \frac{2}{{x - 3}} - \frac{{3{x^2} - 2x - 9}}{{{x^2} - 9}}\)

\( = \frac{{5\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \frac{{3{x^2} - 2x - 9}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

\( = \frac{{5x - 15 + 2x + 6 - 3{x^2} + 2x + 9}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)

\( = \frac{{ - 3{x^2} + 9x}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)\( = \frac{{ - 3x\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{ - 3x}}{{x + 3}}\).


Câu 29:

Tìm x, biết: x3 + 27 + (x + 3)(x – 9) = 0.

Xem đáp án

x3 + 27 + (x + 3)(x – 9) = 0

\( \Leftrightarrow \)(x3 + 33) + (x + 3)(x – 9) = 0

\( \Leftrightarrow \)(x + 3)(x2 – 3x + 9) + (x + 3)(x – 9) = 0

\( \Leftrightarrow \)(x + 3)(x2 – 3x + 9 + x – 9) = 0

\( \Leftrightarrow \)(x + 3)(x2 – 2x) = 0

\( \Leftrightarrow \)(x + 3).x.(x – 2) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 0\\x = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\\x = 0\\x = 2\end{array} \right.\).

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt là x = −3; x = 0; x = 2.


Câu 30:

Với x ≠ −3, rút gọn phân thức \(\frac{{{x^3} - 27}}{{9 - 6x + {x^2}}}\) ta được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có \(\frac{{{x^3} - 27}}{{9 - 6x + {x^2}}}\)\( = \frac{{{x^3} - {3^3}}}{{{3^2} - 2.3x + {x^2}}}\)

\( = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 3x + 9}}{{x - 3}}\)

\( = \frac{{ - \left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{3 - x}}\).


Câu 31:

Xét tính chẵn lẻ của hàm số:

F(x) = sin2007x + cos nx, với n ℤ:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hàm số có tập xác định: D = ℝ.

Suy ra ta có: x D thì –x D.

Ta có: f(-x) = sin2007(-x) + cos(−nx) = −sin2007x + cos nx \( \ne \pm f(x)\).

Vậy hàm số đã cho là hàm số không chẵn không lẻ.


Câu 32:

Hình nào trong các hình sau không có trục đối xứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hình không có trục đối xứng là hình bình hành.


Câu 33:

Tìm GTLN của A2, biết: \(A = \sqrt {x + 4} + \sqrt {4 - x} \).

Xem đáp án

ĐK: −4 ≤ x ≤ 4.

Ta có:\(A = \sqrt {x + 4} + \sqrt {4 - x} \)

\( \Leftrightarrow \)\({A^2} = {\left( {\sqrt {x + 4} + \sqrt {4 - x} } \right)^2}\)

\( = x + 4 + 4 - x + 2\sqrt {\left( {x + 4} \right)\left( {4 - x} \right)} \)

\( = 4 + 2\sqrt {16 - {x^2}} \)

Với −4 ≤ x ≤ 4 \( \Rightarrow \sqrt {16 - {x^2}} \le \sqrt {16} = 4\) nên suy ra:

A2 ≤ 4 + 2.4 = 12

Khi đó: A2max = 12

Dấu “=” xảy ra khi: x2 = 0 \( \Leftrightarrow \)x = 0 (TMĐK)

Vậy với x = 0 thì A2max = 12.


Câu 34:

Tìm x, biết: 3x(x – 1) + x – 1 = 0.
Xem đáp án

Ta có: 3x(x – 1) + x – 1 = 0

\( \Leftrightarrow \)3x(x – 1) + (x – 1) = 0

\( \Leftrightarrow \)(x – 1)(3x + 1) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\3x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{{ - 1}}{3}\end{array} \right.\).


Câu 35:

Cho định lí "Cho số tự nhiên n, nếu n5 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5". Định lí này được viết dưới dạng P Q.

Phát biểu định lí trên bằng các dùng thuật ngữ "điều kiện đủ".

Xem đáp án

Phát biểu định lí trên bằng các dùng thuật ngữ "điều kiện đủ" như sau:

Với n là số tự nhiên, n5 chia hết cho 5 là điều kiện đủ để n chia hết cho 5.


Câu 36:

Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = 60^\circ \).

a) Tính số đo góc C.

b) Trên BC lấy E sao cho BE = BA, tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Chứng minh: DE = AD.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = 60 độ. a) Tính số đo góc C. b) Trên BC (ảnh 1)

a) Xét ∆BAC có: \(\widehat A = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat B + \widehat C = 90^\circ \)

\( \Leftrightarrow 60^\circ + \widehat C = 90^\circ \Leftrightarrow \widehat C = 30^\circ \)

b) Xét ∆ABE có

BD là đường phân giác của ∆ABE.

Mặt khác ∆ABE cân tại B nên suy ra BD cũng là đường trung trực của ∆ABE.

Theo tính chất của đường trung trực ta có: DA = DE.


Câu 37:

Giá trị nghiệm nguyên của phương trình:

12x2 + 6xy + 3y2 = 28(x + y).

Xem đáp án

12x2 + 6xy + 3y2 = 28(x + y)

\( \Leftrightarrow \)3y2 + 2(3x – 14)y + 12x2 – 28x = 0 (1)

Xem (1) là phương trình bậc hai ẩn y, ta có:

\(\Delta '\) = (3x – 14)2 – 36x2 + 84x = k2 ≥ 0

= −27x2 + 196 = k2 ≥ 0

\( \Rightarrow \) 27x2 ≤ 196 \( \Rightarrow \) x2 ≤ 7.

\( \Rightarrow \) x {0; ± 1; ± 2}.

Với x = 0 thì y = 0;

• Với x = 1 thì y = 8;

• Với x = −1 thì y = 10;

• Với x = ± 2 thì y ℤ.

Vậy các cặp số nguyên cần tìm là (0; 0); (1; 8); (−1; 10).


Câu 38:

Cho tam giác OPQ cân tại O có I là trung điểm của PQ. Kẻ IM // OQ.

(M OP), IN // OP (N OQ). Chứng minh rằng:

1) Tam giác IMN cân tại I.

2) OI là đường trung trực của MN.

Xem đáp án
Cho tam giác OPQ cân tại O có I là trung điểm của PQ. Kẻ IM // OQ. (M thuộc OP) (ảnh 1)

1) Xét ∆OPQ có I là trung điểm của PQ và IN // OP.

Do đó N là trung điểm của OQ (*).

Xét ∆OPQ có I là trung điểm của PQ, IM // OQ.

Do đó M là trung điểm của OP (**).

Từ (*) và (**) suy ra MN là đường trung bình của \(\Delta \)OPQ suy ra MP = NQ.

Xét ∆MPI và ∆NQI có 

MP = NQ (cmt)

\(\widehat P = \widehat Q\) (gt)

PI = QI (gt)

Do đó ∆MPI = ∆NQI

Suy ra: IM = IN hay ∆IMN cân tại I.

2) Ta có: OM = ON nên O nằm trên đường trung trực của MN (1)

Ta có: IM = IN nên suy I nằm trên đường trung trực của MN (2)

Từ (1) và (2) suy ra OI là đường trung trực của MN.


Câu 39:

Cho biểu thức: \(A = \frac{{{a^2} + \sqrt a }}{{a - \sqrt a + 1}} - \frac{{2a + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1\).

a) Rút gọn A.

b) Tìm a để A = 2.

Xem đáp án

a) Ta có: \(A = \frac{{{a^2} + \sqrt a }}{{a - \sqrt a + 1}} - \frac{{2a + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1\)
\( = \frac{{\sqrt a \left( {{{\left( {\sqrt a } \right)}^3} + 1} \right)}}{{a - \sqrt a + 1}} - \frac{{\sqrt a \left( {2\sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a }} + 1\)

\( = \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {a - \sqrt a + 1} \right)}}{{a - \sqrt a + 1}} - 2\sqrt a - 1 + 1\)

\( = \sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right) - 2\sqrt a \)

\( = a + \sqrt a - 2\sqrt a = a - \sqrt a \)

b) ĐKXĐ: a ≥ 0.

Để A = 2 thì: \(a - \sqrt a = 2\)

\( \Leftrightarrow a - \sqrt a - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {a + \sqrt a } \right) - \left( {2\sqrt a + 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right) - 2\left( {\sqrt a + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt a - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \)a = 4 (TMĐK)

Vậy với a = 4 thì A = 2.


Câu 40:

Giải Phương trình: sin5x + 2cos2x = 1.
Xem đáp án

sin5x + 2cos2x = 1

\( \Leftrightarrow \) sin5x = 1 – 2cos2x

\( \Leftrightarrow \) sin5x = −cos2x = cos(−2x) = \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \left( { - 2x} \right)} \right)\)

\( \Leftrightarrow \) sin5x = cos(−2x) = \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \left( { - 2x} \right)} \right)\)

\( \Leftrightarrow \) sin5x = \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \left( { - 2x} \right)} \right)\)

\( \Leftrightarrow \) sin5x \( = \sin \left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x = 2x + \frac{\pi }{2} + k2\pi \\5x = - 2x - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + 2k\frac{\pi }{3}\\x = - \frac{\pi }{{14}} + k\frac{{2\pi }}{7}\end{array} \right.\) (k ℤ).


Câu 41:

Tìm x, biết: 4x2 – 25 – (2x – 5)(2x + 7) = 0.

Xem đáp án

4x2 – 25 – (2x – 5)(2x + 7) = 0

\( \Leftrightarrow \)[(2x)2 – 52] – (2x – 5)(2x + 7) = 0

\( \Leftrightarrow \)(2x – 5)(2x + 5) – (2x – 5)(2x + 7) = 0

\( \Leftrightarrow \)(2x – 5)(2x + 5 – 2x – 7) = 0

\( \Leftrightarrow \)(2x – 5)(−2) = 0

\( \Leftrightarrow \)2x – 5 = 0

\( \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\).

Vậy \(x = \frac{5}{2}\).


Câu 42:

Tìm m để y = x3 – 3x2 + m2 – m + 1 có 2 điểm cực trị A, B và SABC = 7, với C(−2; 4).

Xem đáp án

y = x3 – 3x2 + m2 – m + 1

\( \Rightarrow \) y’ = 3x2 – 6x = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Suy ra 2 điểm cực trị là A(0; m2 – m + 1) và B(2; m2 – m – 3).

Khi đó ta có phương trình đường thẳng AB:

\(\frac{{x - 0}}{{2 - 0}} = \frac{{y - {m^2} + m - 1}}{{{m^2} - m - 3 - {m^2} + m - 1}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \frac{{y - {m^2} + m - 1}}{{ - 4}}\)

\( \Leftrightarrow \)−2x = y – m2 + m – 1

\( \Leftrightarrow \)2x + y – m2 + m – 1 = 0

\(AB = \sqrt {{{\left( {0 - 2} \right)}^2} + {{\left( {{m^2} - m + 1 - {m^2} + m + 3} \right)}^2}} = \sqrt {4 + 16} = 2\sqrt 5 \)

\(d(C;\,\,AB) = \frac{{\left| { - 4 + 4 - {m^2} + m - 1} \right|}}{{2\sqrt 5 }}\)

\( \Rightarrow \)|−m2 + m – 1| = 7

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = - 2\end{array} \right.\)

Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán: m = −2; m = 3.


Câu 43:

Cho hình chop đều SABC có cạnh bên bằng a hợp với đáy ABC một góc 60°. Tính thể tích hình chop SABC theo a.

Xem đáp án
Cho hình chop đều SABC có cạnh bên bằng a hợp với đáy ABC một góc 60 độ (ảnh 1)

Gọi O là tâm của tam giác ABC

Suy ra \(SO \bot SABC\) (do SABC đều)

Khi đó góc hợp giữa SC và (ABC) là góc: \(\widehat {SCO} = 60^\circ \)

Xét ∆SOC vuông tại A.

\(SO = \sin 60^\circ .SC = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\)

\(OC = \cos 60^\circ .SC = \frac{1}{2}a\)

\( \Rightarrow CE = \frac{3}{2}OC = \frac{3}{4}a\) (tính chất của đường trung tuyến tam giác đều)

\( \Rightarrow AB = \frac{2}{{\sqrt 3 }}.CE = \frac{{2\sqrt 3 }}{4}a = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\)

\( \Rightarrow {V_{SABC}} = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}a.\frac{1}{2}.\frac{3}{4}a.\frac{{\sqrt 3 }}{2}a = \frac{{3{a^3}}}{{32}}\).


Câu 44:

Cho tam giác ABC (AB > AC) có đường cao AH . Gọi M , N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh: NP là đường trung trực của AH.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC (AB > AC) có đường cao AH . Gọi M , N, P lần lượt là trung (ảnh 1)

Gọi I là giao điểm của AH và PN.
Xét ∆ABC có:
AP = BP và AN = NC.

Do đó PN là đường trung bình của \(\Delta \)ABC

Suy ra PN // BC mà AH\( \bot \)BC

Do đó PN\( \bot \)AH (1)
Ta có: PN
// BC mà PI PN

Suy ra PI // BC
Xét ∆AHB có:
PI // BC và AP = BP

Suy ra AI = IH (2)
Từ (1) và (2)
suy ra PN là đường trung trực của AH.


Câu 45:

Cho tam giác ABC (AB > AC) có đường cao AH . Gọi M , N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh: MNPH là hình thang cân.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC (AB > AC) có đường cao AH . Gọi M , N, P lần lượt là trung (ảnh 1)

Ta có:

N là trung điểm của AC;

P là trung điểm của AB.

Suy ra NP là đường trung bình của ∆ABC.

Suy ra MP // BC

Suy ra MNPH là hình thang (1).

Ta có:

\(\widehat B = \widehat {NMC}\) (đồng vị, AB // MN)

\(\widehat B = \widehat {PHB}\) (\(\Delta PHB\) cân)

Suy ra \(\widehat {NMC} = \widehat {PHB}\) \( \Rightarrow \widehat {NMH} = \widehat {PHM}\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra được tứ giác MNPH là hình thang cân.


Câu 46:

Tìm nghiệm của phương trình sau trong khoảng đã cho:

\(\sin 2x = \frac{{ - 1}}{2}\), x (0; π).

Xem đáp án

Ta có: \(\sin 2x = \frac{{ - 1}}{2} \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \left( {\frac{{ - \pi }}{6}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{{ - \pi }}{6} + k2\pi \\2x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - \pi }}{{12}} + k\pi \\x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi \end{array} \right.\) (k ℤ).

Với 0 < x < π ta có:

\(0 < \frac{{ - \pi }}{{12}} + k\pi < \pi \)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{12}} < k < \frac{{13}}{{12}}\)

Vì k nguyên nên ta có: k = 1 khi đó \(x = \frac{{11\pi }}{{12}}\)

\(0 < \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi < \pi \Leftrightarrow \frac{{ - 7}}{{12}} < k < \frac{5}{{12}}\).

Vì k nguyên nên k = 0 khi đó ta có nghiệm\(x = \frac{{7\pi }}{{12}}\)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm trong khoảng (0; π) là: \(x = \frac{{7\pi }}{{12}}\); \(x = \frac{{11\pi }}{{12}}\).


Câu 47:

Chứng minh rằng: (22022 + 22024) \( \vdots \) 5120.

Xem đáp án

Ta có: 22022 + 22024

= 22022(22 + 1) = 22022.5

= 22012 . 210 . 5 = 22012 . 1024 . 5

= 22012 . 5120.

Suy ra: 22012 . 5120 \( \vdots \) 5120

Hay (22022 + 22024) \( \vdots \) 5120.


Bắt đầu thi ngay