Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 3)

  • 10940 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

By (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một mặt phẳng bờ AB). Gọi M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax, By theo thứ tự ở C và D. Tìm vị trí của điểm M để hình thang ABDC có chu vi nhỏ nhất.

Xem đáp án
By (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một mặt phẳng bờ AB). Gọi M là một điểm (ảnh 1)

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

CA = CM

DB = DM

Suy ra: AC + BD = CM + DM = CD

Chu vi hình thang ABDC bằng: AB + BD + DC + CA = AB + 2CD

Vì đường kính AB của (O) không thay đổi nên chu vi hình thang nhỏ nhất khi CD nhỏ nhất

Ta có: CD AB nên CD nhỏ nhât khi và chỉ khi CD = AB

Khi đó CD // ABOM AB

Vậy khi M là giao điểm của đường thẳng vuông góc với AB tại O với nửa đường tròn (O) thì hình thang ABDC có chu vi nhỏ nhất.


Câu 2:

Cho nửa đường tròn (O) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By (Ax, By và nửa đường tròn cùng thuộc một nửa mặt phẳng có bờ là AB ). Qua một điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. Gọi N=ADBC,H=MNAB.Chọn câu đúng nhất.

Xem đáp án

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC = CM BD = DM

AC // BD (vì cùng vuông góc vớiAB )

Theo hệ quả của định lý Ta – lét ta có:

CNBN = ACBDCNBN = CMDM

Theo định lý Ta – Lét đảo ta đượcMN // BD.

Mà BD ABMNAB

Theo hệ quả của định lý Ta – Lét ta có:

NHBD=AHAB = CNCB = MNBDMN = NH

nên B sai.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Rút gọn phân thức:x3 + y3 + z3 - 3xyzx - y2 + y - z2 + z - x2

Xem đáp án

x3 + y3 + z3 - 3xyzx - y2 + y - z2 + z - x2

x3 + y3 + z3 - 3xyzx2 - 2xy + y2 + y2 - 2yz + z2 + z2 - 2xz + x2 x + y + z . x2 + y2 +z2 - xy - yz - zx2 . x2 + y2 + z2 - xy - yz - zx x + y + z2


Câu 4:

Tìm các chữ số a, b, c, d sao cho tổng abc + dba chia hết cho aa và được thương là aa (abc, dba là các số có 3 chữ số theo thứ tự là a, b, c và d, b, a; aa là số có 2 chữ số đều bằng a).

Xem đáp án

Ta có abc¯+dba¯:aa¯=aa¯ nên abc¯+dba¯=aa¯.aa¯=121a.a

abc¯+dba¯<2000 nên a.a.121 < 2000

Suy ra a.a < 17 nên a {1; 2; 3; 4}.

TH1. a = 1, ta có: abc¯+dba¯=1.1.121=121<2000

abc¯+dba¯ không thể nhỏ hơn 200 nên loại.

TH2. a = 2, ta có: abc¯+dba¯=2.2.121=484<2000

Ở hàng đơn vị ta có c + 2 = 4 thì c = 2

Ở hàng chục ta có: b + b = 8 b = 4 d = 2 hoặc b + b = 18 b = 9 d = 1.

Vậy a = 2, b = 4, c = 2, d = 2 hoặc a = 2, b = 9, c = 2, d = 2.

TH3. a = 3, ta có: abc¯+dba¯=3.3.121=1089<2000

Ở hàng đơn vị ta có c + 3 = 9 thì c = 6

Ở hàng chục ta có: b + b = 8 b = 4 d = 7 hoặc b + b = 18 b = 9 d = 6.

Vậy a = 3, b = 4, c = 6, d = 7 hoặc a = 3, b = 9, c = 6, d = 6.

TH4. a = 4, ta có: abc¯+dba¯=4.4.121=1936<2000

abc¯=4bc¯<500 dba¯<1000. Do đó trường hợp này loại.


Câu 5:

Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:

Xem đáp án

Thay các điểm M, N, P vào hàm số đều không thỏa mãn, chỉ có điểm Q(-1; 2) thỏa mãn vì 2 = -2 . (-1)

Chọn đáp án D


Câu 7:

Cho ΔABC vuông tại A có đường cao AH. Biết AC = 15cm; HB = 16cm. Tính BC; AB; AH; CH

Xem đáp án

Ta có: AC2 = CH . BC

CH2 + 16HC - 225 = 0

CH2 + 25HC - 9HC - 225 = 0

CH = 9 (cm)

Áp dụng định lí Pytago vào ΔACH vuông tại H, ta được:

AC2 = AH2 + HC2

AH2 = 152 - 92 = 144

hay AH = 12cm

Áp dụng định lí Pytago vào ΔABH vuông tại H, ta được:

AB2 = AH2 + HB2

AB2 = 122 + 162 = 400

hay AB = 20cm

Ta có: BC = BH + HC

nên BC = 9 + 16 = 25cm


Câu 8:

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Nếu chảy một mình thì vòi I chảy đầy bể trong 10 giờ, vòi II chảy đầy bể trong 15 giờ. Còn vòi thứ ba được lắp sát đáy bể để tháo nước từ bể ra. Nếu bể đang đầy thì vòi thứ ba tháo hết nước ra trong 30 giờ. Trong bể đã có 4 1 bể nước, người ta mở cho vòi I và vòi II chảy trong 3 giờ rồi mở tiếp vòi thứ ba. Hỏi sau khi mở vòi thứ ba thì sau bao lâu bể nước đầy?

Xem đáp án

Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được số phần bể là: 

1 ÷ 10 = 110 (bể) 

Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được số phần bể là: 

1 ÷ 15 = 115(bể) 

Mỗi giờ vòi thứ ba rút số phần bể là: 

1 ÷ 30 = 130(bể) 

Khi mở vòi I và vòi II mỗi giờ chảy được số phần bể là: 

110+115=16(bể) 

Sau 3 giờ bể mở vòi I và vòi II bể chứa số nước là: 

14 + 16 x 3 = 34(bể) 

Khi mở cả ba vòi thì mỗi giờ chảy được số phần bể là: 

16 - 130 = 215(bể) 

Sau khi mở vòi thứ ba thì bể nước đầy sau số giờ là: 

1 - 34 ÷ 215 = 158(giờ) 


Câu 9:

Ba vòi nước 1, 2, 3 .Nếu chảy một mình vào một bể cạn thì chảy đầy bể theo thứ tự 4 giờ, 6 giờ, 9 giờ. Lúc đầu người ta mở hai vòi 1 và 2 trong 1 giờ 30 phút, sau đó đóng vòi 1 rồi mở tiếp vòi 3 cùng chảy với vòi 2 cho đến khi đầy bể. Hỏi vòi chảy trong bao lâu?

Xem đáp án

Trong 1 giờ vòi I và II chảy được 16 bể  

Trong 1 giờ vòi II và III chảy được 18bể

Trong 1 giờ vòi III và I chảy được 112bể              

Do đó trong 1 giờ cả 3 vòi chảy được 

16 + 18 + 112 : 2 = 316 (bể)

Vậy thời gian để cả 3 vòi chảy đầy bể là 1:

 316=163 (giờ) = 320 (phút)       

b) Trong 1 giờ vòi III chảy được

31616=148  (bể)


Câu 10:

Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168 . Tìm số đã cho.

Xem đáp án

Khi ta viết thêm vào bên trái số đó 1 thì tổng của số mới và số đã cho là:

(168 - 100) : 2 = 34

Đáp số: 34


Câu 11:

Tìm 4 số lập thành một CSN biết tổng bốn số bằng 15 và tổng các bình phương của chúng bằng 85

Xem đáp án

Giả sử 4 số cần tìm là a; aq; aq2; aq3, a0

Theo đề bài ta có: a + aq + aq2 + aq3 = 15a2 + a2q2 + a2q4 + a2q6 = 85

a(1 + q + q2 + q3) = 15a2(1 + q2 + q4 + q6) = 85

a2(1 + q + q2 + q3)2 = 152a2(1 + q2 + q4 + q6) = 85

(1 + q + q2 + q3)2(1 + q2 + q4 + q6) = 15285

85(1 + q + q2 + q3)2 = 225(1 + q2 + q4 + q6)

14q6 - 17q5 - 3q4 - 34q3 - 3q2 - 17q + 14 = 0

(q - 2)(2q - 1)(7q2 + q + 7)(q2 + 1) = 0

q=2q=12

Với q = 2a = 151 + q + q2 + q3 = 1 ta có CSN: 1; 2; 4; 8

Với q = 12a = 151 + q + q2 + q3 = 8 ta có CSN: 8; 4; 2; 1


Câu 12:

Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

Xem đáp án

Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: 7 : 2 = 3,5 (m)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Tính P = 12 + 13 + 14 + ... + 1201220111 + 20102 + 20093 + ... + 12011

Xem đáp án

Đặt B=20111 + 20102 + 20093 + ... + 12011

Công 1 vào ta được

B=20121 + 20122 + 20123 + ... + 20122011+201220122012

B = 201212 + 13 + ... + 12011 + 12012 - 2012 + 20121

Thay vào P ta được

P=12 + 13 + ...  + 12012201212 + 13 + ... + 12012

P=12012


Câu 14:

Tìm x biết 135 - 5(x + 4) = 35

Xem đáp án

135 - 5(x + 4) = 35

5(x + 4) = 135 - 35

5(x + 4) = 100

x + 4 = 100 : 5

x + 4 = 20

x = 20 - 4

x = 16


Câu 15:

Có 4 đội bóng đá thi đấu vòng tròn( hai đội bất kì đều gặp nhau một trận)

a) Hỏi có bao nhiêu trận.

b) Câu hỏi với n đội bóng thi đấu vòng tròn thì có tất cả bao nhiêu trận

Xem đáp án

a ) Có 4 đội bóng thi đấu với nhau mà mỗi đội đều được đá với 3 đội còn lại nên số trận đấu là :

4 x 3 = 12 ( trận đấu )

Nhưng do mỗi trận đã bị tính hai lần nên số trận đấu là :

12 : 2 = 6 ( trận đấu )

b ) Tương tự như câu a ta sẽ có công thức tổng quát cho n đội

n ( n - 1 ) : 2 ( trận đấu ) 


Câu 16:

Trong 1 bảng đấu loại bóng đá có 4 đội thi đấu vòng tròn 1 lượt đội thắng được 3 điểm, đội hòa được 1 điểm, đội thua được 0 điểm. Tổng số điểm của 4 đội khi kết thúc bảng đấu là 16 điểm. Tính số trận hòa.

Xem đáp án

Tổng số trận trong bảng đấu là: 4 . 3 : 2 = 6 ( trận)

Tổng số điểm trong trận thắng ( cũng như trận thua) là: 3 + 0 = 3 ( điểm)

Tổng số điểm trong trận hòa là: 1 + 1 = 2 ( điểm)

Nếu cả 6 trận đều thắng thì có tổng số điểm là: 6 . 3 = 18 ( điểm)

Số điểm còn thiếu là: 18 – 16 = 2 ( điểm)

Có số trận hòa là: 2 : 1 = 2 ( trận)

Vậy có 2 trận hòa


Câu 17:

Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, BAC^ = 60°. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn AD = 712AC

a) Tính AB . AC

b) Biểu diễn AMBD theo AB , AC

c) Chứng minh AM  BD

Xem đáp án

a) Ta có AB . AC = AB . AC . cosABAC =  2 . 3 . cos 60o = 3.

Vậy AB . AC=3

b) Do M là trung điểm của BC nên AM = 12AB + 12AC

Ta có BD = AD - AB = 712AC - AB

c) Ta có: AM . BD = 12AB + 12AC . 712AC - AB

724AB . AC - 12AB2 + 724AC2 - 12AC . AB

724 . 3 - 12 . 22 + 724 . 32 - 12 . 3 = 0

Do đó AMBD.


Câu 18:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 1515 số viên bi có màu:

Xem đáp án

320 số viên bi có màu nâu.

420 = 15 số viên bi có màu xanh

520 = 14 số viên bi có màu đỏ.

820 = 25 số viên bi có màu vàng.

Khoanh vào B.


Câu 19:

Hoa có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 60 viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ 3 loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

Xem đáp án

Ta có: 
Gọi số túi mà Hoa chia được là x  (túi) 
Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi cũng bằng nhau nên 48  x; 30 x và 60  x
xƯC(48; 30; 60)

Vì x  là lớn nhất nên x = ƯCLN(48; 30; 60)
Ta có: 48 = 24 . 3; 30 = 2 . 3 . 560 = 22 . 3 . 5
x = ƯCLN(48; 30; 60) = 2 . 3 = 6 .
Vậy Hoa chia được nhiều nhất là 6 túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

 

Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng  (d) : y = (m - 3)x + 1 3 bằng 12

Xem đáp án

Gọi A là giao điểm của d với Ox A-1m-3; 0OA = 1m - 3

Gọi B là giao điểm của d với Oy B0; 1OB = 1

Từ O kẻ OH vuông góc AB OH = 12

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAB:

1OH2 = 1OA2 + 1OB24 = m - 32 + 1

m32=3m=3+3m=33


Câu 21:

Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đồ thị hàm số (1) bằng 25

Xem đáp án

Điều kiện m0

Gọi A, B lần lượt là các giao điểm của đường thẳng (1) với các trục Ox, Oy.

Khi đó ta có: Ax1; 0,  B0; y2.

0 = mx1 + 1m . 0 + 1 = y2x1 = -1my2 = 1A(-1m; 0)B(0; 1)OA = -1m = 1mOB = |1| = 1

Gọi H là hình chiếu của O trên đường thẳng (1) OH = 25. 

Khi đó ta có ΔAOB vuông tại O và có đường cao OH.

Áp dụng hệ thức lượng cho ΔAOB vuông tại O và có đường cao OH ta có:

1OH2 = 1OA2 + 1OB21252 = 1x12 + 1y2254 = 1-1m2 + 11254 = m2 + 15 = 4m2 + 44m2 = 1m2 = 14m = ±12tm

Vậy m = ±12 thỏa mãn điều kiện bài toán.

Chọn C.


Câu 22:

Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Vẽ đường kính CD. Chứng minh rằng BD song song với AO.

Xem đáp án
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với (ảnh 1)

Gọi I là giao điểm của AO và BC. Suy ra BI = IC (đường kính vuông góc với một dây).

Xét ΔCBDcó :

CI = IB

CO = OD (bán kính)

BD // HO (HO là đường trung bình của BCD) BD // AO.


Câu 23:

Cho đường thẳng d và hai điểm A, B nằm cùng phía với d. Tìm điểm M trên d sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất ?

Xem đáp án

- Tìm điểm A’ đối xứng với A qua d

- Nối A’B cắt d tại M. M chính là điểm cần tìm.

- Thật vậy : Vì A’ đối xứng với A qua d cho nên MA = MA’.

Do đó : MA + MB = MA’ + MB = A’B .

- Giả sử tồn tại M’ khác M thuộc d thì : M’A + M’B = M’A’ + M’B lớn hơn hoặc bằng A'B. Dấu bằng chỉ xảy ra khi A’M’B thẳng hàng. Nghĩa là M trùng với M’ 


Câu 24:

Cho một đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B không thuộc d.

Tìm điểm C thuộc d sao cho A, B, C thẳng hàng. Khi nào không thể tìm được điểm C như vậy?

Xem đáp án

Vì hai điểm A, B phân biệt nên có thể vẽ được đường thẳng d’ đi qua hai điểm đó.

Hai điểm A, B không thuộc d thì d’ không trùng với d

Theo đầu bài, ta cần ba điểm A, B, C thẳng hàng nghĩa là C phải nằm trên đường thẳng d’ mà C phải thuộc vào d. Do đó C là giao điểm của hai đường thẳng d và đường thẳng d’.

+) Nếu d’ và d không có giao điểm nghĩa là d’ song song với d thì không thể tìm được điểm C như vậy.


Câu 25:

Trong mặt phẳng cho 10 điểm phân biệt  A1, A2,... A10 trong đó có 4 điểm  A1, A2, A3, A4 thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên là

Xem đáp án

Chọn A

Số tam giác được tạo thành từ 10 điểm là C103 tam giác

Do 4 điểm A1, A2, A3, A4 thẳng hàng nên số tam giác mất đi là C43

Vậy số tam giác thỏa mãn yêu cầu đề bài là C103C43=116 tam giác


Câu 26:

Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất y = 3sin3x + π6 + 4cos3x + π6

Xem đáp án

y = 535sin3x + π6 + 45cos3x + π6

y = 5 . sin3x + π6 + a với cosa = 35

Do 1sin3x + π6 + a1

-5y5


Câu 27:

Hưởng ứng phong trào quyên góp sách giáo khoa cũ giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khắn, ba lớp 7A, 7B, 7C đã quyên góp số sách lần lượt với tỉ lệ 3; 4; 5. Tính số sách giáo khoa của mỗi lớp quyên góp, biết số sách quyên góp của lớp 7C hơn lớp 7A là 22 quyển.

Xem đáp án

Gọi số sách quyên góp của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a (quyển), b (quyển), c (quyển)

(điều kiện a, b, cN).

Theo đầu bài ta có:a3 = b4 = c5 và c – a = 22

Áp dụng tính chất:ab = cd = a – cb – d

Ta có:a3 = c5 = c – a5 – 3 = 222 = 11

a3 = 11a = 3 . 11 = 33; c5 = 5 . 11 = 55

Ta có: a3 = b4333 = b4b = 33 . 43 = 44

Vậy số sách quyên góp của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là:

33 (quyển), 44 (quyển), 55 (quyển).


Câu 29:

Cho biết xy = 710 ;  y = 10 13  và x + y + z =120 .Tìm x,y,z

Xem đáp án

xy=710x7=y10yz=1013y10=z13x7=y10=z13

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x7=y10=z13=x+y+z7+10+13=12030=4x=7.4=28y=10.4=40z=13.4=52

Vậy x; y; z = 28; 40; 52


Câu 30:

Chứng minh đẳng thức : tan2x - sin2x = tan2x . sin2x

Xem đáp án

tan2x - sin2x = sin2xcos2x - sin2x = sin2x . 1cos2x - 1 = sin2x . sin2xcos2x = tan2x . sin2x


Câu 31:

Cho hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) với x1x2;y1y2. Chứng minh rằng nếu đường thẳng y = ax + b đi qua A và B thì y - y1y2 - y1 = x - x1x2 - x1
Xem đáp án

Vì đường thẳng đi qua A nên tọa độ điểm A thỏa mãn: y1 = ax1 + b (1).

Đường thẳng đi qua B nên tọa độ điểm B thỏa mãn: y2 = ax2 + b (2)

Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta được: a=y1y2x1x2,b=y1y1y2x1x2.x1=y1x2y2x1x1x2

Do đó ta có: y - y1y2 - y1 = x - x1x2 - x1.

 


Câu 32:

Cho hàm số y = -x + 5 có đồ thị là (d1y=x21  có đồ thị là (d2)

A) vẽ (d1), (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ
B) tìm tọa độ giao điểm của (d1), (d2)

Xem đáp án

y = -x + 5

Cho x = 0  y = 5   dths đi qua A(0; 5)

cho  y = 0  x = 5   dths đi qua B(5; 0)

Nối A; B ta được dths y = -x + 5

y=x21

cho x = 0  y = -1  dths đi qua C(0; -1)

cho x= -2 y = 0  dths đi qua D(2; 0)

Nối C; D ta được dths cần tìm

Cho hàm số y = -x + 5 có đồ thị là (d1) y= x/2 -1   có đồ thị là (d2) (ảnh 1)

b) Từ dths ta thấy tọa độ giao điểm của 2 hàm số là E(4; 1)


Câu 33:

Gọi d1 là đồ thị hàm số y = −(2m − 2)x + 4m và d2 là đồ thị hàm số y = 4x – 1 . Xác định giá trị của m để M(1; 3) là giao điểm của d1 và d2.

Xem đáp án

Nhận thấy d2

Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 được phương trình

3 = -2m - 2 . 1 + 4mm = 12

Vậy m = 12                     

Đáp án cần chọn là: A.


Câu 34:

Cho ΔABC cân tại A, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15cm, BC = 10cm. Khi đó AD = ?

 

Xem đáp án
Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15cm, BC = 10cm. Khi đó AD = ? (ảnh 1)

Vì BD là đường phân giác của ABC^ nên: ADDC = ABBC

Suy ra:ADDC + AD = ABBC + AB (theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau) ADAC = ABBC + AB.

Mà tam giác ABC cân tại A nên AC = AB = 15cm

Đáp án: C


Câu 35:

Cho ΔABC cân tại A . Tia giác góc B cắt cạnh AC tại D, tia phân giác góc C cắt cạnh AB tại E. Chứng minh ΔADE cân.

Cho tam giác ABC cân tại A . Tia giác góc B cắt cạnh AC tại D, tia phân giác góc C cắt cạnh AB tại E. (ảnh 1)
Xem đáp án

ΔABC cân tại A nên ABC^ = ACB^(t/c tam giác cân)

ABC^2 = ACB^2

Mà ABD^ = CBD^ = ABC^2

ACE^ = BCE^ = ACB^2

Nên ABD^ = CBD^ = ACE^ = BCE^

Xét ΔEBCΔDCBcó:

EBC^ = DCB^ (cmt)

BC là cạnh chung

ECB^ = DBC^ (cmt)

Do đó, ΔEBC=ΔDCB (g.c.g)

 BE = CD (2 cạnh tương ứng)

Mà AB = AC (gt) nên AB - BE = AC - CD

AE = AD

ΔAEDcân tại A (đpcm)


Câu 36:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ABC với A(1; 0; 0), B(3; 2; 4), C(0; 5; 4). Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho MA+MB+2MC nhỏ nhất.

Xem đáp án

+ Ta tìm điểm I(a; b; c) thỏa mãn

IA + IB + 2IC

Hay 1 - a + 3 - a - 2a = 0-b + 2 - b + 2(5 - b) = 0-c + 4 - c + 2(4 - c) = 0a=1b=3c=3I1; 3; 3

+ Khi đó: MA + MB + 2MC = 4MI4IH

với H là hình chiếu của I trên  (Oxy) và H(1; 3; 0)

Do đó minMA + MB + 2MC = 4IH = 12

khi HM  hay M(1;3;0)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Cho ΔABC vuông cân tại A, tia phân giác của góc B và góc C cắt AC và AB lần lượt tại E và D.

a) Chứng minh BE = CD, AD = AE.

b) Gọi I là giao điểm của BE và CD, AI cắt BC tại M. Chứng minh ΔMAC vuông cân.

c) Từ A và D vẽ các đường thẳng vuông góc với BE. Các đường này cắt BC tại K và H. Chứng minh HK = KC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC  vuông cân tại A, tia phân giác của góc B và góc C cắt AC và AB lần lượt tại E và D. (ảnh 1)

a) Do tam giác ABC vuông cân nên ABC^ = ACB^ABE^ = ACD^

Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông ACD có:

AB = AC (gt)

ABE^ = ACD^

ΔABE = ΔACD (Cạnh góc vuông - góc nhọn kề)

 BE = CD; AE = AD

b) I là giao điểm của hai tia phân giác góc B và góc C của ΔABCnên AI cũng là phân giác góc A.

Do ΔABC cân tại A nên AI là phân giác đồng thời là đường cao và trung tuyến.

Vậy thì AMC^ = 90o; BM = MC = AM

Từ đó suy ra ΔAMC vuông cân tại M.

c) Gọi giao điểm của DH, AK với BE lần lượt là J và G.

Do DH và AK cùng vuông góc với BE nên ta có

ΔBDJ = ΔBHJ; ΔBAG = ΔBKGBD = BH; BA = BK

HK=AD

Mà AD = AE nên HK = AE.    (1)

Do BAK cân tại B, có oBAK^ = 180o - 45o2 = 67,5o

GAE^ = 90o - 67,5o = 22,5o = IAE^2

Suy ra AG là phân giác góc IAE.

Từ đó ta có KAC^ = ICA^ = 22,5o

ΔAKC = ΔCIAg - c - gKC = IA

Lại có AIEcó AG là phân giác đồng thời đường cao nên nó là tam giác cân, hay AI = AE. Suy ra KC = AE (2)

Từ (1) và (2) suy ra HK = KC.


Câu 38:

39100  viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Chọn A

39100=3,09

Vậy 39100  được viết dưới dạng số thập phân là 3,09


Câu 39:

Một nhóm học sinh gồm 5 nam và 3 nữ. Có bao nhiêu cách chọn 5 người để làm ban đại diện sao cho có đúng ba nam?

Xem đáp án

Chọn 3 nam trong 5 nam là số tổ hợp chập 3 của 5 phần tử: C53

Chọn 2 nữ trong 3 nữ là số tổ hợp chập 2 của 3 phần tử: C32

Số cách chọn thỏa mãn đề bài là C53 . C32 = 30

Chọn C


Câu 40:

Cho tam giác ABC có AB = AC và tia phân giác góc A cắt BC ở H.

a) Chứng minh ΔABH = ΔACH

b) Chứng minh AH  BC

c) Vẽ HD AB (D AB) và HEAC (EAC). Chứng minh: DE // BC

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có AB = AC và tia phân giác góc A cắt BC ở H.  a) Chứng minh tam giác ABH= tam giác ACH (ảnh 1)

a) Xét ΔABH và ΔBCH  có:

AH cạnh chung

BAH^=CAH^ (AH là tia phân giác của góc BAC)

AB = AC (gt)

Suy ra: ΔABH = ΔACHc  g  c

b) Ta có AHB^=AHC^ ΔABH=ΔACH)

Mà: AHB^+AHC^=1800 (kề bù)

Suy ra: AHB^=AHC^=900 hay AHBC (1)

c) Gọi I là giao điểm của AH và DE

Xét hai tam giác vuông: ΔADH và ΔAEH có:

AH cạnh chung

BAH^=CAH^ (AH là tia phân giác của góc BAC)

Suy ra: ΔADH = ΔAEH (ch – gn)

Xét ΔADI và ΔAI có:

AI: cạnh chung

BAH^=CAH^ (AH là tia phân giác của góc BAC)

AD = AE ΔADH = ΔAEH

Suy ra: ΔADI = ΔAEI (c – g – c)

Suy ra AID^ = AIE^ (2 góc tương ứng)

AID^ = AIE^=1800 (kề bù)

Suy ra AID^ = AIE^=900 hay AHDE (2)

Từ (1) và (2) suy ra DE // BC


Câu 41:

Cho ΔABC có AB = AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D.

a) Chứng minh tam giác ABD bằng tam giác ADC.

b) Kẻ DHAB (h tập hợp AB )DKAC (K  AC) Chứng minh BH = CK.

c) Biết  A^=4B^ tính số đo các góc của tam giác ΔABC

Xem đáp án

a)Ta có: AB = AC, BAD^ = DAC^ΔABD = ΔACD(c . g . c)

b)Từ câu a DB = DC

Mà DHB^ = DKC^ = 90oABC^ = ACB^

ΔDHB = ΔDKC (cạnh huyền – góc nhọn)

BH = CK

c) Ta có : AB = AC suy ra tam giác ABC cân tại A

B^=C

Mà A^=4B^

Cho tam giac ABC có AB = AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. a) Chứng minh tam giác ABD bằng tam giác ADC. (ảnh 1)

 


Câu 42:

Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm cạnh AB, P là giao điểm CM và DA

a) Cm: APBC là hình bình hành và BCDP là hình thang vuông

b) CM: 2Sbcdp = 3Sapbc          

c) Gọi N là trung điểm BC, Q là giao điểm DN và CM. Cm: AQ = AB

Xem đáp án
Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm cạnh AB, P là giao điểm CM và DA (ảnh 1)

a) Ta có: M1^ = M2^ (2 góc đổi đỉnh)

ΔAMP = ΔBMC(g . c . g)MP = MC

Xét tứ giác APBC có AB và CP là 2 đường chéo nhau tại trung điểm mỗi đường nên APBC là hình bình hành.
Vì APBC là hình bình hành nên BC // APBC // DP mà BC CD

 BCDP là hình thang vuông (Điều phải chứng minh).
b) Nhận xét: SADC = SABC = SABP và đặt SADC = SABC = SABP = a

Khi đó:2SBCDP = 2 . 3a = 6a; 3SAPBC = 3 . 2a = 6a

Suy ra đpcm.

c) Vì M là trung điểm của AB nên BM = 12AB

Vì N là trung điểm của BC nên CN = 12BC mà AB = BCBM = CNΔCBM = ΔDCN(c . g . c)C1^ = D1^

ΔDCN vuông tại C nên

D1^ + N1^ = 90oC1^ + N1^ = 90oCQN^ = 90o

ΔPDQ vuông tại Q.
Xét ΔPDQ vuông tại Q, có QA là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền QA = 12PD = AD AD = ABAQ = AB (Điều phải chứng minh). 


Câu 43:

Cho ΔABC cân tại A.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AM + AN = 2AB.

a) Chứng minh rằng: BM = CN

b) Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.

c) Đường trung trực của MN và tia phân giác của BAC^  cắt nhau tại K. Chứng minh rằng ΔBKM = ΔCKN từ đó suy ra KC vuông góc với AN

Xem đáp án
Cho tam giác ABC cân tại A.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AM + AN = 2AB. (ảnh 1)

a) Do tam giác ABC cân tại A, suy ra AB = AC.

Ta có: AM + AN = AB – BM + AC + CN = 2AB – BM + CN.

Ta lại có AM + AN = 2AB (gt), nên suy ra

2AB – BM + CN = 2AB – BM + CN = 0 BM = CN.

Vậy BM = CN (đpcm).

b) Gọi I là giao điểm của MN và BC.

Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E.

Do ME // NC nên ta có:

MEB^=ACB^ (hai góc đồng vị) nên ∆BME cân tại M BM = ME mà BM = CN nên ME = CN.

CNI^ = IME^ (hai góc so le trong)

MEI^ = NCI^ (hai góc so le trong)

Ta chứng minh được  ΔMEI = ΔNCI  (g . c . g)

Suy ra MI = NI (hai cạnh tương ứng), từ đó suy ra I là trung điểm của MN.

c) Xét hai tam giác MIK và NIK có:

MI = IN (cmt),

MIK^ = NIK^ = 900

IK là cạnh chung. Do đó BAK^ = CAK^

Suy ra KM = KN (hai cạnh tương ứng).

Xét hai tam giác ABK và ACK có: AB = AC(gt),BAK^ = CAK^ (do BK là tia phân giác của BAC^), AK là cạnh chung, do đó ΔABK = ΔACK(c . g . c) 

Suy ra KB = KC (hai cạnh tương ứng).

Xét hai tam giác BKM và CKN có: MB = CN, BK = KN, MK = KC, do đó

ΔBKM = ΔCKN(c . c . c) suy ra MBK^ = KCN^. Mà MBK^ = ACK^ACK^ = KCN^ = 1800 : 2 = 900KCAN. (đpcm)


Câu 46:

Phân tích thành nhân tử c. 5(x + 3y) - 15x ( x + 3y )

Xem đáp án

5(x + 3y) - 15x ( x + 3y ) = (x + 3y)(5 - 15) = -10(x + 3y)


Câu 47:

Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E theo thứ tự là các điểm đối xứng của H qua các cạnh AB, AC.

a) Chứng minh A, E, D thẳng hàng và BCED là hình thang.

b) Chứng minh BD . CE = DE24.

c) Cho biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính DE và diện tích DHE.

Xem đáp án
Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E theo thứ tự là các điểm đối xứng của H qua các cạnh AB, AC. (ảnh 1)

a) Do D đối xứng với H qua đoạn AB nên ΔADHcân tại A 

ΔADHcó AB là đường cao đồng thời là phân giác 

DAB^ = HAB^ 

Tương tự với ΔAHE  HAC^ = EAC^

Ta có : 

DAE^ = DAH^ + HAE^ = 2.BAH^ + 2.HAC^ = 2.BAH^ + HAC^ = 2.90 = 180⇒ D, A, E thẳng hàng 

Nhận thấy 

ΔAHC đối xứng với ΔAEC qua đoạn thẳng AC AHC^ = AEC^ = 900 (1)

Tương tự , ta cũng có : BHA^ = BDA^ = 90(2)

Từ (1) và (2)  BD // EC (do 2 góc trong cùng phía bù nhau)

b) Ta có : ΔBHA đồng dạng với ΔAHC 

Suy ra tỷ lệ BHAH = AHHCAH2 = BH . HC

Mà BH = BD , HC = CE

AH2 = BD . CE

4AH2 = 4BD . CE

2AH2 = 4BD . CE (Do AD = AH = AE)

DE2 = 4BD . CE.

c) Ta có: AD = AH (tính chất đối xứng), AH = AE (tính chất đối xứng)

Suy ra AD = AE mà A, D, E thẳng hàng nên A là trung điểm của DE.

Xét tam giác vuông ABC, vuông tại A, có:

1AH2=1AB2+1AC2=132+142=25144AH=125

AD=AE=AH=125

DE = 245 cm.

Xét tam giác ABC vuông tại A có:

tanABC^=ACAB=43sinABC^=45sinADH^=45

Xét tam giác DHE vuông tại H, có:

sinADH^=EHED=EH245=45EH=9625DH=7225

Vậy diện tích tam giác DEH là: 12DH.EH=12.9625.72255,5 (đvdt).


Câu 48:

Cho ΔABC có A(5; 3); B(2; -1) và C(-1; 5). Tính tọa độ chân đường cao vẽ từ A.

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi A’(x; y)  là tọa độ chân đường cao vẽ từ A; 

BC3;6 AA'x - 5; y - 3

Ta có AA’ và BC vuông góc với nhau nên AA' . BC = 0

Suy ra  -3(x - 5) + 6(y - 3) = 0 hay x - 2y + 1 = 0     (1)

Và BA'x - 2; y + 1BC-3; 6

cùng phương nên  2x + y – 3 = 0    (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = y = 1

Vậy điểm A’ cần tìm có tọa độ (1; 1).


Câu 49:

Cho ΔABC có AB = 6cm, AC = 3cm, BAC^=600, M là điểm thỏa mãn MB+2MC=0. Tính độ dài đoạn AM.

Xem đáp án

Chọn A

Áp dụng định lý coscos ta được:

 BC2 = AB2 + AC2 - 2AB . AC . cosBAC^

BC2 = 62 + 32 - 2 . 6 . 3 . cos60o

BC2 = 27

BC = 33 cm

AB2 = BC2 + AC2

ΔABC vuông tại C

Mặt khác:

MB + 2MC

CM = 13BC = 3 cm

Áp dụng định lý Pytago ta được:

AM2 = AC2 + CM2

AM = AC2 + CM2 = 9 + 3

AM = 23 cm


Câu 50:

Cho ABC có trọng tâm G. Các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB và I là giao điểm của AD và EF. Hãy phân tích các vecto AI, AG, DE, DC theo hai vecto AE, AF.
Xem đáp án

F là trung điểm AB AF = 12AB; E là trung điểm AC AE = 12AC

Ta có EF song song BC (đường trung bình)

Mà D là trung điểm BC  I là trung điểm EF  AI là trung tuyến ΔAEF

AI = 12AE + 12AF

Theo tính chất trọng tâm:

AG = 23AD = 2312AB + 12AC = 23AE + AF = 23AE + 23AF

DE là đường trung bình tam giác ABC

DE = 12BA = -12AB = -AE  hay DE = -AE + 0 . AF

D là trung điểm BC DC = 12BC

DC = 12BA + 12AC = -12AB + 12AC = -AE + AF


Câu 51:

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là ………

Xem đáp án

Tách 24 thành các tích tương ứng gồm các thừa số là số có 1 chữ số:

24 = 6 × 4

24 = 8 × 3

24 = 8 × 3 × 1

24 = 6 × 4 × 1

24 = 4 × 3 × 2 × 1

Số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên trong 3 tích vừa tìm được chỉ có tích 4 × 3 × 2 × 1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Nên số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là 4321

Vậy số cần tìm là 4321


Câu 52:

Giải phương trình: x + xx2-1 = 3512

Xem đáp án

ĐKXĐ: x > 1 hoặc x < −1

Từ pt  x > 0. Kết hợp vs ĐKXĐ, ta có: x > 1

Pt x2 + x2x2 - 1 + 2x2x2 - 1 = 1225144

x4x2 - 1 + 2x2x2 - 1 = 1225144

 Đặt x2x2 - 1 = y (y>0)

Pt trở thành:y2 + 2y = 1225144y = 2512  (nhận) hoặcy = - 4912 (loại)

y = 2512 hay  x2x2 - 1 = 2512 

x4x2 - 1 = 1225144

144x4 - 625x2 + 625 = 0

x = 53 hoặc x = 54 (vì x>1x>1)


Câu 53:

Cho ab = cd. Chứng minh 2a - 3b2a + 3b = 2c - 3d2c + 3d
Xem đáp án

Đặt ab = cd = kkN*

a=bkc=dk2bk3b2bk+3b=2dk3d2dk+3d

Xét vế trái 2a - 3b2a + 3b = 2bk - 3b2bk + 3b = b2k - 3b2k+3=2k-32k + 31

Xét vế phải 2c - 3d2c + 3d = 2dk - 3d2dk + 3d = d2k - 3d2k+3=2k-32k + 32

Từ (1) và (2) ta có Đpcm


Câu 54:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Lấy điểm I trên đoạn SO sao cho SISO=23 , BI cắt SD tại M và DI cắt SB tại N. MNBD là hình gì ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Lấy điểm I trên đoạn SO sao cho (ảnh 1)

+) Tam giác SBD có SO là đường trung tuyến; điểm I nằm trên đoạn SO; SISO=23.

 nên I là trọng tâm tam giác SBD.

M là trung điểm SD, N là trung điểm SB.

+) Tam giác SBD có MN là đường trung bình nên MN// BD và 

MN=12SD

Nên MNBD là hình thang.


Câu 55:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD.

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SBD) và (SAC).

b) Gọi K là trung điểm của SD. Tìm giao điểm G của BK với mặt phẳng (SAC); hãy cho biết tính chất của điểm G.

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo (ảnh 1)

a) Gọi O = ACBDOSACSBD (1)

SSACSBD (2)

Từ (1) và (2) SACSBD=SO

b) Trong mặt phẳng (SBD) gọi G = BKSOGSOSAC

G = BKSAC

Ta có G = BKSO  mà BK và SO là các đường trung tuyến của tam giác SBD 

G là trọng tâm tam giác SBD.


Câu 56:

Cho hình thang vuông ABCD có A^ = D ^= 900; AB = AD = 12CD. Gọi E là trung điểm của CD

a/ Tứ giác ABCE là hình gì?

b/ Tứ giác ABED là hình gì?

c/ Gọi M là giao điểm của AC và BE, K là giao điểm của AE và DM, O là giao điểm hai đuờng chéo hình vuông ABED. Kẻ DH vuông góc với AC cắt AE tại I. Chứng minh DB là tia phân giác của IDK^

d/ Chứng minh BIDK là hình thoi

Xem đáp án
Cho hình thang vuông ABCD có . Gọi E là trung điểm của CD (ảnh 1)

a) Xét tứ giác ABCE có AB song song và bằng EC (gt) nên nó là hình bình hành.

b) Xét tứ giác ABED có AB song song và bằng DE (gt) nên nó là hình bình hành.

Lại có ADE^=900 nên ABED là hình chữ nhật.

Lại có AB = AD nên ABED là hình vuông.

c) Xét tam giác AME và DMB có :

ME = B

AE = DB (Hai đường chéo hình vuông)

AEM^=DBM^=450 (ABED là hình vuông)

ΔAEM=ΔDBMcgcMAE^=MDE^1

Xét hai tam giác vuông AHI và DOI có:

AIH^=DIO^ (Hai góc đối đỉnh)

HAI^=DIO^ (Cùng phụ với hai góc bên trên)    (2)

Từ (1) và (2) ta có: ODK^=IDO^ hay DO là tia phân giác của góc IDK^

d)  Xét IDK có DO là tia phân giác đồng thời là đường cao nên nó là tam giác cân tại D.Vậy thì DO là đường trung tuyến hay OI = OK.

Do ABED là hình vuông nên O là trung điểm BD.

Xét tứ giác DIBK có O là trung điểm hai đường chéo nên DIBK là hình bình hành.

Lại có IKDB nên DIBK là hình thoi.


Câu 57:

Cho ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.

Xem đáp án

M, N lần lượt là trung điểm AB, AC nên MN là đường trung bình của ABC ứng với cạnh BC

 MN // BC hay MN // HP

MNPH là hình thang ()

Mặt khác:
Tam giác vuông ABH có HM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên

HM = AB2 = MB (bổ đề quen thuộc)

 MHB cân ti M

MHB^ = MBH^

MBH^ = NPC^ (hai góc đồng vị với NP // AB)

MHB^ = NPC^

1800 - MHB^ = 1800 - NPC^

Hay MHP^ = NPH^(**)

Từ (); (∗∗)  MNPH là hình thang cân (đpcm)


Câu 58:

Cho ABC vuông tại A; đường phân giác BE. Kẻ EH  BC (H BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng:

a) ΔABE = ΔHBE.

b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.

c) EK = EC.    

d) AE < EC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc BC (H thuộc BC). (ảnh 1)

a) Xét ΔABEΔHBE ta có :

BE là cạnh chung

B1^ = B2^

Do đó ΔABE = ΔHBE(cạnh huyền – góc nhọn).

b) Vì  ΔABE = Δ HBE (chứng minh trên)

Suy ra BA = BH, EA = EH (các cặp cạnh tương ứng)

 EB là đường trung trực của AH.

c) Xét ΔAEKΔHEC ta có:

AE = EH (chứng minh trên)

E1^ = E2^ (hai góc đối đỉnh).

KAE^ = CHE^ = 90°

Do đó ΔAEK=ΔHEC (g.c.g).

Suy ra EK = EC (hai cạnh tương ứng).

d) ΔEHCvuông tại H có EH < EC (do cạnh huyền là lớn nhất trong tam giác vuông).

Mà EH = AE (câu b) nên AE < EC.


Câu 59:

Cho ΔABC vuông tại A điểm M thuộc cạnh BC từ M vẽ các đường thẳng vuông góc với AB ở D vuông góc với AC ở E

a) cm AM = BE.

b) gọi l là điểm đx của D qua A và K là điểm đx của E qua M cm IK, DE, AM đồng quy hai trung điểm O của mỗi đoạn.

c) gọi AH là đường cao của ΔABC tính số đo DHE^.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A điểm M thuộc cạnh BC từ M vẽ các đường thẳng vuông góc với AB ở D vuông góc với AC ở E (ảnh 1)

a) Xét tứ giác ADME có DAE^ = ADM^ = AEM^ = 90o

ADME là hình chữ nhật

AM= DE

b) Gọi O là giao điểm của AM và DE  OA = OM = OD = OE (2)

Do ADME là hình chữ nhật DA = ME

 2DA = 2ME hay DA + AI = EM + MK (vì DA = AI; ME = MK)

 DI = EK

Xét tứ giác DIEK có DI = EK (cmt)

     DI // EK (vì CEDM là HCN)

 DKEI là hình bình hành

Do O là trung điểm của DE  KI đi qua O

 DE cắt IK tại O và OD = OE;  OK = OI (1) 

Từ (1) và (2)  DE; AM; IK đồng quy tại trung điểm O của mỗi đường

c) Xét AHM vuông tại H có O là trung điểm của AM, khi đó HO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AM. Suy ra HO = 12 . AM

Mặt khác, AM = DE.

HO = 12 . DE 

Xét DHO có đường trung tuyến HO = 12 . DE

 DHE vuông tại H DHE^ = 90o


Câu 60:

Cho tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O, ABD^ = ACD^. Gọi E là giao điểm của AD và BC CMR :

a) các tam giác AOB và DOC đồng dạng.

b) Các tam giác AOD và BOC đồng dạng.

c) EA . ED = EB . EC.

Xem đáp án

a) xét ΔAOBΔDOC có:

AOB^= COD^

ABD^=ACD^

do đó : ΔAOB đồng dạng với ΔDOC (g-g)

b) theo cm câu : ΔAOB đồng dạng với ΔDOC

AOOD = OBOC

xét ΔAODΔBOC có:

OAOD = OBOC

AOD^ = BOC^ (2 góc đối đỉnh)

do đó: ΔAOD đồng dạng với ΔBOC (c-g-c)

c) xét ΔDBEΔCAE có:

DEC^ chung

EDB^ = ACE^ ( 2 góc tương ứng của ΔAOD đồng dạng với ΔBOC)

do đó: ΔDBE đồng dạng với ΔCAE (g - g)

EBEA = EDEC

EA . ED = EB . EC.


Câu 61:

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ tiếp tuyến Ax, với đường tròn (O) (A là tiếp điểm ). Qua C thuộc tia Ax, vẽ đường thẳng cắt đường tròn (O) tại hai điểm D và E (D nằm giữa C và E; D và E nằm về hai phía của đường thẳng AB). Từ O vẽ OH vuông góc với đoạn thẳng DE tại H.

a) Chứng minh : tứ giác AOHC nội tiếp.

b) Chứng minh : AC . AE = AD . CE

c) Đường thẳng CO cắt tia BD, tia BE lần lượt tại M và N. Chứng minh : AM // BN

Xem đáp án
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ tiếp tuyến Ax, với đường tròn (O) (A là tiếp điểm ). Qua C thuộc tia Ax, vẽ đường thẳng (ảnh 1)

a) Ta có

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ tiếp tuyến Ax, với đường tròn (O) (A là tiếp điểm ). Qua C thuộc tia Ax, vẽ đường thẳng (ảnh 2)

Vậy tứ giác AOHC nội tiếp.                                                   

b) Ta có

CAD = AEC,  ACE chung suy ra ΔACD ~ ΔECA (g.g)

CACE = ADAEAC . AE = AD . CE

c) Từ E vẽ đường thẳng song song với MN cắt cạnh AB tại I và cắt cạnh BD tại F HEI = HCO

Vì tứ giác AOHC nội tiếp  HAO = HCO = HEI

Suy ra tứ giác AHIE nội tiếp IHE = IAE = BDEHI // BD

Mà H là trung điểm của DE  I là trung điểm của EF. Có EF // MN và IE = IF

 O là trung điểm của đoạn thẳng MN.

Suy ra tứ giác AMBN là hình bình hành  AM//BN.


Câu 62:

Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong cỗ bài tú lơ khơ ta được một xấp bài. Tính xác suất để trong xấp bài này chứa hai bộ đôi (tức là có hai con cùng thuộc một bộ, hai con thuộc bộ thứ 2, con thứ 5 thuộc bộ khác).

Xem đáp án

Số cách chọn 5 trong 52 quân bài là C525.

Giả sử 5 quân bài này có 2 quân thuộc bộ A, 2 quân thuộc bộ B, 1 quân thuộc bộ C.

Có 52 cách chọn 1 quân bộ C.

Khi đó chỉ được chọn 4 quân còn lại trong số 12 bộ còn lại (bỏ bộ có quân C đi)

C122 cách chọn 2 trong số 12 bộ còn lại.

Mỗi bộ A, B lại có C42 cách chọn.

Vậy có 52 . C122 . C42 . C42 = 123552 cách chọn.

Vậy xác suất cần tìm là  P = 123552C525


Câu 63:

Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác. CMR ab + c - a + ba + c - b + ca + b - c3
Xem đáp án

Đặt  x = b + c - a

y=a+cb

z=a+bc

x+z=b+ca+a+bc=2b

x+y=b+ca+a+cb=2c

y+z=a+cb+a+bc=2a

Ta có: 2A = y + zx + x + zy + x + yz

yx + zx + xy + zy + xz + yz

yx + xy + zy + yz + xz + zx

Dễ chứng minh ab + ba2 với a, b > 0

2A = yx + xy + zy + yz + xz + zx6

2A = y + zx + x + zy + x + yz6

2A = 2ab + c - a + 2ba + c - b + 2ca + b - c6

A = ab + c - a + ba + c - b + ca + b - c3 (Đpcm)


Câu 64:

Cho M = 1 x 3 x 5 x 7 x....... x 2023 + 2024. Hỏi M chia cho 5 dư bao nhiêu ?
Xem đáp án

M = 1 × 3 × 5 × 7 × ... × 2023 + 2024

Xét 1 × 3 × 5 × 7 × ... × 2023 có thừa số 5

1 × 3 × 5 × 7 × ... × 2023 5

Có 2024 chia 5 dư 4 (2)

Từ (1) và (2)

M chia cho 5 dư 4


Câu 65:

Giải phương trình x2 - 2nx - 5 = 0. Biết số nguyên dương n thỏa mãn Cnn - 1 + C5n = 9

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Xét phương trình: Cnn - 1 + C5n = 9n=4 

Với n = 4 thì phương trình trở thành: x2 – 8x – 5 = 0

Suy ra phương trình có hai nghiệm x = 4 ± 21.


Câu 66:

Một học sinh muốn chọn 20 trong 30 câu trắc nghiệm. Học sinh đó đã chọn được 5 câu. Tìm số cách chọn các câu còn lại ?

Xem đáp án

Trong 30 câu đã chọn 5 câu nên còn lại 25 câu.

Ta cần chọn 15 câu trong 25 câu nên có C2515 cách chọn.

Chọn đáp án D


Câu 67:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD có gốc O là tâm của hình vuông và các cạnh của nó song song với các trục tọa độ.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Qua A kẻ AE = OBOA + OB = OA + AE = OE

Ta dễ dàng chứng minh được:

OE = DA|OA + OB| = |OE| = |DA| = |BA| = AB

Vậy A) đúng.


Câu 68:

Trong hệ tọa độ Oxy,  cho ba điểm  A(1; 3); B(-1; 2); C(-2; 1)Tìm tọa độ của vectơ AB - AC.

Xem đáp án

AB=(2;1)AC=(3;2)ABAC=(2(3);1(2))=(1;1)

Chọn B


Câu 69:

Tổng của 2 số bằng 10,45. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số hạng thứ nhất cộng với 4 lần số hạng thứ hai thì được 22,45.

Xem đáp án

Ta gọi 2 số đó là a và b 

Ta có a + b = 10,45                ( 1 )

theo đề bài a + 4b = 22, 45                ( 2)

lấy (2) - (1) ta có a + 4b - a - b = 22,45 - 10,45 = 12

3b = 12

 b = 4

 a = 10,45-4 = 6,45


Câu 70:

Xác định hàm số bậc 2: y =  - 4x + c, biết rằng đồ thị của nó: 

a, Đi qua 2 điểm A (1; 2) và B (2;3)

b, Có đỉnh I (-2;-1)

c, Có hoành độ là -3 và đi qua điểm P (-2;1)

d, Có trục đối xứng là đường thẳng x= 2 và cắt trục hoành tại điểm M (3;0)

Xem đáp án

a) Do đường thẳng đi qua 2 điểm A(1; 2) và B(2; 3)

Ta có hệ phương trình

2=a4+c3=4a8+ca=53b=133y=53x24x+133

b) Do hàm số có đỉnh I(-2; -1)

42a=216+4ac4a=14=4a16+4ac=4aa=1c=5

y=x24x5

c) Do hàm số có hoành độ đỉnh bằng -3

42a=34=6aa=23

Lại có hàm số đi qua P(-2; 1)

Thay x = -2 và y = 1 vào hàm số ta được

23.4+8+c=1c=133

d) Do hàm số có trục đối xứng x = 2

42a=24=4aa=1

Do hàm số cắt trục hoành tại điểm M(3; 0)

Thay x = 3 và y = 0 vào hàm số ta có

9 – 4 . 3 + c = 0

 c = 3


Câu 71:

Cho ABC cân tại A (A^<90). Vẽ BH  AC, CK AB.

a) Chứng minh rằng AH = AK.

b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh BIC cân.

c) Chứng minh HI là tia phân giác của A

Xem đáp án
Cho tam giác ABC cân tại A (góc A < 90 độ). Vẽ BH vuông góc AC, CK vuông góc AB. a) Chứng minh rằng AH = AK. (ảnh 1)

a) Xét ΔABH và ΔACK có:

BAC^ là góc chung

AB = AC(ΔABC cân tại A)

H1^=K1^= 90o

ΔABH = ΔACK (ch-gn) ()

AH = AK (2 cạnh tương ứng)

b) Từ B2^=C2^ (2 góc tương ứng) (1)

Ta có:ABC^ = ACB^(ΔABC cân tại A)

B1^+ B2^ = C1^ + C2^

Từ (1) và (2) B1^= C1^

ΔBIC cân tại I

c) Xét ΔAIK và ΔAIH có:

AI là cạnh chung

K1^ = H1^

AK = AH (cmt)

ΔAIK = ΔAIH (ch-cgv)

A1^=A2^ (2 góc tương ứng)

AI là tia phân giác của BAC^


Câu 72:

Cho ABC, lấy điểm M thuộc cạnh AB sao cho BM=13BA.Gọi N là trung điểm của cạnh BC. Tính tỉ số  SBMNSABC

Xem đáp án

N là trung điểm BCBN = 12BC

Kẻ đường cao AD và ME ứng với BC

Do AD và ME cùng vuông góc BC AD//ME

Áp dụng định lý Talet:

MEAD = BMBA = 13ME = 13AD

Ta có:

SBMNSABC = 12 . ME . BN12AD . BC = 13AD . 12BCAD . BC = 16


Câu 73:

Phương trình 3 . 2x - 4x - 1 - 8 = 0 có 2 nghiệm x1,x2 và có tổng x1 + x2 là:

Xem đáp án

3 . 2x - 4x - 1 - 8 = 03 . 2x - 4x4 - 8 = 03 . 2x - 142x2 - 8 = 0.

Đặt 2x = t  t > 0 khi đó phương trình trở thành

3t14t28=0t=8(tm)t=4(tm)2x=82x=4x1=3x2=2x1+x2=5

Chọn D.


Câu 74:

Một lớp có 30 học sinh gồm 12 học sinh nam, 18 học sinh nữ, cần chọn ra 5 học sinh gồm cả nam và nữ đi thi giới thiệu sách. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong đó có ít nhất 3 nữ?

Xem đáp án

Trường hợp 1: Chọn 3 nữ, 2 nam  C183C122 cách chọn

Trường hợp 2: Chọn 4 nữ, 1 nam có C184C121 cách chọn

Do đó có C183C122+C184C121=90576 cách chọn.

Chọn B.


Câu 75:

Một lớp học có 30 học sinh gồm có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là 1229. Tính số học sinh nữ của lớp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi n là số học sinh nam của lớp (n  ℕ*; n ≤ 28)

 Số học sinh nữ là 30 – n

Ta có: Mỗi lần chọn 3 học sinh từ 30 học sinh cho ta một tổ hợp chập 3 của 30 nên

nΩ = C303= 4060

Gọi N là biến cố:” Chọn được 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ”

Việc chọn 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ có thể xem 1 công việc 2 công đoạn:

- Công đoạn 1: chọn 2 học sinh nam có Cn2

- Công đoạn 2: Chọn 1 học sinh nữ có C30-n1= 30 – n cách

 nN = 30 – n . Cn2

 PN = n(N)n(Ω) = 30 - - n . Cn24060 = 1229

 30 – n . Cn2 = 1680

Mà Cn2 = n!2!(n - 2)! = (n-2)!.(n - 1) . n2!(n - 2)!

 30 – n . n(n - 1)2 = 1680n3 + 31n2  30n + 3360 =0

n18,82n223,82n3=16

n  *; n  28 nên n = 16

Vậy số học sinh nữ của lớp là : 30 – 16 = 14 (học sinh).


Bắt đầu thi ngay