- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 3)
-
10940 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
By (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một mặt phẳng bờ AB). Gọi M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax, By theo thứ tự ở C và D. Tìm vị trí của điểm M để hình thang ABDC có chu vi nhỏ nhất.
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
CA = CM
DB = DM
Suy ra: AC + BD = CM + DM = CD
Chu vi hình thang ABDC bằng: AB + BD + DC + CA = AB + 2CD
Vì đường kính AB của (O) không thay đổi nên chu vi hình thang nhỏ nhất khi CD nhỏ nhất
Ta có: CD AB nên CD nhỏ nhât khi và chỉ khi CD = AB
Khi đó
Vậy khi M là giao điểm của đường thẳng vuông góc với AB tại O với nửa đường tròn (O) thì hình thang ABDC có chu vi nhỏ nhất.
Câu 2:
Cho nửa đường tròn (O) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By (Ax, By và nửa đường tròn cùng thuộc một nửa mặt phẳng có bờ là AB ). Qua một điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. Gọi Chọn câu đúng nhất.
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC = CM và BD = DM
AC // BD (vì cùng vuông góc vớiAB )
Theo hệ quả của định lý Ta – lét ta có:
Theo định lý Ta – Lét đảo ta đượcMN // BD.
Mà
Theo hệ quả của định lý Ta – Lét ta có:
nên B sai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Tìm các chữ số a, b, c, d sao cho tổng abc + dba chia hết cho aa và được thương là aa (abc, dba là các số có 3 chữ số theo thứ tự là a, b, c và d, b, a; aa là số có 2 chữ số đều bằng a).
Ta có nên
Vì nên a.a.121 < 2000
Suy ra a.a < 17 nên a ∈ {1; 2; 3; 4}.
TH1. a = 1, ta có:
Mà không thể nhỏ hơn 200 nên loại.
TH2. a = 2, ta có:
Ở hàng đơn vị ta có c + 2 = 4 thì c = 2
Ở hàng chục ta có: b + b = 8 ⇔ b = 4 ⇒ d = 2 hoặc b + b = 18 ⇔ b = 9 ⇒ d = 1.
Vậy a = 2, b = 4, c = 2, d = 2 hoặc a = 2, b = 9, c = 2, d = 2.
TH3. a = 3, ta có:
Ở hàng đơn vị ta có c + 3 = 9 thì c = 6
Ở hàng chục ta có: b + b = 8 ⇔ b = 4 ⇒ d = 7 hoặc b + b = 18 ⇔ b = 9 ⇒ d = 6.
Vậy a = 3, b = 4, c = 6, d = 7 hoặc a = 3, b = 9, c = 6, d = 6.
TH4. a = 4, ta có:
Vì và . Do đó trường hợp này loại.
Câu 5:
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
Thay các điểm M, N, P vào hàm số đều không thỏa mãn, chỉ có điểm Q(-1; 2) thỏa mãn vì 2 = -2 . (-1)
Chọn đáp án D
Câu 6:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm (như hình vẽ). Diện tích hình tam giác MDC bên trong hình chữ nhật là bao nhiêu?
Diện tích hình tam giác MDC là:
6 × 4 : 2 = 12(cm2)
Câu 7:
Cho vuông tại A có đường cao AH. Biết AC = 15cm; HB = 16cm. Tính BC; AB; AH; CH
Ta có:
Áp dụng định lí Pytago vào vuông tại H, ta được:
hay AH = 12cm
Áp dụng định lí Pytago vào vuông tại H, ta được:
hay AB = 20cm
Ta có: BC = BH + HC
nên BC = 9 + 16 = 25cm
Câu 8:
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Nếu chảy một mình thì vòi I chảy đầy bể trong 10 giờ, vòi II chảy đầy bể trong 15 giờ. Còn vòi thứ ba được lắp sát đáy bể để tháo nước từ bể ra. Nếu bể đang đầy thì vòi thứ ba tháo hết nước ra trong 30 giờ. Trong bể đã có 4 1 bể nước, người ta mở cho vòi I và vòi II chảy trong 3 giờ rồi mở tiếp vòi thứ ba. Hỏi sau khi mở vòi thứ ba thì sau bao lâu bể nước đầy?
Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được số phần bể là:
(bể)
Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được số phần bể là:
(bể)
Mỗi giờ vòi thứ ba rút số phần bể là:
(bể)
Khi mở vòi I và vòi II mỗi giờ chảy được số phần bể là:
(bể)
Sau 3 giờ bể mở vòi I và vòi II bể chứa số nước là:
(bể)
Khi mở cả ba vòi thì mỗi giờ chảy được số phần bể là:
(bể)
Sau khi mở vòi thứ ba thì bể nước đầy sau số giờ là:
(giờ)
Câu 9:
Ba vòi nước 1, 2, 3 .Nếu chảy một mình vào một bể cạn thì chảy đầy bể theo thứ tự 4 giờ, 6 giờ, 9 giờ. Lúc đầu người ta mở hai vòi 1 và 2 trong 1 giờ 30 phút, sau đó đóng vòi 1 rồi mở tiếp vòi 3 cùng chảy với vòi 2 cho đến khi đầy bể. Hỏi vòi chảy trong bao lâu?
Trong 1 giờ vòi I và II chảy được bể
Trong 1 giờ vòi II và III chảy được bể
Trong 1 giờ vòi III và I chảy được bể
Do đó trong 1 giờ cả 3 vòi chảy được
(bể)
Vậy thời gian để cả 3 vòi chảy đầy bể là 1:
(giờ) = 320 (phút)
b) Trong 1 giờ vòi III chảy được
(bể)
Câu 10:
Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168 . Tìm số đã cho.
Khi ta viết thêm vào bên trái số đó 1 thì tổng của số mới và số đã cho là:
(168 - 100) : 2 = 34
Đáp số: 34
Câu 11:
Tìm 4 số lập thành một CSN biết tổng bốn số bằng 15 và tổng các bình phương của chúng bằng 85
Giả sử 4 số cần tìm là
Theo đề bài ta có:
Với ta có CSN: 1; 2; 4; 8
Với ta có CSN: 8; 4; 2; 1
Câu 12:
Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.
Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: 7 : 2 = 3,5 (m)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Tìm x biết 135 - 5(x + 4) = 35
135 - 5(x + 4) = 35
5(x + 4) = 135 - 35
5(x + 4) = 100
x + 4 = 100 : 5
x + 4 = 20
x = 20 - 4
x = 16
Câu 15:
Có 4 đội bóng đá thi đấu vòng tròn( hai đội bất kì đều gặp nhau một trận)
a) Hỏi có bao nhiêu trận.
b) Câu hỏi với n đội bóng thi đấu vòng tròn thì có tất cả bao nhiêu trận
a ) Có 4 đội bóng thi đấu với nhau mà mỗi đội đều được đá với 3 đội còn lại nên số trận đấu là :
4 x 3 = 12 ( trận đấu )
Nhưng do mỗi trận đã bị tính hai lần nên số trận đấu là :
12 : 2 = 6 ( trận đấu )
b ) Tương tự như câu a ta sẽ có công thức tổng quát cho n đội
n ( n - 1 ) : 2 ( trận đấu )
Câu 16:
Trong 1 bảng đấu loại bóng đá có 4 đội thi đấu vòng tròn 1 lượt đội thắng được 3 điểm, đội hòa được 1 điểm, đội thua được 0 điểm. Tổng số điểm của 4 đội khi kết thúc bảng đấu là 16 điểm. Tính số trận hòa.
Tổng số trận trong bảng đấu là: 4 . 3 : 2 = 6 ( trận)
Tổng số điểm trong trận thắng ( cũng như trận thua) là: 3 + 0 = 3 ( điểm)
Tổng số điểm trong trận hòa là: 1 + 1 = 2 ( điểm)
Nếu cả 6 trận đều thắng thì có tổng số điểm là: 6 . 3 = 18 ( điểm)
Số điểm còn thiếu là: 18 – 16 = 2 ( điểm)
Có số trận hòa là: 2 : 1 = 2 ( trận)
Vậy có 2 trận hòa
Câu 17:
Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn
a) Tính
b) Biểu diễn theo
c) Chứng minh
a) Ta có
Vậy
b) Do M là trung điểm của BC nên
Ta có
c) Ta có:
Do đó .
Câu 18:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 1515 số viên bi có màu:
số viên bi có màu nâu.
số viên bi có màu xanh
số viên bi có màu đỏ.
số viên bi có màu vàng.
Khoanh vào B.
Câu 19:
Hoa có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 60 viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ 3 loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.
Ta có:
Gọi số túi mà Hoa chia được là x (túi)
Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi cũng bằng nhau nên và
ƯC(48; 30; 60)
Vì x là lớn nhất nên x = ƯCLN(48; 30; 60)
Ta có: 48 = 24 . 3; 30 = 2 . 3 . 5; 60 = 22 . 3 . 5
x = ƯCLN(48; 30; 60) = 2 . 3 = 6 .
Vậy Hoa chia được nhiều nhất là 6 túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d) : y = (m - 3)x + 1 bằng
Gọi A là giao điểm của d với Ox
Gọi B là giao điểm của d với Oy
Từ O kẻ OH vuông góc AB
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAB:
Câu 21:
Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đồ thị hàm số (1) bằng
Điều kiện
Gọi A, B lần lượt là các giao điểm của đường thẳng (1) với các trục Ox, Oy.
Khi đó ta có:
Gọi H là hình chiếu của O trên đường thẳng (1)
Khi đó ta có vuông tại O và có đường cao OH.
Áp dụng hệ thức lượng cho vuông tại O và có đường cao OH ta có:
Vậy thỏa mãn điều kiện bài toán.
Chọn C.
Câu 22:
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Vẽ đường kính CD. Chứng minh rằng BD song song với AO.
Gọi I là giao điểm của AO và BC. Suy ra BI = IC (đường kính vuông góc với một dây).
Xét có :
CI = IB
CO = OD (bán kính)
⇒ BD // HO (HO là đường trung bình của BCD) ⇒ BD // AO.
Câu 23:
Cho đường thẳng d và hai điểm A, B nằm cùng phía với d. Tìm điểm M trên d sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất ?
- Tìm điểm A’ đối xứng với A qua d
- Nối A’B cắt d tại M. M chính là điểm cần tìm.
- Thật vậy : Vì A’ đối xứng với A qua d cho nên MA = MA’.
Do đó : MA + MB = MA’ + MB = A’B .
- Giả sử tồn tại M’ khác M thuộc d thì : M’A + M’B = M’A’ + M’B lớn hơn hoặc bằng A'B. Dấu bằng chỉ xảy ra khi A’M’B thẳng hàng. Nghĩa là M trùng với M’
Câu 24:
Cho một đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B không thuộc d.
Tìm điểm C thuộc d sao cho A, B, C thẳng hàng. Khi nào không thể tìm được điểm C như vậy?
Vì hai điểm A, B phân biệt nên có thể vẽ được đường thẳng d’ đi qua hai điểm đó.
Hai điểm A, B không thuộc d thì d’ không trùng với d
Theo đầu bài, ta cần ba điểm A, B, C thẳng hàng nghĩa là C phải nằm trên đường thẳng d’ mà C phải thuộc vào d. Do đó C là giao điểm của hai đường thẳng d và đường thẳng d’.
+) Nếu d’ và d không có giao điểm nghĩa là d’ song song với d thì không thể tìm được điểm C như vậy.
Câu 25:
Trong mặt phẳng cho 10 điểm phân biệt A1, A2,... A10 trong đó có 4 điểm A1, A2, A3, A4 thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên là
Chọn A
Số tam giác được tạo thành từ 10 điểm là tam giác
Do 4 điểm A1, A2, A3, A4 thẳng hàng nên số tam giác mất đi là
Vậy số tam giác thỏa mãn yêu cầu đề bài là tam giác
Câu 27:
Hưởng ứng phong trào quyên góp sách giáo khoa cũ giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khắn, ba lớp 7A, 7B, 7C đã quyên góp số sách lần lượt với tỉ lệ 3; 4; 5. Tính số sách giáo khoa của mỗi lớp quyên góp, biết số sách quyên góp của lớp 7C hơn lớp 7A là 22 quyển.
Gọi số sách quyên góp của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a (quyển), b (quyển), c (quyển)
(điều kiện
Theo đầu bài ta có: và c – a = 22
Áp dụng tính chất:
Ta có:
Ta có:
Vậy số sách quyên góp của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là:
33 (quyển), 44 (quyển), 55 (quyển).
Câu 29:
Cho biết và x + y + z =120 .Tìm x,y,z
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy
Câu 31:
Vì đường thẳng đi qua A nên tọa độ điểm A thỏa mãn: y1 = ax1 + b (1).
Đường thẳng đi qua B nên tọa độ điểm B thỏa mãn: y2 = ax2 + b (2)
Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta được:
Do đó ta có: .
Câu 32:
Cho hàm số y = -x + 5 có đồ thị là (d1) có đồ thị là (d2)
A) vẽ (d1), (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ
B) tìm tọa độ giao điểm của (d1), (d2)
y = -x + 5
Cho dths đi qua A(0; 5)
cho dths đi qua B(5; 0)
Nối A; B ta được dths y = -x + 5
cho dths đi qua C(0; -1)
cho dths đi qua D(2; 0)
Nối C; D ta được dths cần tìm
b) Từ dths ta thấy tọa độ giao điểm của 2 hàm số là E(4; 1)
Câu 33:
Gọi d1 là đồ thị hàm số y = −(2m − 2)x + 4m và d2 là đồ thị hàm số y = 4x – 1 . Xác định giá trị của m để M(1; 3) là giao điểm của d1 và d2.
Nhận thấy
Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 được phương trình
Vậy
Đáp án cần chọn là: A.
Câu 34:
Cho cân tại A, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15cm, BC = 10cm. Khi đó AD = ?
Vì BD là đường phân giác của nên:
Suy ra: (theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau) .
Mà tam giác ABC cân tại A nên AC = AB = 15cm
Đáp án: C
Câu 35:
Cho cân tại A . Tia giác góc B cắt cạnh AC tại D, tia phân giác góc C cắt cạnh AB tại E. Chứng minh cân.
cân tại A nên (t/c tam giác cân)
Mà
Nên
Xét và có:
(cmt)
BC là cạnh chung
(cmt)
Do đó, (g.c.g)
BE = CD (2 cạnh tương ứng)
Mà AB = AC (gt) nên AB - BE = AC - CD
AE = AD
cân tại A (đpcm)
Câu 36:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho với A(1; 0; 0), B(3; 2; 4), C(0; 5; 4). Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho nhỏ nhất.
+ Ta tìm điểm I(a; b; c) thỏa mãn
Hay
+ Khi đó:
với H là hình chiếu của I trên (Oxy) và H(1; 3; 0)
Do đó
khi hay M(1;3;0)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
Cho vuông cân tại A, tia phân giác của góc B và góc C cắt AC và AB lần lượt tại E và D.
a) Chứng minh BE = CD, AD = AE.
b) Gọi I là giao điểm của BE và CD, AI cắt BC tại M. Chứng minh vuông cân.
c) Từ A và D vẽ các đường thẳng vuông góc với BE. Các đường này cắt BC tại K và H. Chứng minh HK = KC.
a) Do tam giác ABC vuông cân nên
Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông ACD có:
AB = AC (gt)
(Cạnh góc vuông - góc nhọn kề)
BE = CD; AE = AD
b) I là giao điểm của hai tia phân giác góc B và góc C của nên AI cũng là phân giác góc A.
Do cân tại A nên AI là phân giác đồng thời là đường cao và trung tuyến.
Vậy thì
Từ đó suy ra vuông cân tại M.
c) Gọi giao điểm của DH, AK với BE lần lượt là J và G.
Do DH và AK cùng vuông góc với BE nên ta có
Mà AD = AE nên HK = AE. (1)
Do cân tại B, có
Suy ra AG là phân giác góc IAE.
Từ đó ta có
Lại có có AG là phân giác đồng thời đường cao nên nó là tam giác cân, hay AI = AE. Suy ra KC = AE (2)
Từ (1) và (2) suy ra HK = KC.
Câu 38:
viết dưới dạng số thập phân là:
Chọn A
Vậy được viết dưới dạng số thập phân là 3,09
Câu 39:
Một nhóm học sinh gồm 5 nam và 3 nữ. Có bao nhiêu cách chọn 5 người để làm ban đại diện sao cho có đúng ba nam?
Chọn 3 nam trong 5 nam là số tổ hợp chập 3 của 5 phần tử:
Chọn 2 nữ trong 3 nữ là số tổ hợp chập 2 của 3 phần tử:
Số cách chọn thỏa mãn đề bài là
Chọn C
Câu 40:
Cho tam giác ABC có AB = AC và tia phân giác góc A cắt BC ở H.
a) Chứng minh
b) Chứng minh AH ⊥ BC
c) Vẽ và . Chứng minh: DE // BC
a) Xét và có:
AH cạnh chung
(AH là tia phân giác của góc BAC)
AB = AC (gt)
Suy ra:
b) Ta có vì )
Mà: (kề bù)
Suy ra: hay (1)
c) Gọi I là giao điểm của AH và DE
Xét hai tam giác vuông: và có:
AH cạnh chung
(AH là tia phân giác của góc BAC)
Suy ra: (ch – gn)
Xét và có:
AI: cạnh chung
(AH là tia phân giác của góc BAC)
Suy ra: (c – g – c)
Suy ra (2 góc tương ứng)
Mà (kề bù)
Suy ra hay (2)
Từ (1) và (2) suy ra DE // BC
Câu 41:
Cho có AB = AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D.
a) Chứng minh tam giác ABD bằng tam giác ADC.
b) Kẻ (h tập hợp AB ) () Chứng minh BH = CK.
c) Biết tính số đo các góc của tam giác
a)Ta có:
b)Từ câu a DB = DC
Mà
(cạnh huyền – góc nhọn)
c) Ta có : AB = AC suy ra tam giác ABC cân tại A
Mà
Câu 42:
Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm cạnh AB, P là giao điểm CM và DA
a) Cm: APBC là hình bình hành và BCDP là hình thang vuông
b) CM: 2Sbcdp = 3Sapbc
c) Gọi N là trung điểm BC, Q là giao điểm DN và CM. Cm: AQ = AB
a) Ta có: (2 góc đổi đỉnh)
Xét tứ giác APBC có AB và CP là 2 đường chéo nhau tại trung điểm mỗi đường nên APBC là hình bình hành.
Vì APBC là hình bình hành nên mà
BCDP là hình thang vuông (Điều phải chứng minh).
b) Nhận xét: và đặt
Khi đó:
Suy ra đpcm.
c) Vì M là trung điểm của AB nên
Vì N là trung điểm của BC nên mà
mà vuông tại C nên
vuông tại Q.
Xét vuông tại Q, có QA là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền mà (Điều phải chứng minh).
Câu 43:
Cho cân tại A.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AM + AN = 2AB.
a) Chứng minh rằng: BM = CN
b) Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.
c) Đường trung trực của MN và tia phân giác của cắt nhau tại K. Chứng minh rằng từ đó suy ra KC vuông góc với AN
a) Do tam giác ABC cân tại A, suy ra AB = AC.
Ta có: AM + AN = AB – BM + AC + CN = 2AB – BM + CN.
Ta lại có AM + AN = 2AB (gt), nên suy ra
2AB – BM + CN = 2AB ⇔ – BM + CN = 0 ⇔ BM = CN.
Vậy BM = CN (đpcm).
b) Gọi I là giao điểm của MN và BC.
Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E.
Do ME // NC nên ta có:
(hai góc đồng vị) nên ∆BME cân tại M ⇒ BM = ME mà BM = CN nên ME = CN.
(hai góc so le trong)
(hai góc so le trong)
Ta chứng minh được
Suy ra MI = NI (hai cạnh tương ứng), từ đó suy ra I là trung điểm của MN.
c) Xét hai tam giác MIK và NIK có:
MI = IN (cmt),
IK là cạnh chung. Do đó
Suy ra KM = KN (hai cạnh tương ứng).
Xét hai tam giác ABK và ACK có: AB = AC(gt), (do BK là tia phân giác của ), AK là cạnh chung, do đó
Suy ra KB = KC (hai cạnh tương ứng).
Xét hai tam giác BKM và CKN có: MB = CN, BK = KN, MK = KC, do đó
suy ra . Mà (đpcm)Câu 45:
Tính:
372,95 : 3 757,5 : 35 431,25:125 35,1 x 8,5
372,95 : 3 = 124.316666667
757,5 : 35 = 21.6428571429
431,25:125 = 3.45
35,1 x 8,5 = 298.35
Câu 46:
Phân tích thành nhân tử c. 5(x + 3y) - 15x ( x + 3y )
5(x + 3y) - 15x ( x + 3y ) = (x + 3y)(5 - 15) = -10(x + 3y)
Câu 47:
Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E theo thứ tự là các điểm đối xứng của H qua các cạnh AB, AC.
a) Chứng minh A, E, D thẳng hàng và BCED là hình thang.
b) Chứng minh .
c) Cho biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính DE và diện tích DHE.
a) Do D đối xứng với H qua đoạn AB nên cân tại A
có AB là đường cao đồng thời là phân giác
Tương tự với
Ta có :
D, A, E thẳng hàng
Nhận thấy
đối xứng với qua đoạn thẳng AC (1)
Tương tự , ta cũng có : (2)
Từ (1) và (2) BD // EC (do 2 góc trong cùng phía bù nhau)
b) Ta có : đồng dạng với
Suy ra tỷ lệ
Mà BH = BD , HC = CE
(Do AD = AH = AE)
.
c) Ta có: AD = AH (tính chất đối xứng), AH = AE (tính chất đối xứng)
Suy ra AD = AE mà A, D, E thẳng hàng nên A là trung điểm của DE.
Xét tam giác vuông ABC, vuông tại A, có:
⇒ DE = cm.
Xét tam giác ABC vuông tại A có:
Xét tam giác DHE vuông tại H, có:
Vậy diện tích tam giác DEH là: (đvdt).
Câu 48:
Cho có A(5; 3); B(2; -1) và C(-1; 5). Tính tọa độ chân đường cao vẽ từ A.
Chọn B.
Gọi A’(x; y) là tọa độ chân đường cao vẽ từ A;
và
Ta có AA’ và BC vuông góc với nhau nên
Suy ra -3(x - 5) + 6(y - 3) = 0 hay x - 2y + 1 = 0 (1)
Và
cùng phương nên 2x + y – 3 = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = y = 1
Vậy điểm A’ cần tìm có tọa độ (1; 1).
Câu 49:
Cho có AB = 6cm, AC = 3cm, , M là điểm thỏa mãn . Tính độ dài đoạn AM.
Chọn A
Áp dụng định lý coscos ta được:
vuông tại C
Mặt khác:
Áp dụng định lý Pytago ta được:
Câu 50:
F là trung điểm AB ; E là trung điểm AC
Ta có EF song song BC (đường trung bình)
Mà D là trung điểm BC I là trung điểm EF AI là trung tuyến
Theo tính chất trọng tâm:
DE là đường trung bình tam giác ABC
hay
D là trung điểm BC
Câu 51:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là ………
Tách 24 thành các tích tương ứng gồm các thừa số là số có 1 chữ số:
24 = 6 × 4
24 = 8 × 3
24 = 8 × 3 × 1
24 = 6 × 4 × 1
24 = 4 × 3 × 2 × 1
Số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên trong 3 tích vừa tìm được chỉ có tích 4 × 3 × 2 × 1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Nên số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là 4321
Vậy số cần tìm là 4321
Câu 52:
Giải phương trình:
ĐKXĐ: x > 1 hoặc x < −1
Từ pt x > 0. Kết hợp vs ĐKXĐ, ta có: x > 1
Pt
Đặt
Pt trở thành: (nhận) hoặc (loại)
hay
hoặc (vì x>1x>1)
Câu 54:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Lấy điểm I trên đoạn SO sao cho , BI cắt SD tại M và DI cắt SB tại N. MNBD là hình gì ?
Đáp án đúng là: A
+) Tam giác SBD có SO là đường trung tuyến; điểm I nằm trên đoạn SO; .
nên I là trọng tâm tam giác SBD.
⇒ M là trung điểm SD, N là trung điểm SB.
+) Tam giác SBD có MN là đường trung bình nên MN// BD và
⇒ Nên MNBD là hình thang.
Câu 55:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SBD) và (SAC).
b) Gọi K là trung điểm của SD. Tìm giao điểm G của BK với mặt phẳng (SAC); hãy cho biết tính chất của điểm G.
a) Gọi (1)
Mà (2)
Từ (1) và (2)
b) Trong mặt phẳng (SBD) gọi
Ta có mà BK và SO là các đường trung tuyến của tam giác SBD
G là trọng tâm tam giác SBD.
Câu 56:
Cho hình thang vuông ABCD có . Gọi E là trung điểm của CD
a/ Tứ giác ABCE là hình gì?
b/ Tứ giác ABED là hình gì?
c/ Gọi M là giao điểm của AC và BE, K là giao điểm của AE và DM, O là giao điểm hai đuờng chéo hình vuông ABED. Kẻ DH vuông góc với AC cắt AE tại I. Chứng minh DB là tia phân giác của
d/ Chứng minh BIDK là hình thoi
a) Xét tứ giác ABCE có AB song song và bằng EC (gt) nên nó là hình bình hành.
b) Xét tứ giác ABED có AB song song và bằng DE (gt) nên nó là hình bình hành.
Lại có nên ABED là hình chữ nhật.
Lại có AB = AD nên ABED là hình vuông.
c) Xét tam giác AME và DMB có :
ME = B
AE = DB (Hai đường chéo hình vuông)
(ABED là hình vuông)
Xét hai tam giác vuông AHI và DOI có:
(Hai góc đối đỉnh)
(Cùng phụ với hai góc bên trên) (2)
Từ (1) và (2) ta có: hay DO là tia phân giác của góc
d) Xét IDK có DO là tia phân giác đồng thời là đường cao nên nó là tam giác cân tại D.Vậy thì DO là đường trung tuyến hay OI = OK.
Do ABED là hình vuông nên O là trung điểm BD.
Xét tứ giác DIBK có O là trung điểm hai đường chéo nên DIBK là hình bình hành.
Lại có nên DIBK là hình thoi.
Câu 57:
Cho ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.
M, N lần lượt là trung điểm AB, AC nên MN là đường trung bình của ABC ứng với cạnh BC
hay
MNPH là hình thang (∗)
Mặt khác:
Tam giác vuông ABH có HM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
(bổ đề quen thuộc)
MHB cân tại M
Mà (hai góc đồng vị với NP // AB)
Hay
Từ (∗); (∗∗) MNPH là hình thang cân (đpcm)
Câu 58:
Cho ABC vuông tại A; đường phân giác BE. Kẻ EH BC (H ∈ BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng:
a) ΔABE = ΔHBE.
b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.
c) EK = EC.
d) AE < EC.
a) Xét và ta có :
BE là cạnh chung
Do đó (cạnh huyền – góc nhọn).
b) Vì (chứng minh trên)
Suy ra BA = BH, EA = EH (các cặp cạnh tương ứng)
EB là đường trung trực của AH.
c) Xét và ta có:
AE = EH (chứng minh trên)
(hai góc đối đỉnh).
Do đó (g.c.g).
Suy ra EK = EC (hai cạnh tương ứng).
d) vuông tại H có EH < EC (do cạnh huyền là lớn nhất trong tam giác vuông).
Mà EH = AE (câu b) nên AE < EC.
Câu 59:
Cho vuông tại A điểm M thuộc cạnh BC từ M vẽ các đường thẳng vuông góc với AB ở D vuông góc với AC ở E
a) cm AM = BE.
b) gọi l là điểm đx của D qua A và K là điểm đx của E qua M cm IK, DE, AM đồng quy hai trung điểm O của mỗi đoạn.
c) gọi AH là đường cao của tính số đo .
a) Xét tứ giác ADME có
ADME là hình chữ nhật
AM= DE
b) Gọi O là giao điểm của AM và DE OA = OM = OD = OE (2)
Do ADME là hình chữ nhật DA = ME
2DA = 2ME hay DA + AI = EM + MK (vì DA = AI; ME = MK)
DI = EK
Xét tứ giác DIEK có DI = EK (cmt)
DI // EK (vì CEDM là HCN)
DKEI là hình bình hành
Do O là trung điểm của DE KI đi qua O
DE cắt IK tại O và OD = OE; OK = OI (1)
Từ (1) và (2) DE; AM; IK đồng quy tại trung điểm O của mỗi đường
c) Xét AHM vuông tại H có O là trung điểm của AM, khi đó HO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AM. Suy ra
Mặt khác, AM = DE.
Xét DHO có đường trung tuyến
DHE vuông tại H
Câu 60:
Cho tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O, . Gọi E là giao điểm của AD và BC CMR :
a) các tam giác AOB và DOC đồng dạng.
b) Các tam giác AOD và BOC đồng dạng.
c) EA . ED = EB . EC.
a) xét và có:
do đó : đồng dạng với (g-g)
b) theo cm câu : đồng dạng với
xét và có:
(2 góc đối đỉnh)
do đó: đồng dạng với (c-g-c)
c) xét và có:
chung
( 2 góc tương ứng của đồng dạng với )
do đó: đồng dạng với (g - g)
.
Câu 61:
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ tiếp tuyến Ax, với đường tròn (O) (A là tiếp điểm ). Qua C thuộc tia Ax, vẽ đường thẳng cắt đường tròn (O) tại hai điểm D và E (D nằm giữa C và E; D và E nằm về hai phía của đường thẳng AB). Từ O vẽ OH vuông góc với đoạn thẳng DE tại H.
a) Chứng minh : tứ giác AOHC nội tiếp.
b) Chứng minh : AC . AE = AD . CE
c) Đường thẳng CO cắt tia BD, tia BE lần lượt tại M và N. Chứng minh : AM // BN
a) Ta có
Vậy tứ giác AOHC nội tiếp.
b) Ta có
chung suy ra (g.g)
c) Từ E vẽ đường thẳng song song với MN cắt cạnh AB tại I và cắt cạnh BD tại F
Vì tứ giác AOHC nội tiếp
Suy ra tứ giác AHIE nội tiếp
Mà H là trung điểm của DE I là trung điểm của EF. Có EF // MN và IE = IF
O là trung điểm của đoạn thẳng MN.
Suy ra tứ giác AMBN là hình bình hành AM//BN.
Câu 62:
Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong cỗ bài tú lơ khơ ta được một xấp bài. Tính xác suất để trong xấp bài này chứa hai bộ đôi (tức là có hai con cùng thuộc một bộ, hai con thuộc bộ thứ 2, con thứ 5 thuộc bộ khác).
Số cách chọn 5 trong 52 quân bài là .
Giả sử 5 quân bài này có 2 quân thuộc bộ A, 2 quân thuộc bộ B, 1 quân thuộc bộ C.
Có 52 cách chọn 1 quân bộ C.
Khi đó chỉ được chọn 4 quân còn lại trong số 12 bộ còn lại (bỏ bộ có quân C đi)
Có cách chọn 2 trong số 12 bộ còn lại.
Mỗi bộ A, B lại có cách chọn.
Vậy có cách chọn.
Vậy xác suất cần tìm là
Câu 63:
Đặt
Ta có:
Dễ chứng minh với a, b > 0
(Đpcm)
Câu 64:
Xét có thừa số 5
Có 2024 chia 5 dư 4 (2)
Từ (1) và (2)
M chia cho 5 dư 4
Câu 65:
Giải phương trình . Biết số nguyên dương n thỏa mãn
Đáp án đúng là A
Xét phương trình:
Với n = 4 thì phương trình trở thành: x2 – 8x – 5 = 0
Suy ra phương trình có hai nghiệm .
Câu 66:
Một học sinh muốn chọn 20 trong 30 câu trắc nghiệm. Học sinh đó đã chọn được 5 câu. Tìm số cách chọn các câu còn lại ?
Trong 30 câu đã chọn 5 câu nên còn lại 25 câu.
Ta cần chọn 15 câu trong 25 câu nên có cách chọn.
Chọn đáp án D
Câu 67:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Qua A kẻ
Ta dễ dàng chứng minh được:
Vậy A) đúng.
Câu 68:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 3); B(-1; 2); C(-2; 1). Tìm tọa độ của vectơ
Chọn B
Câu 69:
Tổng của 2 số bằng 10,45. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số hạng thứ nhất cộng với 4 lần số hạng thứ hai thì được 22,45.
Ta gọi 2 số đó là a và b
Ta có a + b = 10,45 ( 1 )
theo đề bài a + 4b = 22, 45 ( 2)
lấy (2) - (1) ta có a + 4b - a - b = 22,45 - 10,45 = 12
3b = 12
b = 4
a = 10,45-4 = 6,45
Câu 70:
Xác định hàm số bậc 2: y = - 4x + c, biết rằng đồ thị của nó:
a, Đi qua 2 điểm A (1; 2) và B (2;3)
b, Có đỉnh I (-2;-1)
c, Có hoành độ là -3 và đi qua điểm P (-2;1)
d, Có trục đối xứng là đường thẳng x= 2 và cắt trục hoành tại điểm M (3;0)
a) Do đường thẳng đi qua 2 điểm A(1; 2) và B(2; 3)
Ta có hệ phương trình
b) Do hàm số có đỉnh I(-2; -1)
c) Do hàm số có hoành độ đỉnh bằng -3
Lại có hàm số đi qua P(-2; 1)
Thay x = -2 và y = 1 vào hàm số ta được
d) Do hàm số có trục đối xứng x = 2
Do hàm số cắt trục hoành tại điểm M(3; 0)
Thay x = 3 và y = 0 vào hàm số ta có
9 – 4 . 3 + c = 0
c = 3
Câu 71:
Cho ABC cân tại A (). Vẽ BH AC, CK AB.
a) Chứng minh rằng AH = AK.
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh BIC cân.
c) Chứng minh HI là tia phân giác của A
a) Xét và có:
là góc chung
cân tại A)
(ch-gn) (∗)
(2 cạnh tương ứng)
b) Từ (2 góc tương ứng) (1)
Ta có: cân tại A)
Từ (1) và (2)
cân tại I
c) Xét và có:
AI là cạnh chung
(cmt)
(ch-cgv)
(2 góc tương ứng)
AI là tia phân giác của
Câu 72:
Cho ABC, lấy điểm M thuộc cạnh AB sao cho .Gọi N là trung điểm của cạnh BC. Tính tỉ số
N là trung điểm BC
Kẻ đường cao AD và ME ứng với BC
Do AD và ME cùng vuông góc BC
Áp dụng định lý Talet:
Ta có:
Câu 73:
Phương trình có 2 nghiệm x1,x2 và có tổng x1 + x2 là:
Đặt khi đó phương trình trở thành
Chọn D.
Câu 74:
Một lớp có 30 học sinh gồm 12 học sinh nam, 18 học sinh nữ, cần chọn ra 5 học sinh gồm cả nam và nữ đi thi giới thiệu sách. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong đó có ít nhất 3 nữ?
Trường hợp 1: Chọn 3 nữ, 2 nam ⇒ có cách chọn
Trường hợp 2: Chọn 4 nữ, 1 nam có cách chọn
Do đó có cách chọn.
Chọn B.
Câu 75:
Một lớp học có 30 học sinh gồm có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là . Tính số học sinh nữ của lớp.
Đáp án đúng là: B
Gọi n là số học sinh nam của lớp (n ∈ ℕ*; n ≤ 28)
⇒ Số học sinh nữ là 30 – n
Ta có: Mỗi lần chọn 3 học sinh từ 30 học sinh cho ta một tổ hợp chập 3 của 30 nên
Gọi N là biến cố:” Chọn được 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ”
Việc chọn 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ có thể xem 1 công việc 2 công đoạn:
- Công đoạn 1: chọn 2 học sinh nam có
- Công đoạn 2: Chọn 1 học sinh nữ có cách
Mà
Vì nên n = 16
Vậy số học sinh nữ của lớp là : 30 – 16 = 14 (học sinh).