IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án (Đề 9)

  • 5028 lượt thi

  • 4 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

1) Giải phương trình sau: x2 – 2x – 1 = 0

2) Rút gọn biểu thức: A =  xx+2xx2+2x4x4 (với x ≥ 0; x ≠ 4).

Xem đáp án

1) x2 – 2x  2x2 1 = 0 (với a = 1, b’ = = −1, c = −1)

Ta có: ∆’ = b’2 – ac = (−1)2 + 1 = 2

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1b'+Δ'a= 1 +  2; x2b'Δ'a= 1 −  b'Δ'a.

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 1 +  2; x2 = 1 −  2.

2) A =  xx+2xx2+2x4x4

=  xx2x+2x2xx+2x+2x2+2x4x+2x2

=  xx2x.x+2+2x4x2x+2

=  x2xx2x+2x4x+2x2

2x4x+2x2 =  2x+2x+2x2

=2x2  .

Vậy A =  2x2 với x ≥ 0; x ≠ 4.


Câu 2:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h. Vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B.

Xem đáp án

Gọi x (km/h) là vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B (x > 0).

Thời gian của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là  36x (giờ)

Vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B đến A là x + 3 (km/h)

Thời gian của người đi xe đạp khi đi từ B đến A là  36x+3 (giờ)

Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút = 35 giờ nên ta có phương trình:

 36x36x+3=35

Û 180(x + 3) – 180x = 3x(x + 3)

Û 180x + 540 – 180x = 3x2 + 9x

Û 3x2 + 9x – 540 = 0

Û x2 + 3x – 180 = 0 (a = 1, b = 3, c = −180)

Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 32 – 4.1.(−180) = 729 > 0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

x1b+Δ2a= 12 (nhận)

x2b-Δ2a= −15 (loại)

Vậy vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 12 km/h.


Câu 3:

Từ một điểm M ở ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (O; R) (Với A, B là hai tiếp điểm). Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn (O; R) tại E. Đoạn ME cắt đường tròn (O; R) tại F. Hai đường thẳng AF và MB cắt nhau tại I.

1) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn và IB2 = IF.IA.

2) Chứng minh IM = IB.

Xem đáp án
Từ một điểm M ở ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (O; R) (Với A, B là hai tiếp điểm). Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn (O; R) tại E. Đoạn ME cắt đường tròn (O; R) tại F. Hai đường thẳng AF và MB cắt nhau tại I. 1)   (ảnh 1)

1) Vì MA là tiếp tuyến của (O) nên MA ^ OA.

Suy ra  OAM^ = 90°.

Tương tự  OBM^= 90° nên  OAM^+OBM^ = 180°.

Do đó tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn đường kính OM.

Do IB là tiếp tuyến của (O) ta có  FAB^=IBF^=12BF hay  IAB^=IBF^

Xét ∆IBA và ∆IFB có:

 BIA^ là góc chung

  IAB^=IBF^(cmt)

Do đó ∆IBA  ∆IFB (g.g)

Suy ra  IBIF=IAIB (các cạnh tương ứng)

Do đó IB2 = IF.IA (đpcm) (1)

2) Vì AE // MB (gt) nên  EMB^=MEA^ (hai góc so le trong) hay  FMI^=FEA^(2)

Do MA là tiếp tuyến của (O) ta có  MAF^=FEA^=12AF hay  MAI^=FEA^(3)

Từ (2) và (3) suy ra  FMI^=MAI^.

Xét ∆IMF và ∆IAM có:

 IAM^ là góc chung

 FMI^=MAI^ (cmt)

Do đó ∆IMF   ∆IAM (g.g)

Suy ra IMIA=IFIM (các cạnh tương ứng)

Do đó IM2 = IF.IA (4)

Từ (1) và (4) suy ra IB2 = IM2 Þ IB = IM (đpcm)

Vậy IB = IM.


Câu 4:

Giải phương trình   3x2+6x+7+5x2+10x+21=52xx2.
Xem đáp án

+)  3x2+6x+73x2+2x+1+4=  3(x+1)2+4

Vì 3(x + 1)2 + 4 ≥ 4 Þ  3(x+1)2+4 ≥ 2

+)  5x2+10x+215x2+2x+1+16=  5x+12+16

Vì 5(x + 1)2 + 16 ≥ 16 Þ  5x+12+16 ≥ 4

Þ VT ≥ 2 + 4 = 6

Dấu “=” xảy ra Û x + 1 = 0 Û x = −1.

VP: 5 − 2x – x2 = −(x2 + 2x – 5) = −(x2 + 2x + 1 – 6) = 6 − (x + 1)2 ≤ 6

Dấu “=” xảy ra khi Û x = −1

Þ VT = VP = 6 khi x = −1

Vậy phương trình có một nghiệm là x = −1.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương