Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 7)

  • 8787 lượt thi

  • 121 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số y=mx+3d1 y=xm+3d2. Gọi A là giao điểm của d1 và d2, B và C lần lượt là giao của d1 và d2, với Ox. Tìm m nhỏ nhất để tam giác ABC có diện tích nhỏ nhất.

Xem đáp án

• Vì A là giao điểm của d1 và d2 nên hoành độ giao điểm của A là nghiệm của phương trình nên:

mx+3=xm+3mx=xmmx+xm=0xm+1m=0x=0

Khi đó tọa độ của điểm A là A(0; 3).

• Vì B là giao điểm của d1 và Ox nên hoành độ giao điểm của B là nghiệm của phương trình nên:

mx + 3 = 0x=3m

Khi đó, tọa độ của điểm B là B3m;0

• Vì C là giao điểm của d2 và Ox nên hoành độ giao điểm của C là nghiệm của phương trình nên:

xm+3=0x=3m

Khi đó, tọa độ của điểm C là C(3m; 0).

Hệ số góc của d1 là m và hệ số góc của d21mm.1m=1 nên hai đường thẳng d1 và d2 vuông góc với nhau tại A.

Khi đó, tam giác ABC là tam giác vuông tại A và có diện tích là 12AB.AC

Ta có: AB=3m2+32=31m2+1=31+m2m2;

AC=3m2+32=3m2+1

12AB.AC=1231+m2m23m2+1=9m2+12m=92m+1m

Áp dụng BĐT Cô-si vào 2 số dương m 1m ta có:

12AB.AC=92m+1m922m1m=9

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m=1m

m2=1m=±1

Vậy giá trị m nhỏ nhất là m = −1 thì diện tích tam giác ABC đạt giá trị nhỏ nhất là 9.


Câu 2:

Cho hai đường thẳng D1:y=12x+2 và D2:y=x+2

Gọi A và B theo thứ tự giao điểm của (D1) và (D2) với các trục hoành, C là giao điểm của hai đường thẳng đó (đơn vị trên các trục tọa độ là centimet).

Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án
Chọn B
Cho hai đường thẳng d1 y = 1/2 x + 2 và d2 y = -x + 2 Gọi A và B theo thứ tự giao điểm của (D1) và (D2) với các trục hoành, C là giao điểm của hai đường thẳng đó (đơn vị trên các trục tọa độ là centimet). (ảnh 1)

• Vì A là giao điểm của (D1) với trục hoành nên hoành độ giao điểm của A là nghiệm của phương trình: 12x+2=0x=4

Khi đó, tọa độ của điểm A là A(– 4, 0).

=> OA = 8 (cm)

• Vì B là giao điểm của (D2) với trục hoành nên hoành độ giao điểm của A là nghiệm của phương trình:

– x + 2 = 0 Û x = 2

Khi đó, tọa độ của điểm B là B(2, 0).

=> OB = 2 (cm)

• Vì C là giao điểm của hai đường thẳng (D1) và (D2) nên hoành độ giao điểm của C là nghiệm của phương trình: 12x+2=x+2x=0

Khi đó, tọa độ của điểm C là C(0; 2).

=> OC = 2 (cm)

Xét khẳng định A.

tanA=OCOA=24=12A^=26°33'.tanB=OCOB=22=1B^=45°.

Do đó C^=180°A^+B^=180°26°33'+45°=108°27'.

Vậy khẳng định A đúng.

Xét khẳng định B.

Ta có AB = 6 (cm).

Theo định lí Py-ta-go, ta có:

AC2 = OA2 + OC2 = 42 + 22 = 20

AC=20=4,47cm.

Theo định lí Py-ta-go, ta có:

BC2 = OB2 + OC2 = 22 + 22 =

BC=8=2,83cm.

Chu vi tam giác ABC là:

P∆ABC= AB + AC + BC = 6 + 4,47 + 2,83 = 13,3 (cm).

Vậy khẳng định B sai.

Xét khẳng định C.

Diện tích tam giác ABC là: SABC=12AB.OC=12.6.2=6cm2

Vậy khẳng định C đúng.


Câu 3:

Chứng minh: S=1+12+13++163+164>4
Xem đáp án

Ta có:

S=1+12+13++163+164=1+12+13+14+15+16+17+18++133+134++164>1+12+14+14+18+18+18+18++164++164=1+12+214+418+8116+16132+32164=1+12+12+12+12+12+12=4

Vậy S=1+12+13++163+164>4


Câu 4:

Tìm m để hàm số y=x2m+3xm+3x1x+m+5 xác định trên khoảng (0; 1)?

Xem đáp án

Điều kiện: x2m+30xm0x+m+50x2m3xmxm+5

=> TXĐ: D=2m3;m+5\m

Để hàm số xác định trên khoảng (0; 1) thì (0; 1) là con của D=2m3;m+5\m

2m30m+51m0m1m32m4m0m1m32m4m0m32m4m14m01m32

Vậy m4;01;32.


Câu 5:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=xm+1+2xx+2m xác định trên khoảng (−1; 3).

Xem đáp án

Chọn A

Điều kiện: xm+10x+2m>0xm1x<2m

=> TXĐ: D=m1;2m

Để hàm số xác định trên khoảng (−1; 3) thì (−1; 3) là con của D=m1;2m

m112m3m0m32

Vậy không có giá trị của m nào thỏa mãn.


Câu 6:

Tìm x biết x3 − 3x + 2 = 0.
Xem đáp án

x3 − 3x + 2 = 0

<=> x3 − x − 2x + 2 = 0

<=> x(x2 − 1) − 2(x − 1) = 0

<=> x(x − 1)(x + 1) − 2(x − 1) = 0

<=> (x − 1)(x2 + x − 2) = 0

<=> (x − 1)[x2 − x + 2x − 2] = 0

<=> (x − 1)[x(x − 1) + 2(x − 1)] = 0

<=> (x − 1)2(x + 2) = 0

x1=0x+2=0x=1  x=2

Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 và x = −2.


Câu 7:

Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) AB+AD=AC;

b) AB+BD=CB;

c) OA+OB=OC+OD.

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Các khẳng định sau đúng hay sai? a) trị tuyệt đối vecto AB + vecto AD = trị tuyệt đối vecto AC (ảnh 1)

+ Do ABCD là hình bình hành nên AB+AD=AC

Do đó: AB+AD=AC

Vậy khẳng định a) đúng.

+ Ta có: AB+BD=AD

AD=BC (Do ABCD là hình bình hành)

Do đó: AB+BD=AD=BC=CB

Vậy khẳng định b) sai.

+ Do O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.

Khi đó ta có: OA=CO;OD=BO

Do đó: OA+OB=CO+OB=CB=BCOC+OD=OC+BO=BO+OC=BC

Suy ra: OA+OB=OC+OD

Vậy khẳng định c) sai.


Câu 8:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD. Qua O vẽ đường thẳng a cắt AD, BC lần lượt tại E, F. Qua O vẽ đường thẳng b cắt AB và CD lần lượt tại K, H. Chứng minh tứ giác EKFH là hình bình hành.

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD. Qua O vẽ đường thẳng a cắt AD, BC lần lượt tại E, F. (ảnh 1)

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:

+) AB // CDABD^=BDC^ (Hai góc ở vị trí so le trong).

KBO^=HDO^

+) AD // BCDAC^=ACB^ (Hai góc ở vị trí so le trong).

EAO^=FCO^

Xét ∆KOB và ∆HOD có:

KBO^=HDO^ (cmt)

OB = OD (gt)

KOB^=HOD^ (Hai góc đối đỉnh)

=> ∆KOB = ∆HOD (g.c.g)

=> OK = OH (Hai cạnh tương ứng bằng nhau) (1)

Xét ∆EOA và FOC có:

EAO^=FCO^ (cmt)

OA = OC (gt)

EOA^=FOC^ (Hai góc đối đỉnh)

=> ∆EOA = ∆FOC (g.c.g)

=> OE = OF (Hai cạnh tương ứng bằng nhau) (2)

Từ (1) và (2) ta có tứ giác EKFH có hai cặp cạnh đối thỏa mãn OK = OH OE = OF.

Suy ra EKFH là hình bình hành.


Câu 9:

Cho hai tập hợp E = (2;5] và F = [2m - 3; 2m + 2]. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để E hợp F là một đoạn có độ dài bằng 5.

Xem đáp án

Do (2m + 2) − (2m − 3) = 5 nên độ dài của tập F bằng 5.

Để C=EF là một đoạn có độ dài bằng 5 khi và chỉ khi C = F. EF

2m322m+25m52m3232m52

Vậy các giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán là m32;52


Câu 10:

Tìm m để đa thức: A(x) = x3 − 3x2 + 5x + m chia hết cho đa thức B(x) = x 2

Xem đáp án

TaA(x) = x3 − 3x2 + 5x + m

= (x3 − 2x2) (x2 2x) + (3x − 6) + m + 6

= x2(x − 2) − x(x − 2) + 3(x − 2) + m + 6

= (x2 − x + 3)(x − 2)

Thực hiện phép chia A(x) = x3 − 3x2 + 5x + m cho đa thức B(x) = x 2.

Ta được thương là x2 − x + 3 và số dư là m + 6.

Để A(x) chia hết cho B(x) thì số dư của phép chia phải bằng 0.

Khi đó m + 6 = 0

<=> m = − 6

Vậy m = − 6 là giá trị m cần tìm.


Câu 11:

Tính độ dài MN trên hình vẽ.

Tính độ dài MN trên hình vẽ. Xét tam giác ABC có: M là trung điểm của đoạn thẳng AB (AM  MC) N là trung điểm của đoạn thẳng AB (AN  NB) (ảnh 1)
Xem đáp án

Xét tam giác ABC có:

M là trung điểm của đoạn thẳng AB (AM = MC)

N là trung điểm của đoạn thẳng AB (AN = NB)

=> MN là đường trung bình của tam giác ABC.

MN=12BC=128=4(cm)


Câu 12:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD. Đường thẳng qua O không song song với AD cắt AB tại M và CD tại N.

a) Chứng minh M đối xứng với N qua O.

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD.  Đường thẳng qua O không song song với AD cắt AB tại M và CD tại N.  a) Chứng minh M đối xứng với N qua O.  (ảnh 1)

a) ABCD là hình bình hành

AB // CD; O là trung điểm của AC

OA=OC;MAO^=NCO^ (so le trong)

Xét ΔMAOΔNCO có:

MAO^=NCO^ (cmt)

OA= OC (cmt)

MOA^=NOC^ (đối đỉnh)

=> ΔMAO = ΔNCO (g.c.g) 

=> OM = ON

=> O là trung điểm của MN

=> M đối xứng với N qua O.


Câu 13:

b) Chứng tỏ rằng tứ giác AMCN là hình bình hành.

Xem đáp án

b) ΔMAO = ΔNCO (cmt) => AM = CN

AB // CDAM // CN

Xét tứ giác AMCN có:

AM // CN và AM = CN

Vậy AMCN là hình bình hành


Câu 14:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD. Qua O vẽ đường thẳng a cắt AD, BC lần lượt tại E, F. Qua O vẽ đường thẳng b cắt AB và CD lần lượt tại K, H. Chứng minh tứ giác EKFH là hình bình hành.

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD. Qua O vẽ đường thẳng a cắt AD, BC lần lượt tại E, F. Qua O vẽ đường thẳng b cắt AB và CD lần lượt tại K, H.  (ảnh 1)

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:

+) AB // CDABD^=BDC^ (Hai góc ở vị trí so le trong).

KBO^=HDO^

+) AD // BCDAC^=ACB^ (Hai góc ở vị trí so le trong).

EAO^=FCO^

Xét ∆KOB và ∆HOD có:

KBO^=HDO^ (cmt)

OB = OD (gt)

KOB^=HOD^ (Hai góc đối đỉnh)

=> ∆KOB = ∆HOD (g.c.g)

=> OK = OH (Hai cạnh tương ứng bằng nhau) (1)

Xét ∆EOA và ∆FOC có:

EAO^=FCO^ (cmt)

OA = OC (gt)

EOA^=FOC^ (Hai góc đối đỉnh)

=> ∆EOA = ∆FOC (g.c.g)

=> OE = OF (Hai cạnh tương ứng bằng nhau) (2)

Từ (1) và (2) ta có tứ giác EKFH có hai cặp cạnh đối thỏa mãn OK = OH OE = OF.

Suy ra EKFH là hình bình hành.


Câu 15:

Tìm tập hợp X sao cho a;bXa;b;c;d

Xem đáp án

Tập X có thể xảy ra những trường hợp sau:

X = {a; b};

Hoặc X = {a; b; c};

Hoặc X = {a; b; d};

Hoặc X = {a; b; c; d}.


Câu 16:

a) Xác định các tập hợp X sao cho:  a;bXa;b;c;d;e
Xem đáp án

a) Tập X có thể xảy ra những trường hợp sau:

X = {a; b};

Hoặc: X = {a; b; c}; X = {a; b; d}; X = {a; b; e};

Hoặc: X = {a; b; c; d}; X = {a; b; c; e}; X = {a; b; d; e};

Hoặc: X = {a; b; c; d; e}.


Câu 17:

b) Cho A = {1; 2}, B = {1; 2; 3; 4; 5}. Xác định các tập hợp X sao cho AX=B

Xem đáp án

b) Để AX=B thì tập X có thể xảy ra những trường hợp sau:

X = {3; 4; 5};

Hoặc: X = {1; 3; 4; 5}; X = {2; 3; 4; 5};

Hoặc: X = {1; 2; 3; 4; 5}.


Câu 18:

a) Tìm m để đường thẳng y = (m + 2)x + m song song với đường thẳng y = 3x – 2.
Xem đáp án

a) Để đường thẳng y = (m + 2)x + m song song với đường thẳng y = 3x − 2 thì:

m+2=3m2m=1m2m=1

Vậy m = 1 là giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 19:

b) Hãy vẽ đồ thị của hàm số y=14x2
Xem đáp án

b) Đồ thị của hàm số y=14x2

• Với x = 0 => y = 0 nên đồ thị hàm số đi qua O(0; 0).

• Với x = 2 y=1422=1 nên đồ thị hàm số đi qua điểm M(2; −1).

Ta có đồ thị hàm số y=14x2như sau:

b) Hãy vẽ đồ thị của hàm số y = -1/4 x^2 (ảnh 1)

Câu 20:

Tìm m, n để đường thẳng y = mx + n song song với đường thẳng y = 3x + 2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 2.

Xem đáp án

Để y = mx + n song song với y = 3x + 2 thì m=3m2

Phương trình đường thẳng có dạng: y = 3x + n (n 2).

Do đường thẳng cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 nên 0 = 3.2 + n => n = −6

Vậy m = 3 và n = −6.


Câu 21:

Kiểm tra rằng cặp số (x; y) = (2; −1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất, vừa là nghiệm của phương trình thứ hai.
Xem đáp án

Thay x = 2, y = −1 vào phương trình 2x + y = 3, ta được: VT=2.2+1=3VP=3VT=VP

Do đó (2;1) là nghiệm của phương trình 2x + y = 3.

Thay x = 2, y = −1 vào phương trình x – 2y = 4, ta được: VT=22.1=4VP=4VT=VP

Do đó (2;1) là nghiệm của phương trình x – 2y = 4.

Vậy cặp số (x; y) = (2;1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất, vừa là nghiệm của phương trình thứ hai.


Câu 22:

Cho phương tình 3x − 2y = 6. (1)

a) Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1);

Xem đáp án

a) Xét 3x − 2y = 6. (1)

Suy ra y=3x62

Cho x một giá trị t tùy ý ta tính được giá trị tương ứng của y.

Ta được công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) là: x=ty=3t62


Câu 23:

b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình (1).

Xem đáp án

b) Ta có y=3x62=2x+x62=x+x62

Đặt x62=tt suy ra x = 2t + 6.

Khi đó, nghiệm nguyên của phương trình (1) là:

x=2t+6y=2t+6+tx=2t+6y=3t+6t

Cho t một giá trị nguyên nào đó ta được một nghiệm nguyên của phương trình (1).

Chẳng hạn, với t = 1 thì x=8y=9

Với t = 2 thì x=10y=12

Câu 25:

1,5 tấn bằng bao nhiêu kg?
Xem đáp án

1 tấn = 1 000 kg.

Vậy 1,5 tấn = 1,5.1 000 = 1 500 kg.


Câu 26:

Cho tam giác ABC, trọng tâm G. Vẽ đường thẳng d đi qua G cắt các đoạn thẳng AB, AC. Goi A', B', C' thứ tự là hình chiếu của A, B, C trên d. Tìm liên hệ giữa các độ dài AA', BB', CC'.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC, trọng tâm G. Vẽ đường thẳng d đi qua G cắt các đoạn thẳng AB, AC. Goi A', B', C' thứ tự là hình chiếu của A, B, C trên d.  (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm của BC

M' là hình chiếu của M lên d

=> MM' // BB' // CC'

=> MM' là đường trung bình của hình thang vuông BB'C'C

MM'=12BB'+CC'

Xét ∆AA'G và ∆MM'G có:

A'^=M'^=90°

A'AG^=MM'G^ (so le trong)

Do đó ∆AA'G ∆MM'G (g.g)

AA'MM'=AGGM

Áp dụng tính chất của trọng tâm, ta có: AGAM=23AGGM=2

Do đó: AA'MM'=2

AA'=2MM'=212BB'+CC'=BB'+CC'

Vậy AA' = BB' + CC'.


Câu 27:

Cho tam giác ABC, trọng tâm G.

a) Vẽ đường thẳng d qua G, cắt các đoạn thẳng AB, AC. Gọi A', B', C' là hình chiếu của A, B, C trên d. Tìm liên hệ giữa các độ dài AA', BB', CC'

Xem đáp án
a)
Cho tam giác ABC, trọng tâm G. a) Vẽ đường thẳng d qua G, cắt các đoạn thẳng AB, AC. Gọi A', B', C' là hình chiếu của A, B, C trên d.  (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm của BC

M' là hình chiếu của M lên d

=> MM' // BB' // CC'

=> MM' là đường trung bình của hình thang vuông BB'C'C

MM'=12BB'+CC'

Xét ∆AA'G và ∆MM'G có:

A'^=M'^=90°

A'AG^=MM'G^ (so le trong)

Do đó ∆AA'G ∆MM'G (g.g)

AA'MM'=AGGM

Áp dụng tính chất của trọng tâm, ta có: AGAM=23AGGM=2

Do đó: AA'MM'=2

AA'=2MM'=212BB'+CC'=BB'+CC'

Vậy AA' = BB' + CC'.


Câu 28:

b) Nếu đường thẳng d nằm ngoài tam giác ABC và G' là hình chiếu của G trên d thì các độ dài AA', BB', CC', GG' có liên hệ gì?

Xem đáp án

b)

b) Nếu đường thẳng d nằm ngoài tam giác ABC và G' là hình chiếu của G trên d thì các độ dài AA', BB', CC', GG' có liên hệ gì? (ảnh 1)

Gọi BE là đường trung tuyến của của AC, M là trung điểm của BG.

Vẽ AA', BB', CC', II', MM' vuông góc với d.

Ta có: G là trọng tâm của tam giác ABC nên suy ra

BGBE=23BGGE=22.MGGE=2MGGE=1MGME=12

Suy ra G là trung điểm của ME

M', G', E' là hình chiếu của M, G, E lên d

=> MM' // GG' // EE'

=> GG' là đường trung bình của hình thang vuông MM'E'E

Chứng minh tương tự ta có MM' là đường trung bình của hình thang vuông BB'G'G.

Và EE' là đường trung bình của hình thang vuông AA'C'C.

Khi đó ta có:

MM' + EE' = 2GG'

=> 2MM' + 2EE' = 4GG'

=> BB' + GG' + AA' + CC' = 4GG'

=> AA' + BB' + CC' = 3GG'


Câu 29:

Một tổ công nhân có 8 người dự định làm xong 1 sân bóng chuyền trong 6 ngày nhưng sau đó người ta quyết định là xong sân bóng sớm hơn 2 ngày. Hỏi như vậy phải bổ sung thêm bao nhiêu công nhân?

Xem đáp án

1 người làm xong sân trong số ngày là:

8 × 6 = 48 (ngày)

Sớm hơn 2 ngày thì làm xong sau:

6 2 = 4 (ngày)

Số công nhân để làm xong trong 4 ngày là:

48 : 4 = 12 (công nhân)

Vậy cần bổ sung số công nhân là:

12 − 8 = 4 (công nhân)

Đáp số: 4 công nhân.


Câu 30:

Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và SC. Tìm giao tuyến của (SMN) và (SBD).

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và SC. Tìm giao tuyến của (SMN) và (SBD) (ảnh 1)

Ta có: MSM,NSC và SM cắt SC tại S MNSMC

Gọi I là giao điểm của BD và MC ISMC

IBD,BDSBD nên ISBD

Ta thấy: (SBD) và (SMC) có điểm chung là S

=> SI là giao tuyến của (SBD) và (SMC)

=> SI giao tuyến của (SBD) và (SMN).


Câu 32:

b) Chứng minh đường thẳng BN song song với mặt phẳng (SDM).

Xem đáp án

b) Gọi E là trung điểm của CD

DE=MB=12CD=12AB

Xét tam giác CSD có ECCD=CNSC=12

Áp dụng định lý Ta-lét đảo suy ra: EN // SD (1)

Ta thấy BM // DE và BM = DE suy ra DMBE là hình bình hành.

=> BE // DM (2)

Từ (1) và (2) => (BNE) // (SDM)

=> BN // (SDM)


Câu 33:

c) Xác định các điểm I, J lần lượt là giao điểm của đường thẳng AN và đường thẳng MN với mặt phẳng (SBD).
Xem đáp án

c) Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD.

Ta có O (SBD) => SO (SBD)

=> I = SO AN là điểm cần tìm.

Gọi K là giao điểm của MC và BD

=> K (SBD) => SK (SBD)

=> J = SK MN là điểm cần tìm.


Câu 34:

d) Tính tỉ số IBIJ

Xem đáp án

d) Xét tam giác SAC có I là giao điểm của hai đường trung tuyến là SO và AN nên I là trọng tâm của tam giác SAC 

AIAN=23

Do MB // CD nên theo định lí Ta-lét ta có: MBCD=MKKC=12MKMC=13

Xét tam giác MSC có:

MCMK+MSMS=2MNMJ3+1=2MNMJMJMN=12

Xét tam giác BNA có:

BNBN+BABM=2BIBJ1+2=2BIBJIBBJ=32IBIJ=3


Câu 35:

Cho tam giác ABC có A(−5; 6), B(−4; −1), C(4; 3). Tìm tọa độ trung điểm I của AC. Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có A(−5; 6), B(−4; −1), C(4; 3). Tìm tọa độ trung điểm I của AC. Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của AC.

xI=5+42=12yI=6+32=92

Để tứ giác ABCD là hình bình hành suy ra I là trung điểm của BD.

Do đó, ta có: xD42=12yD12=92xD4=1yD1=9xD=3yD=10

Vậy tọa độ đỉnh D là (3; 10).


Câu 36:

Cho tứ giác ABCD có B^=D^=90°

a) CMR: 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn, tìm tâm đường tròn đó.

Xem đáp án
Cho tứ giác ABCD có góc B = góc D = 90 độ  a) CMR: 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn, tìm tâm đường tròn đó. (ảnh 1)

a) Gọi I là trung điểm của AC.

Xét tam giác vuông BAC có BI là đường trung tuyến

BI=12AC

=> BI = IA = IC (1)

Xét tam giác vuông DAC có DI là đường trung tuyến

DI=12AC

=> DI = IA = IC (2)

Từ (1) và (2) => IA = IB = IC = ID.

Vậy 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc 1 đường tròn là đường tròn tâm I và bán kính là AI.


Câu 37:

b) So sánh độ dài AC và BD. Tứ giác ABCD cần thêm điều kiện gì thì AC = BD

Xem đáp án

b) Xét tam giác BDI ta có: BI + ID > BD (theo bất đẳng thức tam giác).

Mà BI+ID=12AC+12AC=AC

Vậy AC > BD.

Để AC = BD thì BD cũng là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.

Khi đó ABCD là hình chữ nhật.


Câu 38:

Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau

Xem đáp án

Số lớn nhất có 3 chữ số là 999.

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.

Suy ra hiệu của chúng là:

999 − 102 = 897.

Đáp số: 897.


Câu 39:

Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau

Xem đáp án

Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987.

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau: 102.

Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 − 102 = 885.

Đáp số: 885.


Câu 40:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số phân biệt.

Xem đáp án

Chọn C

Gọi số tự nhiên thỏa mãn đề bài là abc¯a,b,c1;2;3;4;5;abc

Có 5 cách chọn a.

Có 4 cách chọn b.

Có 3 cách chọn c.

Số số lập được là: 5.4.3 = 60.


Câu 41:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 2 chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Chọn C

Mỗi số có 2 chữ số khác nhau được lập từ 5 chữ số là chỉnh hợp chập 2 của 5

A52=20.


Câu 43:

b) Rút gọn biểu thức B
Xem đáp án

b) B=xx1+3x+16x4x1

=xx+1x1x+1+3x1x1x+16x4x1=x+xx1+3x3x16x4x1=x+x+3x36x+4x1=x2x+1x1=x12x1x+1=x1x+1


Câu 44:

c) Đặt P = A.B. Tìm giá trị nguyên của x để P < 1

Xem đáp án

c) P=A.B=2x1x1x1x+1=2x1x+1, với x ≥ 0; x ≠ 1.

Để P<12x1x+1<1

Do x+1>0

2x1<x+1x<2

=> 0 < x < 4.

Kết hợp ĐKXĐ Þ x Î (0; 4) \ {1}.


Câu 45:

Tính 155,7 : 45

Xem đáp án

155,7 : 45 = 1 557 : 10 : 45 = 1 557 : 45 : 10

= 1 557 : 9 : 5 : 10 = 173 : 5 : 10

= 1730 : 10 : 5 : 10 = 1730 : 5 : 100

= 346 : 100 = 3,46.


Câu 46:

Đặt tính rồi tính 155,9 : 45

Xem đáp án
Đặt tính rồi tính 155,9 : 45 (ảnh 1)

Thử lại: 45 × 3,4 + 2,9 = 155,9

Vậy 155,9 : 45 = 3,4 (dư 2,9).


Câu 47:

Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB; Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn. Trên nửa đường tròn lấy điểm D (D khác A, B). Tiếp tuyến tại D của (O) cắt Ax ở S.

a) Chứng minh SO // BD.

Xem đáp án
Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB; Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn. Trên nửa đường tròn lấy điểm D (D khác A, B). Tiếp tuyến tại D của (O) cắt Ax ở S. a) Chứng minh SO // BD. (ảnh 1)

a) Ta có: SA và SD là hai tiếp tuyến của (O) và cắt nhau tại S => SA = SD.

Mà OA = OD (Bán kính của đường tròn (O)).

Khi đó SO là đường trung trực của đoạn thẳng AD => SO AD.

Tam giác ABD nội tiếp đường tròn (O) nên suy ra AD BD.

Vậy suy ra SO // BD (đpcm).


Câu 48:

b) BD cắt AS ở C. Chứng minh SA = SC.

Xem đáp án

b) Xét ∆ABC có:

O là trung điểm của AB;

SO // BD (cmt).

Suy ra SO là đường trung bình của ∆ABC.

Do đó S là trung điểm của AC.

Vậy SA = SC (đpcm).


Câu 49:

c) Kẻ DH vuông góc với AB; DH cắt BS tại E. Chứng minh E là trung điểm của DH.

Xem đáp án

c) Do AC AB và DH AB nên suy ra AC // DH

Xét ∆BSC có ED // SC. Theo định lý Ta-lét, ta có: BEBS=EDSC (1)

Xét ∆BSA có EH // SA. Theo định lý Ta-lét, ta có: BEBS=EHSA (2)

Từ (1) và (2) EDSC=EHSA

Mà SC = SA => ED = EH.

Vậy E là trung điểm của DH.


Câu 51:

b) MO cắt AC tại I. Chứng minh tứ giác AIQM nội tiếp.
Xem đáp án

b) ∆ACB nội tiếp đường tròn (O)

ACB^=90° (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=> AC BC (1)

Ta có: OA = OC (Bán kính của đường tròn tâm O)

Và MA = MC (Hai tiếp tuyến MA, MC cắt nhau tại M)

=> MO là đường trung trực của đoạn thẳng AC

=> MO AC (2)

Từ (1) và (2) => BC // OM (Cùng vuông góc với AC)

OMB^=MBC^ (Hai góc ở vị trí so le trong)

Hay IMQ^=MBC^ (3)

Mặt khác: QAI^=MBC^ (Hai góc nội tiếp đường tròn (O) cùng chắn cung QC) (4)

Từ (3) và (4) IMQ^=QAI^=MBC^

Do M và A cùng nhìn QI cố định dưới hai góc bằng nhau nên tứ giác AIQM nội tiếp.


Câu 52:

c) Chứng minh: IN CH.

Xem đáp án

c) Do tứ giác AIQM nội tiếp nên suy ra:

AMI^=AQI^ (Hai góc nội tiếp đường tròn cùng chắn cung AI) (5)

Ta có: IQN^=AQB^AQI^=90°AQI^ (6)

Xét tam giác AIM vuông tại I có AMI^+MAI^=90°

Và MAI^+IAO^=MAO^=90°

AMI^=IAO^ (Hai góc cùng phụ với MAI^) (7)

Xét tam giác CAH vuông tại H có:

CAH^+ACH^=90°ACH^=90°CAH^

Hay ICN^=90°IAO^ (8)

Từ (5), (6), (7) và (8) IQN^=ICN^

Do Q và C cùng nhìn IN cố định dưới hai góc bằng nhau nên tứ giác IQCN nội tiếp.

CIN^=CQN^ (Hai góc nội tiếp đường tròn cùng chắn cung CN) (*)

CAB^=CQB^ (Hai góc nội tiếp đường tròn (O) cùng chắn cung CB) (**)

Từ (*) và (**) nên suy ra CIN^=CAH^

=> IN // AH (Có hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau)

Mà AH CH nên suy ra IN CH.


Câu 53:

Cho tam giác ABC cân ở A. Gọi I là giao điểm các đường phân giác.

a) Xác định vị trí tương đối của đường thẳng AC với đường tròn (O) ngoại tiếp ∆BIC

Xem đáp án
Cho tam giác ABC cân ở A. Gọi I là giao điểm các đường phân giác.  a) Xác định vị trí tương đối của đường thẳng AC với đường tròn (O) ngoại tiếp ∆BIC (ảnh 1)

a) Vì tam giác ABC cân ở A => AI vừa là đường phân giác vừa là đường cao.

Do 3 điểm A, I, O thẳng hàng => AO BC

=> OIC^+ICB^=90° (1)

Vì OI = OC = R => ∆IOC cân tại O

=> OIC^=ICO^ (2)

Do CI là đường phân giác của C^ nên suy ra ICB^=ICA^ (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra ICA^+ICO^=90°

ACO^=90°ACCO

Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn tâm O.


Câu 54:

b) Gọi H là trung điểm của BC. Kẻ đường kính IK của đường tròn (O).

Chứng minh: AIAK=HIHK
Xem đáp án

b) Do ∆CIK nội tiếp đường tròn (O)

ICK^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=> CK CI

Mà CI là đường phân giác góc trong C^

=> CK là đường phân giác góc ngoài của ACB^

Nên theo tích chất đường phân giác ta có:

AIAK=HIHK (đpcm).


Câu 55:

Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của đường tròn (O), trên đường tròn (O) lấy một điểm E bất kì (E khác A, B). Tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt Ax, By lần lượt tại C, D.

a) CM: CD = AC + BD.

Xem đáp án
Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của đường tròn (O), trên đường tròn (O) lấy một điểm E bất kì (E khác A, B). (ảnh 1)

a) Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

Ax và CD là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại C => CA = CE;

By và CD là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại D => DB = DE.

Suy ra: AC + BD = CE + DE = CD (đpcm)


Câu 56:

b) Vẽ EF vuông góc AB tại F, BE cắt AC tại K. CM: AF.BC = KE.EB.

Xem đáp án

b) ΔAEB nội tiếp đường tròn đường kính AB

=> ΔAEB vuông tại E mà EF là đường cao

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta được: AF.AB = AE2 (1)

ΔBAK vuông tại A có AE là đường cao

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta được: KE.EB = AE2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AF.AB = KE.EB (đpcm)


Câu 57:

c) EF cắt CB tại I. CM tam giác AFC đồng dạng với tam giác BFD, suy ra FE là tia phân giác của góc CFD.

Xem đáp án

c) Ax // By (cùng AB), theo định lí Ta-lét ta có: CEED=CIIB=AFFB

Mà CE = CA và ED = BD

=> AFFB=CABD

Lại có CAF^=FBD^=90°

Do đó ΔAFC ΔBFD (c.g.c) (đpcm)


Câu 58:

d) EA cắt CF tại M. EB cắt DF tại N. CM: M, I, N thẳng hàng.

Xem đáp án

d) Ta có: CA = CE; OA = OE => OC là đường trung trực của AE

Mà AE EB => OC // EB hay OC // BK

Lại có O là trung điểm của BC

=> C là trung điểm của AK => AC = CK

EF // AK => IECK=BIBC=IFAC

Mà AC = CK => IE = IF

Gọi P = IM Ax; Q = IN By

Ta có: CP // IF => CPIF=MPMI

PA // IE => MPMI=APIE

Mà IE = IF => CP = MP => P là trung điểm của AC.

Chứng minh tương tự ta có Q là trung điểm của BD.

IE // BD => CIIB=CEED=CABD=2CP2QB=CPQB

và PCI^=QBI^

=> ΔPCI ΔQBI (c.g.c)

=> P, I, Q thẳng hàng Þ M, I, N thẳng hàng (đpcm)


Câu 59:

Cho đường tròn (O), đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax, By. Từ M trên đường tròn (M khác A,B) vẽ tiếp tuyến thứ ba nó cắt Ax ở C cắt By ở D. Gọi N là giao điểm của BC và AD.

a) CMR: CNAC=NBBD

Xem đáp án
Cho đường tròn (O), đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax, By. Từ M trên đường tròn (M khác A,B) vẽ tiếp tuyến thứ ba nó cắt Ax ở C cắt By ở D.  (ảnh 1)

a) Ax là tiếp tuyến của đường tròn (O)

=> Ax AB => AC AB (1)

By là tiếp ruyến của đường tròn (O)

=> By AB => BD AB (2)

Từ (1) và (2) => AC // BD

Áp dụng định lý Ta-lét với AC // BD ta có:

ACBD=CNNBCNAC=NBBD (đpcm)


Câu 60:

b) CM: MN AB.
Xem đáp án

b) Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

Ax và CD là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại C => CA = CM;

By và CD là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại D => DB = DM.

Ta có: CNAC=NBBDCNCM=NBMDCNNB=CMMDCNCB=CMCD

Vậy MN // BD (Theo định lí Ta-lét).

Mà BD AB => MN AB.


Câu 61:

c) Chứng minh rằng: COD^=90°

Xem đáp án

c) Ta có: CA = CM (cmt) và OA = OM = R

=> OC là đường trung trực của đoạn thẳng MA

=> OC cũng là đường phân giác của ∆OMA

MOC^=AOC^=12MOA^ (3)

Lại có: DB = DM (cmt) và OB = OM = R

=> OD là đường trung trực của đoạn thẳng MB

=> OD cũng là đường phân giác của ∆OMB

MOD^=BOD^=12MOB^ (4)

Từ (3) và (4) ta suy ra MOC^+MOD^=12MOA^+12MOB^

=12MOA^+MOB^=12AOB^=12180°=90°

COD^=90° (đpcm).


Câu 63:

b) Kẻ đường kính AC của đường tròn (O). Chứng minh OM // CB.

Xem đáp án

b) Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

MA và MB là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại M => MA = MB.

Lại có OA = OB = R

=> OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB

=> OM AB (1)

ABC^=90° (Do góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=> AB BC (2)

Từ (1) và (2) => OM // BC


Câu 64:

c) Vẽ BK vuông góc với AC tại K. Chứng minh: CK.OM = OB.CB.

Xem đáp án

c) Do OM // BC AOM^=ACB^(Hai góc ở vị trí đồng vị)

=> AOM^=KCB^

Lại có OM là đường trung trực trong tam giác cân OAB nên nó cũng là đường phân giác của tam giác OAB

AOM^=BOM^

Nên suy ra KCB^=BOM^

Xét ∆BCK và ∆MOB có:

KCB^=BOM^ (cmt)

BKC^=MBO^=90°

Þ ∆BCK ∆MOB (g.g)

CKOB=CBOMCK.OM=OB.CB (đpcm)


Câu 65:

d) Tiếp tuyến tại C của đường tròn (O) cắt AB tại D. Chứng minh OD CM.

Xem đáp án

d) Lấy E là giao điểm của CM và OD.

Ta có: BCD^=BAC^ (Hai góc cùng phụ với BCA^)

BMO^=BAO^ (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BO)

BMO^=BCD^

Xét ∆BMO và ∆BCD có:

BMO^=BCD^ (cmt)

MBO^=CBD^=90°

=> ∆BMO ∆BCD (g.g)

BMBC=BOBD

Mà MBC^=OBD^

=> ∆MBC ∆OBD (c.g.c)

BMC^=BOD^

=> Tứ giác BMOE nội tiếp đường tròn

MEO^=MBO^=90° (Hai góc nôij tiếp cùng chắn cung MO)

=> OD CM (đpcm).


Câu 67:

b) Chứng minh MA2 = MC.MD

Xem đáp án

b) Xét ∆MCA và ∆MAD có:

MAC^=MDA^ (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc nội tiếp đường tròn cùng chắn cung AC)

M^ là góc chung

=> ∆MCA ∆MAD (g.g)

MCMA=MAMDMA2=MC.MD


Câu 68:

c) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác OCD luôn đi qua điểm cố định khác O

Xem đáp án

c) Lấy H là giao điểm của MO và AB.

Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác COD

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MAO vuông tại A có AH là đường cao nên suy ra MA2 = MH.MO.

Mà MA2 = MC.MD (cmt)

=> MH.MO = MC.MD

=> MHMD=MCMO

Xét ∆MHD và ∆MCO có:

MHMD=MCMO (cmt)

M^ góc chung

=> ∆MHD ∆MCO (g.g)

MDH^=MOC^CDH^=HOC^

=> Tứ giác CHOD nội tiếp đường tròn (Hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh chứa hai đỉnh còn lại với hai góc bằng nhau).

=> H thuộc đường tròn (I).

Vậy (I) đi qua điểm cố định H là giao của MO và AB; với A, B là hai tiếp điểm từ điểm M cố định đến đường tròn (O).


Câu 69:

2(x1) = 7 + (−3)

Xem đáp án

2(x1) = 7 + (−3)

<=> 2(x1) = 4

<=> x1 = 4 : 2

<=> x1 = 2

<=> x = 3.

Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.


Câu 70:

Tìm x, biết:

a) x1,7=2,3

Xem đáp án

a) x1,7=2,3

+ TH1: x − 1,7 = 2,3

<=> x = 2,3 + 1,7

<=> x = 4

+TH2: x − 1,7 = −2,3

<=> x = −2,3 + 1,7

<=> x = −0,6.

Vậy nghiệm của phương trình là x = 4 và x = −0,6.


Câu 71:

b) x+3413=0

Xem đáp án

b) x+3413=0

x+34=13

+ TH1: x+34=13

x=1334x=512

+TH2: x+34=13

x=1334x=1312

Vậy x=512x=1312 là nghiệm của phương trình.

Câu 73:

b) Chứng minh tam giác ABC đồng dạng tam giác EFC.
Xem đáp án

b) Tứ giác EBAF nội tiếp đường tròn.

BAE^=BFE^ (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BE).

Lại có: BAE^=90°EBA^

Và BFE^=90°EFC^

EFC^=EBA^CBA^=CFE^

XétABC và ∆EFC có:

CBA^=CFE^ (cmt)

C^ : góc chung

=> ∆ABC ∆EFC (g.g)


Câu 74:

c) Đường thẳng AE cắt đường tròn (O) tại I. Chứng minh H và I đối xứng nhau qua BC.
Xem đáp án

c) Ta có: IBC^=IAC^ (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung IC)

Lại có: EBF^=EAF^(Hai góc nội tiếp cùng chắn cung EF)

=> IBE^=HBE^

=> BE là đường phân giác của góc IBH^

Mà BE cũng là đường cao của ∆IBH nên ∆IBH là tam giác cân tại B có BE là đường trung trực của cạnh HI.

Vậy H và I đối xứng với nhau qua BC.


Câu 75:

d) Gọi K là hình chiếu của O trên BC. Chứng minh tỉ số AHOK không đổi và H chạy trên một cung tròn cố định khi A chuyển động trên cung lớn BC.

Xem đáp án

d) D, E lần lượt là giao của AO và AI với BC.

Do OK // EI nên theo định lí Ta-lét ta có:

EIOK=EGGKEHOK=EGGK

EIG^=GOK^ (Hai góc ở vị trí so le trong) (1)

Do OK // EA nên theo định lí Ta-lét ta có:

OKAE=DKDEAEOK=DEDK

DOK^=DAE^ (Hai góc ở vị trí đồng vị) (2)

Ta có:

AHOK=AEOKEHOK=EDDKEGGK (*)

Tam giác OIA cân tại O do có OI = OA (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra GOK^=DOK^

=> OK là đường phân giác của tam giác DOG mà OK cũng là đường cao nên OK là đường trung trực của tam giác DOG cân tại O

=> GK = DK

 Khi đó (*) trở thành: AHOK=EDDKEGGK=EDGKEGGK=GDGK=2

Vậy tỉ số AHOK không đổi.

Do BC cố định nên ta luôn xây dựng được một đường tròn (J) là đường tròn ngoại tiếp của tam giác HBC. Vậy nên H luôn chuyển động trên một cung cố định.


Câu 76:

Cho đường tròn tâm O và BC là dây cung không đi qua tâm. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho M không trùng với B. Đường thẳng đi qua M cắt đường tròn (O) đã cho tại N và P (N nằm giữa M và P) sao cho O nằm trong PMC. Gọi A là điểm chính giữa của cung nhỏ NP. Các dây AB và AC lần lượt cắt NP tại D và E.

a) Chứng minh tứ giác BDEC nội tiếp.

Xem đáp án
Cho đường tròn tâm O và BC là dây cung không đi qua tâm. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho M không trùng với B. Đường thẳng đi qua M cắt đường tròn (O) đã cho tại N và P  (ảnh 1)

a) Gọi I là giao điểm của OA và NP

Ta có độ dài cung AN bằng độ dài cung AP nên suy ra AN = AP

Và ON = OP = R.

=> OA là đường trung trực của đoạn thẳng NP

=> OA NP tại I

=> AID^=90°ADI^=90°IAD^

Hay ADP^=90°OAB^

Lại có: OA = OB => ∆OAB cân tại O.

OAB^=180°AOB^2=90°AOB^2

Suy ra ADP^=90°90°AOB^2=AOB^2

MDB^=ADP^ (Hai góc đối đỉnh) MDB^=AOB^2

Đường tròn (O) có:  là góc nội tiếp chắn cung AB và  là góc ở tâm chắn cung AB nên suy ra: ACB^=AOB^2ACB^=MDB^

Hay ECB^=MDB^

Tứ giác BNDC có ECB^+EDB^=MDB^+EDB^=MDE^=180°

Suy ra BNDC là tứ giác nội tiếp.


Câu 77:

b) Chứng minh MB.MC = MN.MP.
Xem đáp án

b) BNPC là tứ giác nội tiếp nên suy ra NPC^+NBC^=180°

Lại có MBN^+NBC^=MBC^=180°

MBN^=MPC^

Xét ∆MBN và ∆MPC có:

MBN^=MPC^ (cmt)

M^: góc chung

=> ∆MBN ∆MPC (g.g).

MBMP=MNMCMB.MC=MN.MP


Câu 78:

Giải hệ phương trình: 6x23xy+x=1yx2+y2=1
Xem đáp án

Ta có:

6x2 − 3xy + x = 1 − y

<=> 6x2 − 3xy + x + y − 1 = 0

<=> (6x2 − 2x) − (3xy − y) + (3x − 1) = 0

<=> (6x2 − 2x) − (3xy − y) + (3x − 1) = 0

<=> 2x(3x − 1) − y(3x − 1) + (3x − 1) = 0

<=> (2x − y + 1)(3x − 1) = 0

+ TH1: 2x − y + 1 = 0

<=> y = 2x + 1 (1)

Thay (1) vào phương trình x2 + y2 = 1 ta được

x2 + (2x + 1)2 = 1

<=> x2 + 4x2 + 4x + 1 = 1

<=> 5x2 + 4x = 0

<=> x(5x + 4) = 0

x=05x+4=0x=0x=45

Với x = 0, thay vào (1) ta được y = 1.

Với x=45, thay vào (1) ta được y=245+1=35

+ TH2: 3x − 1 = 0

x=13 (2)

Thay (2) vào phương trình x2 + y2 = 1 ta được 132+y2=1

19+y2=1y2=89y=±223

Vậy nghiệm của hệ phương trình trên là x;y=0;1,45;35,13,±223


Câu 79:

Vẽ đồ thị hàm số y=23x

a) Tìm trên đồ thị điểm A có tung độ bằng −2;

Xem đáp án

Đồ thị hàm số y=23x đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm M1;23

Vẽ đồ thị hàm số y = -2/3 x a) Tìm trên đồ thị điểm A có tung độ bằng −2; (ảnh 1)

a) A là điểm trên đồ thị có tung độ bằng −2.

Khi đó 2=23xAxA=2:23=3

Vậy A(3; −2).


Câu 80:

b) Tìm trên đồ thị điểm B có hoành độ bằng 4;
Xem đáp án

b) B là điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 4.

Khi đó yB=234=83

Vậy B4;83

Câu 81:

c) Tìm trên đồ thị điểm C có tung độ bằng 3 lần hoành độ
Xem đáp án

c) C là điểm trên đồ thị sao cho tung độ bằng 3 lần hoành độ hay yC=3xC

Khi đó yC=23xC=3xCxC=0yC=0

Vậy CO0;0


Câu 82:

d) Tìm trên đồ thị điểm D có tung độ và hoành độ đối nhau.
Xem đáp án

d) D là điểm trên đồ thị có tung độ và hoành độ đối nhau hay yD=xD

Khi đó yD=23xD=xDxD=0yD=0

Vậy DO0;0


Câu 83:

Cho đường thẳng (d): y = x − 2. Điểm A nằm trên (d) có hoành độ và tung độ đối nhau sẽ có tọa độ là (a; b).

Khi đó, a.b = …
Xem đáp án

Vì A có hoành độ và tung độ đối nhau nên a = − b (1)

Vì A nằm trên d nên b = a − 2 (2)

Thay (2) vào (1) ta được: a = − (a − 2)

<=> a = a + 2

<=> a = 1

Suy ra b = − a = −1.

Vậy khi đó a.b = −1.


Câu 84:

Cho P=xx+2. Hãy so sánh P và P
Xem đáp án

Ta có: P=xx+2=x+22x+2=12x+2

Ta thấy x0x+22

2x+222=12x+21

=> 12x+211=0

=> P 0.

Mặt khác: x0x+2>0

2x+2>012x+2<1

=> P < 1.

Vậy 0 P < 1 P<P


Câu 85:

Cho P=xx1, với x > 1. Hãy so sánh P và P
Xem đáp án

Vi x > 1 x>1x1>0

P=xx1>0

Mà x>x1

P=xx1>xx=1

Vậy P > 1 P>P

Câu 86:

Tổng của hai số là 19,1. Nếu giảm số hạng thứ nhất đi 4 lần và giữ nguyên số hạng thứ hai thì được tổng mới là 7,4. Tìm hai số đó.

Xem đáp án

Tổng mới giảm số đơn vị là:

19,1 − 7,4 = 11,7.

Do ở tổng mới số hạng thứ nhất bị giảm đi 4 lần nên số hạng thứ nhất còn lại 3 phần trên tổng 4 phần. Khi đó, số hạng thứ nhất là:

11,7 : 3 × 4 = 15,6.

Số hạng thứ hai là:

19,1 15,6 = 3,5.

Đáp số: Số hạng thứ nhất: 15,6; số hạng thứ hai là: 3,5.


Câu 87:

Có ba chiếc hộp A, B, C mỗi chiếc hộp chứa ba chiếc thẻ được đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ. Gọi P là xác suất để tổng số ghi trên ba tấm thẻ là 6. Khi đó P bằng:

Xem đáp án

Chọn C

Ta có: n(Ω) = 3.3.3 = 27.

Gọi A: “Tổng số ghi trên ba tấm thẻ là 6”.

Để tổng số ghi trên ba tấm thẻ là 6 thì có các tổng sau:

1 + 2 + 3 = 6. Khi đó hoán vị 3 phần tử 1, 2, 3 ta được 3! = (cách).

2 + 2 + 2 =6. Khi đó ta có 1 cách.

Do đó n(A) = 6 + 1 = 7.

Vậy PA=nΩnA=727


Câu 88:

Chọn ngẫu nhiên ba số đôi một khác nhau từ tập hợp {1; 2; 3; ...; 100} gồm 100 số nguyên dương đầu tiên. Tính xác suất để 3 số được chọn là độ dài 3 cạnh của một tam giác.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là nΩ=C1003

Ta tính số cách chọn ba phần tử khác nhau của tập hợp A sao cho ba phần tủ nhày là độ dài ba cạnh một tam giác.

Giả sử ba số cần chọn là x < y < z. Khi đó ta phải có x > z − y.

Đặt k = z − y; 1 k 49.

Với k = 1, ta có x {2; 3; …; 98}. Ta xét từng trường hợp như sau:

+ x = 2 các bộ số (y; z) lượt là (3; 4), (4; 5), …, (99; 100) có 97 bộ.

+ x = 3 các bộ số (y; z) lượt là (4; 5), (5; 6), …, (99; 100) có 96 bộ.

+ x = 8 chỉ có 1 bộ số (y; z) = (99; 100) thỏa mãn.

Do đó số bộ ba trong trường hợp này là 1+2+...+97=97.982=97.49

Với k = 2, ta có x {3; 4; …; 97}. Ta xét từng trường hợp như sau:

+ x = 3 các bộ số (y; z) lượt là (4; 6), (5; 7), …, (98; 100) có 95 bộ.

+ x = 97 chỉ có 1 bộ số (y; z) = (98; 100) thỏa mãn.

Như vậy trường hợp này số bộ ba là 1+2+...+95=95.962=95.48

Lập luận tương tự đến trường hợp k = 49 thì x = 50 và chỉ có một bộ số (y; z) thỏa mãn là (51; 100).

Vậy số cách chọn bộ ba số thỏa mãn yêu cầu là n=k=1492k1=79625

Xác suất của biến cố cần tìm là P=nnΩ=79625C1003=65132


Câu 89:

Cho x ℕ. Hãy chứng minh x2 + 1 không chia hết cho 4.
Xem đáp án

+ TH1: Nếu x chẵn, ta đặt: x = 2k, với k .
=> x2 + 1 = 4k2 + 1 không chia hết cho 4 .
+ TH2: Nếu x chẵn, ta đặt: x = 2k + 1, với k .
=> x2 + 1 = 4k2 + 4k + 2 = 4k(k + 1) + 2.

Vì 4k(k + 1) 4 => 4k(k + 1) + 2 chia cho 4 dư 2

=> 4k(k + 1) + 2 không chia hết cho 4.
Vậy
với x thì x2 + 1 không chia hết cho 4.


Câu 90:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Xem đáp án

Chọn B

+ Xét đáp án A. Khi n = 3 thì giá trị của n2 + 11n + bằng 44, chia hết cho 11

Nên đáp án A đúng.

+ Xét đáp án B. Khi n = 2k, k .

=> n2 + 1 = 4k2 + 1 không chia hết cho 4, k .

Khi n = 2k + 1, với k .
=> x2 + 1 = 4k2 + 4k + 2 = 4k(k + 1) + 2, k .

Nên đáp án B sai.

+ Xét đáp án C. Tồn tại số nguyên tố 5 chia hết cho 5 nên đáp án C đúng.

+ Xét đáp án D. Phương trình 2x2 − 8 = 0

<=> x2 = 4

<=> x = ± 2 .

Nên đáp án D đúng.


Câu 91:

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH.

Chứng minh rằng: 1AH2=1AB2+1AC2

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Chứng minh rằng: 1/AH^2 = 1/AB^2 + 1/AC^2 (ảnh 1)

Do ∆ABC là tam giác vuông tại A nên:

SABC=AH.BC2=AB.AC2AH.BC=AB.ACAH=AB.ACBC1AH=BCAB.AC1AH2=BC2AB2.AC2

Mặt khác theo định lý Pytago thì:

BC2 = AB2 + AC2

1AH2=AB2+AC2AB2.AC2=1AB2+1AC2

Do đó ta có đpcm.


Câu 92:

Cho 4 điểm O, A, B, C sao cho OA+2OB3OC=0

Chứng minh: A, B, C thẳng hàng.

Xem đáp án

OA+2OB3OC=0OAOC+2OB2OC=0CA+2CB=0CA=2BC

Vậy 3 điểm A, B, C thẳng hàng.


Câu 93:

Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Tính số đội viên của liên đội biết rằng số đội viên khoảng từ 100 đến 150?

Xem đáp án

Gọi số đội viên là a. 

Ta có: a chia 2, 3, 4, 5 đểu dư 1 => a − 1 chia hết cho 2, 3, 4, 5 

=> a − 1 BC(2, 3, 4, 5).

Mà BCNN(2, 3, 4, 5) = 60 

=> a − 1 B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; …}

 Vì a − 1 thuộc khoảng 100 đến 150

=> a − 1 = 120

=> a = 121

Vậy liên đội đó có 121 đội viên.


Câu 94:

Cho hàm số y=2x1x1C. Tìm m để (C) cắt d: y = x + m tại hai điểm phân biệt a, b sao cho tam giác OAB vuông tại A hoặc B.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

x+m2x1x1=0x2+xm3+1m=0(1)

Để hai đồ thị hàm số cắt nhau ở hai điểm thì phương trình (1) phải có hai nghiệm phân biệt

<=>= (m − 3)2 − 4(1 − m) > 0

<=> (m − 1)2 + 4 > 0 (luôn đúng với mọi m)

Khi đó x1, x2 là hai nghiệm của phương tình trên thì A(x1; x1 + m) và B(x2; x2 + m) là hai giao điểm của 2 đồ thị hàm số.

Không mất tính tổng quát, giả sử tam giác OAB vuông tại A.

OAABOA.AB=0

=> x1(x2 − x1) + (x2 − x1)(x1 + m) = 0

2x1+m=0x1=m2

Áp dụng định lí Vi-ét:

x1+x2=3mx1x2=1mx2=3mx1=1mx1

3m2=2m1mm=1±5 (thỏa mãn)

Vậy m=1±5


Câu 95:

Cho hàm số có đồ thị (C) y=2x+1x1 và đường thẳng  d: y = x + m. Đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại hai điểm A và B. Với C(−2; 5), giá trị của tham số m để tam giác ABC đều là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng d:

2x+1x1=x+mm1

x2+m3xm1=0 (1)

Khi đó cắt (C) tại hai điểm phân biệt A và B khi và chi khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1 

m32+4m+1>012+m3m10m22m+13>010(luôn đúng)

Gọi A(x1; x1 + m); B(x2; x2 + m) trong đó x1; x2 là nghiệm của (1), theo Viet ta có:

x1+x2=3mx1x2=m1

Gọi Ix1+x22;x1+x2+2m2 là trung điểm của AB, suy ra I3m2;3+m2, nên

IC=23m2;53+m2CI=12m72+7m2

Mặt khác AB=x2x1;x2x1

AB=2x2x12=2m22m+13

Vậy tam giác ABC đều khi và chỉ khi

CI=32AB122m72=322m22m+13m72=3m22m+13

<=> 2m2 + 8m − 10 = 0

m=1m=5


Câu 96:

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB = 2a, AC = a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) bằng 60°. Tính thể tích của khối chóp S.ABC.

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB  2a, AC  a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC).  (ảnh 1)

Trong ∆ABC kẻ CH AB

Mà SA CH (SA (SAB))

=> CH (SAB) => CH SB (1)

BC=AB2AC2=a3BH.BA=BC2BH=3a2CH=BC2BH2=32a

Trong ∆SAB kẻ HK SB (2)

Từ (1) và (2) => SB (HKC)

=> SB KC

Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) là CKH^=60°

Trong tam giác vuông CKH có:

HK=CH.cot60°=12aBK=BH2HK2=a2

Xét ∆SAB và ∆HKB có:

SAB^=HKB^=90°

B^ : góc chung

=> ∆SAB ∆HKB (g.g)

SAHK=ABBK=2aa2SA=a2

Thể tích của khối chóp S.ABC là:

V=13SA.SABC=13a212a3a=a3612

Tam giác HKA vuông tại H (vì AH (SBC), HK (SBC))

sinHKA^=AHAK=2a37a2=67cosHKA^=77


Câu 97:

Cho hình chóp S.ABC có đường cao SA = 2a, tam giác ABC vuông ở C có AB = 2a, CAB^=30°. Gọi H là hình chiếu vuông của A trên SC. Tính theo a thể tích của khối chóp H.ABC. Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBC).

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABC có đường cao SA = 2a, tam giác ABC vuông ở C có AB = 2a, góc CAB = 30 độ. Gọi H là hình chiếu vuông của A trên SC. Tính theo a thể tích của khối chóp H.ABC. (ảnh 1)

Trong mặt phẳng (SAC), kẻ HI // SA thì HI (ABC).

Ta có: CA=AB.cos30°=a3

Do đó: SABC=12AB.AC.sin30°=12.2a.a3.sin30°=a232

Ta có: HISA=HCSC=HC.SCSC2=AC2SC2

=AC2SA2+AC2=3a24a2+3a2=37HI=67a

Vậy VH.ABC=13SABC.HI=13.a232.67a=a337

Gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên SB. Ta có:

AH SC, AH  CB (Do CB  (SAC)).

=> AH (SBC) => AH  SB

Lại có: SB AK => SB (AHK).

Do đó, góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBC) là  HKA^

1AH2=1SA2+1AC2=14a2+13a2=712a2AH=2a371AK2=1SA2+1AB2=14a2+14a2=12a2AK=a2

Câu 99:

b) 2x(xy) + 3y(yx)

Xem đáp án

b) 2x(xy) + 3y(yx)

= 2x(xy)3y(xy)

= (xy)(2x − 3y).


Câu 100:

c) 6x(x3) + 2x6

Xem đáp án

c) 6x(x3) + 2x6

= 6x(x3) + 2(x3)

= (x3)(6x + 2)

= 2(x3)(3x + 1).


Câu 101:

d) 4x(xy)2 + 3x3y

Xem đáp án

d) 4x(xy)2 + 3x3y

= 4x(xy)2 + 3(xy)

= (xy)[4(xy) + 3]

= (xy)(4x − 4y + 3).


Câu 102:

Tính: (14xy2 + 21x2y − 7x3) : 7x

Xem đáp án

(14xy2 + 21x2y − 7x3) : 7x

= 7x.(2y2 + 21x2y − 7x2) : 7x

= 2y2 + 21x2y − 7x2.


Câu 103:

Đọc tên góc, đỉnh, và các cạnh của góc trong các hình vẽ sau:

Đọc tên góc, đỉnh, và các cạnh của góc trong các hình vẽ sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Góc xAy^ đỉnh A, cạnh Ax và Ay;

Góc yBz^ đỉnh B, cạnh By và Bz;

Góc zBA^ đỉnh B, cạnh Bz và BA;

Góc DAE^ đỉnh A, cạnh AD và AE;

Góc EAF^ đỉnh A, cạnh AE và AF;

Góc FAx^ đỉnh A, cạnh AF và Ax;

Góc DAF^ đỉnh A, cạnh  AD và AF;

Góc EAx^ đỉnh A, cạnh AE và Ax.


Câu 104:

Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong Hình 85 và Hình 86.

Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong Hình 85 và Hình 86. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hình 85. Góc mOn^ có đỉnh là O, cạnh của góc là Om và On.

Hình 86. Góc MNP^ có đỉnh là N, cạnh của góc là NM và NP.


Câu 105:

Phân tích thành nhân tử: x3 + y3 + z3 − 3xyz.
Xem đáp án

x3 + y3 + z3 − 3xyz = (x + y)3 − 3xy(x + y) + z3 − 3xyz

= [(x + y)3 + z3] − [3xy(x + y) + 3xyz]

= (x + y + z)[(x + y)2 − (x + y)z + z2] − 3xy(x + y + z)

= (x + y + z)(x2 + 2xy + y2 − xz − yz + z2 − 3xy)

= (x + y + z)(x2 + y2 + z2 − xy − xz − yz).


Câu 106:

Cho hàm số y = (m − 1)x + 3 có đồ thị là đường thẳng (d)
a) Vẽ đường thẳng (d) khi m = 2
Xem đáp án
Cho hàm số y  (m − 1)x + 3 có đồ thị là đường thẳng (d) a) Vẽ đường thẳng (d) khi m  2 (ảnh 1)

a) Với m = 2 => y = x + 3 (d)

• Nếu x = 0 thì y = 3;

• Nếu y = 0 thì x = −3.

Vậy (d) đi qua hai điểm (0; 3) và (−3; 0).


Câu 107:

b) Tìm m để đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x + 1
Xem đáp án

b) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = 2x + 1 thì m − 1 = 2 <=> m = 3.

Vậy m = 3 là giá trị của m thỏa mãn.


Câu 108:

c) Tính khoảng cách là gốc tọa độ đến đường thẳng được vẽ ở ý (a)

Xem đáp án

c) Khoảng cách từ O đến đường thẳng (d’): x − y + 3 = 0 là dO/d'=00+312+12=322


Câu 109:

Cho hàm số y = (m1)x 3 có đồ thị là (d) (m1)
a) Vẽ đồ thị hàm số khi m
= −2.
Xem đáp án
Cho hàm số y = (m − 1)x − 3 có đồ thị là (d) (m ≠ 1) a) Vẽ đồ thị hàm số khi m = −2. (ảnh 1)

a) Với m =2 Þ y = − 3x 3 (d)

• Nếu x = 0 thì y = −3;

• Nếu y = 0 thì x = 1.

Vậy (d) đi qua hai điểm (0; 3) và (1; 0).


Câu 110:

b) Tìm m để đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 2x + 5 tại điểm cỏ hoành độ bằng 4
Xem đáp án

b) Để đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 2x + 5 tại điểm có hoành độ bằng 4 thì

(m1).4 3 = 2.4 + 5

<=> 4m − 4 − 3 = 13

<=> 4m = 20 Û m = 5

Vậy m = 5 là giá trị của m cần tìm.


Câu 111:

c) Tìm m để đường thẳng (d) tạo với 2 trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 3

Xem đáp án

c) Đường thẳng (d): y = (m1)x 3 giao với trục Ox tại điểm có tọa độ A3m1;0 (m ≠ 1) OA=3m1

Đường thẳng (d): y = (m1)x 3 giao với trục Oy tại điểm có tọa độ B(0; −3)

=> OB = 3

Suy ra tam giác đó có diện tích là

SOAB=12OA.OB=12.3m1.3=92m1

Vậy để diện tích của tam giác bằng 3 thì:

92m1=3m1=32

m1=32m1=32m=52m=12 (TMĐK)

Vậy m=52 m=12 là các giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 112:

Số hạng nào chứa x với số mũ tự nhiên trong khai triển sau:

a) x4+x10

Xem đáp án

a) x4+x10=k=010C10k.x4k.x10k

=k=010C10k.xk4.x10k=k=010C10k.xk4+10k=k=010C10k.x103k4

Để số hạng chứa x có số mũ tự nhiên thì 103k40k10

Và 0<103k410

kU4=0;4;8

Vậy số hạng chứa x với số mũ tự nhiên trong khai triển sau: C100x10,C104x7,C108x4


Câu 113:

b) x+1x313
Xem đáp án

b) x+1x313=k=013C13k.x13k.1x3k=k=013C13k.x13k.xk3

=k=013C13k.x134k3

Để số hạng chứa x có số mũ tự nhiên thì 134k30k13

Và 0<134k313

kU3=0;3;6;9

Vậy số hạng chứa x với số mũ tự nhiên trong khai triển sau: C130x13,C133x9,C136x5,C139x


Câu 114:

Giá trị nào của m để điểm I(−1; 6) là điểm cực đại của đồ thị hàm số y = x3 − 3mx2 − 9x + 1 (Cm).

Xem đáp án

Ta có y'=3x26mx9

Để I(−1; 6)điểm cực đại của đồ thị hàm số y = x3 − 3mx2 − 9x + 1 (Cm) thì trước hết x = −1 là nghiệm của phương trình 3x2 − 6mx − 9 = 0.

<=> 3(−1)2 − 6m(−1) − 9 = 0

<=> 3 + 6m − 9 = 0

<=> m = 1.

Thử lại với m = 1 ta được:

y=x33x29x+1 (Cm)

Khi đó với x = −1 ta có y = 6. Vây I(−1; 6) là điểm thuộc đồ thị hàm số.

Lại có y'=3x26x9=3x+1x3=0

x+1=0x3=0x=1x=3

Ta xét BBT:

Giá trị nào của m để điểm I(−1; 6) là điểm cực đại của đồ thị hàm số y = x3 − 3mx2 − 9x + 1 (Cm). (ảnh 1)

Dựa vào BBT ta thấy x = −1 là điểm cực địa của đồ thị hàm số

Vậy để điểm I(−1; 6) là điểm cực đại của đồ thị hàm số y = x3 − 3mx2 − 9x + 1 (Cm) thì m = 1.


Câu 115:

Biết M(1;6) là điểm cực đại của đồ thị hàm số y = 2x3 + bx2 + cx + 1. Tìm tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đó.

Xem đáp án

y'=6x2+2bx+c

Vì M(1;6) là điểm cực đại của đồ thị hàm số nên x = 1 là nghiệm của y' = 0, đồng thời M thuộc đồ thị

6+2b+c=02+b+c+1=6b=3c=12

Thay vào y' ta cóy'=6x2+6x12

=> 6x2 + 6x − 12 = 0

<=> 6x2 − 6x + 12x − 12 = 0

<=> 6x(x − 1) + 12(x − 1) = 0

<=> 6(x − 1)(x + 2) = 0

x=1x=2

Suy ra nghiệm còn lại là x = −2 là điểm CT của hàm số

=> y = 21

Suy ra tọa độ điểm CT của đồ thị hàm số là N(−2; 21).


Câu 116:

Giải hệ phương trình: x+y+xy=11x2+y2+3x+y=28

Xem đáp án

x+y+xy=11x2+y2+3x+y=28

x+y+xy=11x+y22xy+3x+y=28 (*)

Ta đặt: a = x + y và b = xy (Với a2 ≥ − 4b)

Hệ phương trình (*) trở thành

+ TH1: a=5b=6

x+y=5xy=6y=5xx5x=6y=5xx25x+6=0y=5xx2x3=0y=5xx=2x=3x=2y=3x=3y=2

+ TH2: a=10b=21

x+y=10xy=21y=10xx10x=21y=10xx2+10x+21=0y=10xx+3x+7=0y=10xx=3x=7x=3y=7x=7y=3

Vậy cặp nghiệm (x; y) của hệ phương trình là: x;y=2;3,3;2,3;7,7;3


Câu 117:

Giải hệ phương trình: xy+x+y=11x2y+xy2=30

Xem đáp án

xy+x+y=11x2y+xy2=30xy+x+y=11xyx+y=30 (*)

Ta đặt: a = x + y và b = xy (Với a2 ≥ − 4b)

Hệ phương trình (*) trở thành

*a+b=11ab=30b=11aa11a=30b=11aa211a+30=0b=11aa5a6=0b=11aa=5a=6a=5b=6a=6b=5

+ TH1:

x+y=5xy=6y=5xx5x=6y=5xx25x+6=0y=5xx2x3=0y=5xx=2x=3x=2y=3x=3y=2

+ TH2: a=6b=5

x+y=6xy=5y=6xx6x=5y=6xx26x+5=0y=6xx1x5=0y=6xx=1x=5x=1y=5x=5y=1

Vậy cặp nghiệm (x; y) của hệ phương trình là: x;y=2;3,3;2,1;5,5;1


Câu 118:

Tìm 3 số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, biết tổng của chúng là 27 và tổng các bình phương của chúng là 293.

Xem đáp án

Gọi 3 số hạng lần lượt là x, x + d, x + 2d (với d là công sai của cấp số cộng).

Do tổng của chúng là 27 nên ta có: x + x + d + x + 2d = 27

<=> 3x + 3d = 27

<=> x + d = 9

<=> d = 9 – x.

Tổng các bình phương của chúng là 293 nên suy ra:

x2 + (x + d)2 + (x + 2d)2 = 293

<=> x2 + (x + 9 − x)2 + (x + 18 − 2x)2 = 293

<=> x2 + 92 + (18 − x)2 = 293

<=> x2 + 81 + 324 − 36x + x2 = 293

<=> 2x2 − 36x + 112 = 0

<=> x2 − 18x + 56 = 0

<=> (x − 14)(x − 4) = 0

• TH1: Với x = 14, d = −5 thì 3 số hạng cần tìm là 14; 9; 4;

• TH2: Với x = 4, d = 5 thì 3 số hạng cần tìm là 4; 9; 14.

Vậy 3 số hạng liên tiếp cần tìm là 4; 9; 14 hoặc 14; 9; 4.


Câu 119:

Tìm cấp số cộng có 3 số hạng liên tiếp, biết tổng số của chúng là 15 và tổng bình phương các số hạng là 83.

Xem đáp án

Gọi 3 số hạng2 lần lượt là x; x + d; x + 2d (với d là công sai của cấp số cộng).

Do tổng của chúng là 15 nên ta có:

x + x + d + x + 2d = 15

<=> 3x + 3d = 15

<=> x + d = 5

<=> d = 5 – x.

Tổng các bình phương của chúng là 83 nên suy ra

x2 + (x + d)2 + (x + 2d)2 = 83

<=> x2 + (x + 5 − x)2 + (x + 10 − 2x)2 = 83

<=> x2 + 52 + (10 − x)2 = 83

<=> x2 + 25 + 100 − 20x + x2 = 83

<=> 2x2 − 20x + 42 = 0

<=> x2 − 10x + 21 = 0

<=> (x − 3)(x − 7) = 0

• TH1: Với x = 3, d = 2 thì 3 số hạng cần tìm là 3; 5; 7;

• TH2: Với x = 7, d = −2 thì 3 số hạng cần tìm là 7; 5; 3.

Vậy 3 số hạng liên tiếp cần tìm là 3; 5; 7 hoặc 7; 5; 3.


Câu 120:

Nêu tính chất đối xứng của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành.

Xem đáp án

• Hình bình hành: 
Hình bình hành có bốn cạnh; những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. 
• Hình thoi: 
Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau; những cạnh đối diện song song với nhau. 
• Hình chữ nhật: 
Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. 
• Hình vuông: 
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông. 


Câu 121:

Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông.

Xem đáp án
Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông. (ảnh 1)

• Hình vuông cũng là hình bình hành nên nhận O là giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.

• Hình vuông cũng là hình thoi nên nhận hai đường chéo AC và BD là các trục đối xứng.

• Hình vuông cũng là hình thang cân nên nhận đường thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối diện là trục đối xứng.

Vậy hình vuông có 1 tâm đối xứng và 4 trục đối xứng như trên.


Bắt đầu thi ngay