Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 31)

  • 10455 lượt thi

  • 97 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một ô tô trong khoảng 1,5 giờ đầu, mỗi giờ đi được 55 km và trong hai giờ sau, mỗi giờ đi được 49,5 km. Hỏi ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki–lô–mét?

Xem đáp án

Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ đầu tiên là:

55 × 1,5 = 82,5 (km)

Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ sau là:

49,5 × 2 = 99 (km)

Quãng đường ô tô đã đi được là:

82,5 + 99 = 181,5 (km)

Đáp số: 181,5 km


Câu 2:

Một điểm nằm trên đường thẳng y = 3x – 7 có hoành độ gấp đôi tung độ. Vậy hoành độ của điểm đó có giá trị là bao nhiêu?

Xem đáp án

Hoành độ gấp đôi tung độ: x = 2y

Do điểm này nằm trên đường thẳng y = 3x – 7 nên có:

y = 3 . 2y – 7

y = 6y – 7

y = 1,4

Thay y = 1,4 vào y = 3x – 7 x = 2,8.


Câu 3:

Cho hàm số: y=25x2  có đồ thị là (P). Điểm trên (P) (khác gốc tọa độ O(0; 0)) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi điểm M (x; y) là điểm cần tìm.

Vì M có tung độ gấp ba lần hoành độ nên M (x; 3x)

Thay tọa độ điểm M vào hàm số ta được:

3x=25x225x2+3x=0

x25x+3=0x=0y=0x=152y=452

Vậy điểm trên (P) (khác gốc tọa độ O(0; 0)) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là 152 .


Câu 4:

Phân số sẽ thay đổi như thế nào nếu mẫu số giảm đi 6 lần và tử số giữ nguyên.

Xem đáp án

Gọi phân số đã cho là ab  .

Nếu mẫu số giảm đi 6 lần thì phân số sẽ có dạng 6.ab

Ta có:  6.ab:ab=6

Vậy phân số tăng lên 6 lần.


Câu 5:

Cho số 150=2.3.52 . Số lượng ước của 150 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nếu m=ax.by.cz  với a, b, c là số nguyên tố thì m có (x + 1). (y + 1). (z + 1) ước.

Ta có:  150=2.3.52 với x = 1; y = 1; z = 2

Vậy số lượng ước của 150 là:

(1 + 1). (1 + 1). (2 + 1) = 12 (ước).


Câu 6:

Tìm số tự nhiên a mà 144 chia hết cho a, 192 chia hết cho a và a > 20.
Xem đáp án

144 a; 192  a a ƯC (144; 192)

Ta có:

144=24.32

192=26.3

ƯCLN (144; 192) = 144=24.3=48

 Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}

Mà a > 20 a {24; 48}.


Câu 7:

Trong phép chia 9 có thương 125 và có số dư là số dư lớn nhất. Tìm số bị chia.
Xem đáp án

Vì trong phép chia, số dư luôn nhỏ hơn số chia. Mà theo đề bài số dư là số dư, số chia bằng 9.

Suy ra số dư bằng 8.

Vậy số bị chia là:

125 × 9 + 8 = 1133

Đáp số: 1133.


Câu 8:

Chứng minh bất đẳng thức .a2+b2+c2ab+bc+ca

Xem đáp án

Xét VT – VPa2+b2+c2abbcca

122a2+2b2+2c22ab2bc2ca

=12a22ab+b2+a22ac+c2+b22bc+c2=12ab2+ac2+bc2

Vì ab2+ac2+bc20

Nên 12ab2+ac2+bc20

Hay a2+b2+c2abbcca0

a2+b2+c2ab+bc+ca


Câu 9:

Chứng minh a+b+c2+a2+b2+c2=a+b2+b+c2+a+c2 .

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có:

a+b+c2+a2+b2+c2

=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac+a2+b2+c2

=a2+2ab+b2+b2+2bc+c2+a2+2ac+c2

=a+b2+b+c2+a+c2.


Câu 10:

Cho một số tự nhiên khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó ta được một số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 198. Tìm số tự nhiên đó.

Xem đáp án

Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó thì ta được số mới

Suy ra số mới gấp 10 lần lần số cũ

Tổng số mới và số cũ là:

198 × 2 = 396

Số mới là:

396 : (10 + 1) × 10 = 360

Số tự nhiên ban đầu là:

360 : 10 = 36.


Câu 11:

Hai phân số có tổng là 16   và thương là 2. Ở dạng phân số tối giản thì phân số bé có mẫu số là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi hai phân số cần tìm lần lượt là a và b

Theo đề bài, ta có:    a+b=16  (1)

a : b = 2 a = 2b thay vào (1) ta có: 2b+b=16b=118

a=2.118=19

Vậy phân số bé là 118  và có mẫu số là 18.


Câu 12:

Lúc 6 giờ 30 phút, ô tô thứ nhất khởi hành từ A. Đến 7 giờ ô tô thứ hai cũng khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất 8km/h. Hai xe gặp nhau lúc 10 giờ cùng ngày. Tính quãng đường đi được và vận tốc mỗi xe.

Xem đáp án

Gọi x là vận tốc (km/h) của ô tô thứ nhất (ĐK: x > 0)

Vận tốc của ô tô thứ hai: x + 8 (km/h)

Thời gian ô tô thứ nhất đi đến lúc gặp nhau là:

10 giờ – 6 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút = 3, 5 giờ

Thời gian ô tô thứ hai đi đến lúc gặp nhau là:

10 giờ – 7 giờ = 3 giờ

Hai ô tô gặp nhau nên cùng quãng đường, ta có:

x. 3,5 = (x + 8) . 3

0,5x = 24

x = 48 (km/h)

Vận tốc ô tô thứ nhất là: 48 (km/h)

Vận tốc ô tô thứ hai là: 48 + 8 = 56 (km/h)

Độ dài quãng đường đã đi: 56 . 3 = 168 (km)


Câu 13:

Người ta thu hoạch được ở hai thửa ruộng 3 tấn 6 tạ thóc. Ở thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai 4 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc?

Xem đáp án

Đổi 3 tấn 6 tạ = 3600 kg

      4 tạ = 400 kg

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số thóc là:

(3600 – 400) : 2 = 1600 (kg)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là:

3600 – 1600 = 2000 (kg)

Đáp số: thửa ruộng 1: 1600 kg

Thửa ruộng 2: 2000 kg.


Câu 14:

Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki–lô–gam thóc?

Xem đáp án

Đổi: 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

(52 + 8) : 2=30 (tạ)

30 tạ = 3000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: 

30 − 8 = 22 (tạ)

22 tạ = 2200kg

Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất : 3000kg thóc;

Thửa ruộng thứ hai : 2200kg thóc.


Câu 15:

So sánh A=13+132+133+...+1399  với 12 .

Xem đáp án

Lời giải:

A=13+132+133+...+1399

3A=1+13+132+...+1398

Ta có:

3A – A = 11399

2A=11399

A=113992<12


Câu 16:

8 người sơn được 3 ngôi nhà trong vòng 6 giờ. Hỏi 12 người sơn được bao nhiêu ngôi nhà trong vòng 12 giờ.

Xem đáp án

Từ giả thiết 8 người sơn được 3 ngôi nhà trong vòng 6 giờ suy ra trung bình mỗi giờ 8 người sơn được:

36=12(ngôi nhà)

Vậy trung bình 1 người 1 giờ sơn được:

12:8=12.18=116(ngôi nhà)

Do đó trong 12 giờ 12 người sẽ sơn được:

 116.12.12=9(ngôi nhà)

Đáp số: 9 ngôi nhà


Câu 18:

b) Trên cạnh AC lấy điểm K (K ≠ A, K ≠ C), gọi D là hình chiếu của A trên BK. Chứng minh rằng: BD.BK = BH.BC.

Xem đáp án

b,  ADB^=AHB^(=90°) ADHB nội tiếp

DHA^=DBA^ (cùng chắn AD)    (1)

CKB^=KAB^+ABD^=90°+ABD^DHB^=DHA^+AHB^=DHA^+90°ABD^=DHA^(cmt)

CKB^=DHB^

Có: CKB^=DHB^

 CKB^ chung

Suy ra ΔDHBΔCKBg.g

BDBC=BHBKBD.BK=BH.BC


Câu 19:

Cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia Ax, By vuông góc với AB. Gọi C là một điểm thuộc tia Ax. Đường vuông góc với OC tại O cắt tia By tại D. Chứng minh CD = AC + BD.

Xem đáp án

Kéo dài OC cắt BD tại K.

Khi đó: ODOCODCKCOD^=KOD^

Xét   ΔAOC và ΔBOK  :

OAC^=OBK^=90°

OA = OB (gt)

AOC^=BOK^ (hai góc đối đỉnh)

Do đó:ΔAOC=ΔBOK  (g.c.g)

OC = OK; AC = BK (cạnh tương ứng bằng nhau)

Xét ΔDOC  và ΔDOK  :

OC = OK

DOC^=DOK^=90°

OD là cạnh chung

ΔDOC=ΔDOK (c.g.c)

Suy ra: CD = DK (cạnh tương ứng bằng nhau)

Ta có: DK = DB + BK mà AC = BK; CD = DK

Do đó: CD = AC + BD.


Câu 20:

Cho đoạn thẳng AB có độ dài 2a .Vẽ về một phía của AB các tia Ax và By vuông góc với AB. Qua trung điểm của M của AB có hai đường thẳng thay đổi luôn vuông góc với nhau và cắt Ax, By theo thứ tự tại C và D. Xác định vị trí của các điểm C, D sao cho tam giác MCD có diện tích nhỏ nhất . Tính diện tích tam giác đó.

Xem đáp án
Cho đoạn thẳng AB có độ dài 2a .Vẽ về một phía của AB các tia Ax và By vuông góc với AB. Qua trung điểm của M của AB có hai đường thẳng thay đổi luôn vuông góc với nhau và cắt Ax, By theo thứ tự tại C và D. Xác định vị trí của các điểm C, D sao cho tam giác MCD có diện tích nhỏ nhất . Tính diện tích tam giác đó. (ảnh 1)

Gọi K là giao điểm của CM và DB

MA = MB; A^=B^=90°  AMC^=BMK^

ΔMAC=ΔMBKMC=MK

Mặt khác DMCK

 ΔDCK cân tại tại D   CDM^=KDM^

Kẻ MHCD

ΔMHD=ΔMBDMH=MB=a

SMCD=12CD.MH12AB.MH=12.2a.a=a2

 SMCD=a2 CDAx  khi đó AMC^=45°;BMD^=45°

Vậy min SMCD=a2  . Các điểm C, D được xác định trên Ax; By sao cho AC = BD = a .


Câu 21:

Có bao nhiêu số có ba chữ số chia hết cho 3?

Xem đáp án

Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 999.

Số bé nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102.

Số số có ba chữ số chia hết cho 3 là:

(999 − 102) : 3 + 1 = 300

Đáp số: 300 số.


Câu 22:

cho tam giác vuông, biết độ dài một cạch góc vuông là 5 cm, độ dài cạnh góc vuông còn lại nhỏ hơn cạnh huyền 3cm. tính diện tích tam giác vuông đó.

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh góc vuông còn lại là x

Suy ra độ dài cạnh huyền là x + 3

Theo đề, ta có:

x2+25=x+32x2+25=x2+6x+96x=16x=83S=12.83.5=203


Câu 26:

b. Biết rằng, trung bình cứ thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Xem đáp án

b, Số kilogam thóc người ta thu hoạch được là:

600 : 100 × 30 = 180 (kg thóc)

180 kg = 1,8 tạ

Đáp số: a, 6 000 m2

              b, 1,8 tạ thóc


Câu 27:

Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi truyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?

Xem đáp án

Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là:

850 × 8 = 6800 (quyển truyện)

Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là:

980 × 9 = 8820 (quyển truyện)

Số quyển truyện cấp cho huyện đó là:

6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện)

Đáp số: 15620 (quyển truyện)


Câu 28:

Một thùng phi đựng đầy dầu cân nặng 100 kg. Sau khi rót ra 13  số dầu trong thùng thì cả dầu và thùng còn lại cân nặng 71 kg. Hãy tính xem thùng không có dầu cân nặng bao nhiêu kg?

Xem đáp án

 13số dầu rót ra nặng:

100 – 71 = 29 (kg)

Cân nặng của số dầu trong thùng là:

29 × 3 = 87 (kg)

Cân nặng của thùng khi không có dầu bên trong là:

100 – 87 = 13 (kg)

Đáp số: 13 kg


Câu 29:

Một đội công nhân có 55 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn sửa xong quãng đường đó trong vòng 5 ngày thì cần thêm bao nhiêu công nhân nữa? (biết mức làm của các công nhân là như nhau).

Xem đáp án

Để sửa xong quãng đường trong 1 ngày thì cần số công nhân là:

55 × 11 = 605 (công nhân)

Để sửa xong quãng đường đó trong vòng 5 ngày thì cần:

605 : 5 = 121 (công nhân)

Số công nhân cần thêm là:

121 – 55 = 66 (công nhân)

Đáp số: 66 công nhân.


Câu 30:

Số học sinh khối 6 của một trường không quá 500 em. Nếu xếp hàng 7 thì thừa ra 3 em. Còn nếu xếp hàng 6, hàng 8 hay hàng 10 thì vừa đủ. Hỏi số học sinh khối 6 của trường đó có bao nhiêu em?

Xem đáp án

Ta có:

6 = 2 . 3

8=23;

10 = 2 . 5

Vì số học sinh khi xếp thành hàng 6; hàng 8; hàng 10 đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 của trường là bội chung của 6; 8; 10.

BCNN(6; 8; 10) = 23.3.5   = 120.

BC(6; 8; 10) = {0; 120; 240; 360; 480; 600…}

Vì số học sinh không quá 500 và khi xếp hàng 7 dư 3 nghĩa là số học sinh không quá 500 em và chia cho 7 dư ra 3 học sinh.

Xét các bội chung nhỏ hơn 500 của 6; 8; 10 ta thấy chỉ có 360 chia 7 dư 3.

Vậy số học snh khối 6 của trường là 360 học sinh.


Câu 31:

Gọi x1,x2  là hai nghiệm của phương trình 5x1+5.0,2x2=26 . Tính  x1+x2.

Xem đáp án

5x1+5.0,2x2=265x1+55x2=265x1+255x1=26

Đặt 5x1=a

a+25a=26a226a+25=0a=1a=255x1=15x1=25x1=0x1=2x=1x=3x1+x2=1+3=4


Câu 34:

b) Điểm D ở vị trí nào BC thì tứ giác AECD là hình chữ nhật. Tính độ dài cạnh của hình chữ nhật.

Xem đáp án

b) Để AECD là hình chữ nhật  AD CD

AD BC

D là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC hay AD là đường cao của tam giác ABC.

Khi đó, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

1AD2=1AB2+1AC2=132+142=25144AD=2,4 (cm)

Ta có: CD2 = AC2 – AD2 = 42 – 2,42 = 10,24 CD = 3,2 (cm).


Câu 35:

Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Trên AB lấy điểm E, qua E vẽ CD vuông góc với AB. Trên BE lấy điểm F, vẽ dây CM, DN đi qua F. Chứng minh tứ giác CDMN là hình thang cân.

Xem đáp án
Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Trên AB lấy điểm E, qua E vẽ CD vuông góc với AB. Trên BE lấy điểm F, vẽ dây CM, DN đi qua F. Chứng minh tứ giác CDMN là hình thang cân. (ảnh 1)

Gọi H=MNBF

Tứ giác CNMD nội tiếp đường tròn tâm O

MNC^=NDM^ (cùng chắn dây cung MN)

Xét  ΔEFC vuông tại E và ΔEFC  vuông tại:

EC = ED (vì AB là trung trực của CD)

EF chung.

ΔEFC=ΔEFD suy ra CF = DF

Xét ΔCFN  ΔDEM :

MNC^=NDM^ (chứng minh trên)

CF = DF (chứng minh trên)

NFC^=MFD^ (hai góc đối đỉnh)

ΔCFN=ΔDEM (g.c.g)

CN=DM (1)

Chứng minh ΔNFH=ΔMFH  (c.g.c)

ABMN mà ABCD 

Suy ra MN // CD MNCD là hình thang              (2)

Từ (1) và (2) MNCD là hình thang cân.


Câu 36:

Viết các phân số 23;56;34  theo thứ tự từ bé đến lớn.

Xem đáp án

23=2×43×4=81256=5×26×2=101234=3×34×3=912

Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:  812;912;1012 hay 23;34;56 .


Câu 37:

Có bao nhiêu số có 4 chữ số nhỏ hơn 2000.

Xem đáp án

Số có 4 chữ số khác nhau nhỏ hơn 2000 có dạng 1abc¯

Trong đó:

a có 9 cách chọn (do không chọn chữ số 1)

b có 8 cách chọn

c có 7 cách chọn

Số các số có 4 chữ số khác nhau nhỏ hơn 2000 là:

9 × 8 × 7 = 504 (số)

Đáp số: 504 số


Câu 39:

b, Tính diện tích phần đất làm nhà.

Xem đáp án

b, Diện tích mảnh đất là:

40 × 24 = 960 (m2)

Diện tích phần đất làm nhà là:

960 ×112  = 80 (m2)

Đáp số: a, chiều dài 40m, chiều rộng 24m

b, Diện tích làm nhà 80 (m2)


Câu 40:

Một cửa hàng lương thực có 100 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Cửa hàng đã bán được 40 bao gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu tấn gạo ?

Xem đáp án

Số bao gạo cửa hàng còn lại là:

100 – 40 = 60 (bao)

Số gạo cửa hàng còn lại là:

50 × 60 = 3000 (kg)

Đổi: 3000kg = 3 tấn

Đáp số: 3 tấn gạo

Câu 41:

Một lớp có 40 học sinh, trong đó mỗi học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn Hóa và Văn, biết rằng có 25 bạn học giỏi môn Hóa, 30 bạn học giỏi môn Văn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn?

Xem đáp án

Kí hiệu A và B lần lượt là tập các học sinh học giỏi môn hóa và môn văn.

Ta có A B = 40. Theo quy tắc cộng mở rộng ta có:

n (A ∩ B) = n(A) + n(B) − n(A B) = 30 + 25 – 40 = 15

Vậy có 15 em học giỏi cả 2 môn.


Câu 42:

Người ta lát sàn gỗ một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền để mua gỗ lát cả căn phòng đó? Biết giá  gỗ là 250000 đồng.

Xem đáp án

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:

9 × 5 = 45 ( )

Phải tốn số tiền để mua gỗ lát cả căn phòng đó là:

250000 × 45 = 11250000 (đồng)

Đáp số: 11250000 đồng


Câu 43:

Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 450 đến 500 em. Nếu xếp mỗi hàng 6 em, 8 em hoặc 10 em thì vừa đủ. Hỏi số học sinh khối 6 của trường đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

 Gọi số học sinh khối 6 là a (học sinh)

Vì xếp mỗi hàng 6 em, 8 em hoặc 10 em thì vừa đủ nên a ϵ BC (6; 8; 10)

6 = 2. 3

BCNN (6; 8; 10) =

BC (6; 8; 10) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; 600; …}

Suy ra a = 480

Vậy số học sinh khối 6 là 480 học sinh.


Câu 44:

Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó.

Xem đáp án

Gọi m (m N và 200 ≤ m ≤ 400) là số học sinh khối 6 cần tìm.

Vì khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều dư 5 nên ta có:

m – 5 12; m – 5 15 và m – 5 18.

Suy ra: m – 5 là bội chung của 12, 15 và 18

 12 = 22.3

15 = 3. 5

18=2.32

BCNN (12; 15; 18) = 22.32.5=180

BC (12; 15; 18) = {0; 180; 360; 540; ...}

(m – 5) {0; 180; 360; 540; ...}

m  {5; 185; 365; 545; ...}

Vì 200 < m < 400 suy ra: m = 365

Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.


Câu 45:

Tìm số trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99.

Xem đáp án

Số các số hạng từ 1 đến 99 là:

(99 – 1) : 1 + 1 = 99 (số)

Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99 là:

(99 + 1) × 99 : 2 = 4950

Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99 là:

4950 : 99 = 50

Đáp số: 50


Câu 46:

Tìm các số tự nhiên a, b biết a + b = 135 và ƯCLN(a, b) = 27.

Xem đáp án

ƯCLN(a, b) = 27 suy ra a = 27m; b = 27n (1); m, n là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau.

a + b = 135 (2)

Thay (1) vào (2):

27m + 27n = 135

27. (m + n) = 135

m + n = 5

Vì a; b thuộc ℕ nên m ,n thuộc N

Vì m, n là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau nên có các cặp (m; n) tương ứng:

TH1: n = 1; m = 4 a = 108; b = 27

TH2: n = 2; m = 3 a = 81; b = 54

TH3: n = 3; m = 2 a = 54; b = 81

TH1: n = 4; m = 1 a = 27; b = 108


Câu 47:

Tìm các số tự nhiên a, b biết a + b = 192 và ƯCLN(a, b) = 24.

Xem đáp án

ƯCLN(a, b) = 24 suy ra a = 24p; b = 24q (1); p, q là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau.

Thay a = 24p; b = 24q vào a + b = 192 ta được:

24p + 24q = 192

24 (p + q) = 192

p + q = 8.

Vì p; q là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau nên có các cặp (p; q) tương ứng:

(1; 7), (7; 1), (3; 5), (5; 3).

+) Với p = 1, q = 7 thì a = 24, b = 168;

+) Với p = 7, q = 1 thì a = 168, b = 24;

+) Với p = 3, q = 5 thì a = 72, b =120;

+) Với p = 5, q = 3 thì a = 120, b = 72.

Vậy ta có các cặp (a, b) là: (168; 24), (24; 168), (72; 120), (120; 72).


Câu 48:

Từ các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 6 chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3?

Xem đáp án

Đặt y = 23, xét các số:

x=abcde¯ trong đó a; b; c; d; e đôi một khác nhau và thuộc tập {0; 1; y; 4; 5}.

Khi đó có 4 cách chọn a; 4 cách chọn b; 3 cách chọn c; 2 cách chọn d và 1 cách chọn e.

Theo quy tắc nhân có 4.4.3.2 = 96 số

Khi ta hoán vị  trong y ta được hai số khác nhau

Nên có 96 . 2 = 192 số thỏa yêu cầu bài toán.


Câu 49:

Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m. Biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào trước chiều rộng thì sẽ được chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:

784 : 2 = 392 (m)

Theo đầu bài ta thấy chiều rộng phải là số có hai chữ số . Khi viết thêm 2 vào trước chiều rộng thì chiều rộng sẽ tăng thêm 200 đơn vị . Vậy chiều dài hơn chiều rộng là 200 m.

Chiều dài là:

(392 + 200) : 2 = 296 (m)

Chiều rộng là:

296 – 200 = 96 (m)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

296 × 96 = 28 416 (m2)

Đáp số: 28 416 m2


Câu 50:

1 tổ công nhân d định đắp xong 45m đường trong 15 ngày, nhưng do tích cực làm việc nên thời gian hoàn thành sớm hơn 6 ngày. Hỏi mỗi ngày công nhân làm hơn dự định bao nhiêu mét đường?

Xem đáp án

Theo dự định mỗi ngày làm số mét là:

45 : 15 = 3(m)

Thời gian thực tế làm là:

15 6 = 9 (ngày)

Khi đó mỗi ngày công nhân làm số mét là:

45 : 9 = 5 (mét)

Mỗi ngày công nhân làm hơn dự định số mét là:

5 3 = 2 (m)

Đáp số: 2 m


Câu 51:

Cho tam giác ABC. Về phía ngoài vẽ 3 tam giác đều ABC', BCA', CAB'. Chứng minh AA', BB', CC' bằng nhau và đồng quy.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC. Về phía ngoài vẽ 3 tam giác đều ABC', BCA', CAB'. Chứng minh AA', BB', CC' bằng nhau và đồng quy. (ảnh 1)

Gọi O là giao điểm của AA' và CC'. Ta chứng minh AOB^+AOB'^=180° .  

Ta có: vì C'B = AB, BC = BA', C'BC^=ABA'^=ABC^+60°  .

Do đó, ΔC'BC = ΔABA' (cgc).

Suy ra  BC'C^=BAA'^.

Do đó, C'BOA là tứ giác nội tiếp đường tròn.

AC'B^+AOB^=180°AOB^=120° và C'OB^=C'OA^=60°  (cùng chắn hai cung có độ dài bằng nhau).

Tương tự ta  có các góc AOB', B'OC, COA', A'OB đều bằng 60°.

Suy ra  AOB^+AOB'^=180°

Vậy BOB' thẳng hàng.

Vậy AA', BB', CC' đồng quy tại O.

Từ ΔC'BC = ΔABA'  suy ra CC' = AA'. Chứng minh tương tự suy ra AA' = BB'.

Vậy AA' = BB' = CC'.


Câu 52:

Một tổ công nhân có 4 người dự định chuyển hết 1 kho hàng hóa trong 6 ngày, nhưng có 1 công nhân bị bệnh nên không làm việc. Hỏi kho hàng hóa đó được chuyển xong trong mấy ngày?

Xem đáp án

Một người chuyển hết kho hàng trong:

6 . 4 = 24 (ngày)

Khi có 1 công nhân bị bệnh không làm việc được còn lại số người là:

4 – 1 = 3 (người)

Ba công nhân chuyển hết kho hàng trong số ngày là:

24 : 3 = 8 (ngày)

Đáp số: 8 ngày.


Câu 54:

Ba bạn An, Bình, Hà có 44 cái kẹo, số kẹo của ba bạn tỉ lệ với 5; 4; 2. Vậy An nhiều hơn Hà mấy cái kẹo?

Xem đáp án

Gọi số kẹo của An, Bình, Hà là x; y; z (cái kẹo) (x; y; z )

Theo bài ra: x + y + z = 44

Số kẹo của ba bạn tỉ lệ với 5; 4; 2

x : y : z = 5 : 4 : 2

x5=y4=z2

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

x5=y4=z2=x+y+z5+4+2=4411=4

x = 5 . 4 = 20

y = 4 . 4 =16

z = 4 . 2 = 8

Vậy An nhiều hơn Hà số kẹo là: 20 – 8 = 12 (cái kẹo)


Câu 55:

Chia số 12 thành 4 phần tỉ lệ với các số 3 5 7 9.

Xem đáp án

Gọi x, y, z, t lần lượt là các phần tỉ lệ với 3; 5; 7; 9.

Ta được:

x+y+z+t=12x3=y5=z7=t9

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

x3=y5=z7=t9=x+y+z+t3+5+7+9=1224=12

x3=12x=32y5=12y=52z7=12z=72t9=12t=92

Vậy 4 phần đó lần lượt là: 32;52;72;92


Câu 56:

Cho các chữ số 1, 3, 4, 7, 8. Từ năm chữ số này có thể lập được tất cả bao nhiêu số chẵn có năm chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Từ những số này có thể lập được tất cả 12 số thỏa mãn, đó là:

13784; 17384; 71384; 73184; 37184; 31784;

13748; 17348; 71348; 73148; 37148; 31748.


Câu 57:

Chứng tỏ rằng nếu  là số nguyên tố lớn hơn và 2p + 1 cũng là số nguyên tố thì 4p + 1 hợp số.

Xem đáp án

Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3, nên p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 ( k*)

Nếu p = 3k + 1 thì 2p + 1 = 2(3k + 1) + 1 = 6k + 3 chia hết cho 3 (vô lý) vì 2p + 1 là số nguyên tố.

Vậy p = 3k + 2. Khi đó 4p + 1 = 4(3k + 2) + 1 = 12k + 9  3

Suy ra 4p + 1 là hợp số.


Câu 58:

Một cano xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 50km/h, đi ngược dòng từ B về A với vận tốc 40km/h. Biết thời gian đi xuôi dòng ít hơn thời gian đi ngược dòng là 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Xem đáp án

Tỉ số vận tốc khi xuôi dòng và khi ngược dòng là : 5040=54

Tỉ số thời gian khi xuôi dòng và khi ngược dòng là 45

Đổi 30 phút = 0,5 giờ

Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là :

0,5 : (5 – 4) × 4 = 2 (giờ)

Quãng đường AB dài là:

50 × 2 = 100 (km)

Đáp số: 100 km.


Câu 59:

Cho 1367>13867 . Chữ số thích hợp viết vào ô trống là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì 9 > 8 nên 13967 > 13867. Vậy chữ số cần điền là 9.


Câu 60:

Trên các cạnh của một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 2877 m và chiều rộng 1869 m người ta dự định trồng những cây cách đều nhau (mỗi gốc có 1 cây). Hỏi có bao nhiêu cách trồng cây? Cách trồng cây nào cần số cây ít nhất? Tính số cây lúc đó.

Xem đáp án

Gọi a là khoảng cách giữa hai cây.

Vì các cây cách đều nhau nên a là ước chung của 2877 và 1869.

Ta có: 2877 = 3 . 7 . 137 và 1869 = 3 . 7 . 89.

Suy ra ƯCLN(2877, 1869) = 3 . 7 = 21.

Do đó, a = Ư(21) = {1; 3; 7; 21}.

Vậy có 4 cách trồng cây, đó là trồng cây cách đều nhau với khoảng cách 1 m, hoặc 3 m, hoặc 7 m, hoặc 21 m.

Để số cây trồng là ít nhất thì khoảng cách giữa hai cây phải lớn nhất, tức a = 21. Khi đó,

Câu 61:

Cho đường thẳng (d): y = (m – 2)x + 3 với m là tham số. Hỏi (d) luôn đi qua điểm nào với mọi giá trị của m?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Với x = 0 ta luôn có y = (m – 2) . 0 + 3 = 3 với mọi m.

Do đó, đường thẳng (d) luôn đi qua điểm có tọa độ (0; 3) với mọi giá trị của m.


Câu 62:

Có 100 quyển vở và 90 cái bút bi. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia số vở và bút thành một số phần thưởng như nhau gồm cả vở và bút để phát thưởng cho học sinh. Như vậy còn lại 4 quyển vở và 18 bút bi không thể chia đều cho các học sinh. Tính số học sinh được thưởng.

Xem đáp án

Số bút bi được chia đều cho các học sinh là:

90 – 18 = 72 (bút)

Số quyển vở được chia đều cho các học sinh là:

100 – 4 = 96 (quyển)

Số học sinh được thưởng là ƯC(96; 72) và số học sinh lớn hơn 18.

Vậy số học sinh được thưởng là 24 học sinh.


Câu 63:

Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số luôn có mặt chữ số 1.

Xem đáp án

Gọi số cần lập là abcd¯  (a {1; 2; ...; 9}; b, c, d {0; 1; ...; 9}).

Vì luôn có mặt chữ số 1 nên ta có 2 trường hợp sau:

TH1: a = 1, khi đó có 10 cách chọn b, 10 cách chọn c và 10 cách chọn d.

Suy ra có 103 = 1000 số thỏa mãn.

TH2: a ≠ 1, a có 8 cách chọn.

Có 3 cách chọn vị trí bắt buộc để có mặt chữ số 1 là ở b hoặc c hoặc d.

Hai chữ số còn lại, mỗi chữ số có 10 cách chọn.

Suy ra trường hợp này có 8 . 3 . 102 = 2400 số thỏa mãn.

Vậy có tất cả 1000 + 2400 = 3400 số thỏa mãn.


Câu 64:

Mua 15 quyển vở hết 60 000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như vậy hết bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Mua 1 quyển vở hết số tiền là:

60 000 : 15 = 4000 (đồng)

Mua 20 quyển vở hết số tiền là:

4000 × 20 = 80 000 (đồng)

Đáp số: 80 000 đồng.


Câu 65:

Chị an chia kẹo cho các em bé. Nếu chia cho mỗi em 3 viên thì thừa 2 viên, nếu chia cho mỗi em 4 viên thì thiếu 2 viên. Hỏi chị Lan có bao nhiêu viên kẹo và có bao nhiêu em bé được chia kẹo?

Xem đáp án

Vì nếu mỗi người được 3 viên thì thừa 2 viên, mỗi người 4 viên thì thiếu 2 viên, nên ta có:

Số kẹo đủ để chia cho 1 em 4 viên nhiều hơn số kẹo đủ chia cho 1 em 3 viên là:

2 + 2 = 4 (viên)

1 em chia 4 viên nhiều hơn 1 em chia 3 viên là:

4 – 3 = 1 (viên)

Số em được chia kẹo là:

4 : 1 = 4 (em)

Số kẹo là: 3 × 4 + 2 = 14 (viên)


Câu 66:

Trong 1 lớp học nếu xếp 3 học sinh ngồi cùng 1 bàn thì có 4 em không có chỗ ngồi, nếu xếp 4 học sinh ngồi vào 1 bộ bàn ghế thì còn dư 2 bộ bàn ghế. Hỏi lớp có bao nhiêu bộ bàn ghế và có bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Nếu xếp mỗi bàn 4 bạn và bỏ 2 bàn trống thì số học sinh dư ra: 

4 × 2 + 1 = 9 (học sinh)

Lấy 9 học sinh này thêm vào mỗi bàn 1 bạn (5 bạn) vẫn còn dư 2 bàn:

Số bàn là: 9 + 2 = 11 (bàn)

Số học sinh là:

11 × 4 + 1 = 45 (học sinh)


Câu 67:

Chứng minh rằng: n(n + 1) không là số chính phương.

Xem đáp án

Ta có:  n2<nn+1 và nn+1<n+12

n2<nn+1<n+12 hay n(n + 1) không là số chính phương

Câu 68:

Một đội công nhân, trong 3 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,05km đường tàu, 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bai nhiêu ki – lô – mét đường tàu?

Xem đáp án

Số ki – lô –mét đường tàu đội công nhân sửa trong 3 ngày:

2,05 × 3 = 6,15 (km)

Số ki –lô –mét đường tàu đội công nhân sửa trong 5 ngày:

2,17 × 5 = 10,85 (km)

Số ki – lô – mét đường tàu đội công nhân sửa trong 8 ngày:

6,15 + 10,85 = 17(km)

Trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được:

17 : 8 = 2,125 (km)

Đáp số: 2,125 km.


Câu 69:

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4m, chiều rộng bằng 34  chiều dài. Người ta lát nền phòng bằng gạch men hình vuông có cạnh 2dm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men để lát kín phòng đó (không tính mạch vữa).

Xem đáp án

Chiều rộng căn phòng là:

4 : (4 – 3) × 3 = 12 (m)

Chiều dài căn phòng là:

12 + 4 = 16 (m)

Diện tích căn phòng là:

12 × 16 = 192

Diện tích 1 viên gạch men là:

2 × 2 = 4

Đổi 4dm2=0,04m2

Cần số gạch để lát căn phòng là:

192 : 0,04 = 4800 (viên)


Câu 70:

Một căn phòng có chiều dài là 7m và hơn chiều rộng 3m. Người ta lát căn phòng đó bằng viên gạch hình vuông có cạnh 50cm. Tính số viên gạch cần lát nền căn phòng đó, biết rằng diện tích các mạch vữa không đáng kể.

Xem đáp án

Chiều rộng căn phòng đó là:

7 – 3 = 4 (m)

Diện tích căn phòng là:

7 × 4 = 28

Đổi 28m2=280000cm2

Diện tích viên gạch men là:

50 × 50 = 2500

Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng này là:

280000 : 2500 = 112 (viên)


Câu 72:

Tìm hai số có tỉ số là 19 . Biết rằng số lớn là số có 3 chữ số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé.

Xem đáp án

Ta gọi số lớn là 4ab¯ , số bé là ab¯ .

Hiệu hai số là:  4ab¯  ab¯= 400

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 1 = 8 (phần)

Số bé là:

400 : 8 × 1 = 50

Số lớn là:

50 + 400 = 450

Đáp số: số bé: 50; số lớn: 450.


Câu 73:

Tỉ số của hai số bằng 4 : 5. Nếu thêm 1,2 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng 11 : 15. Tìm hai số đó.
Xem đáp án

Gọi hai số phải tìm là x và y.

Theo đề bài, ta có: xy=45;x+1,2y=1115

Từ     xy=45x4=y5x12=y15         (1)

             x+1,2y=1115x+1,211=y15   (2)

x12=y15=x+1,211=xx+1,21211=1,21=1,2

x = –1,2 . 12 = – 14,4

y = –1,2 . 15 = –18

vậy hai số cần tìm là: –14,4 và –18.


Câu 74:

Để chở hết số gạo của một kho phải cần 5 xe tải vận chuyển trong 9 giờ. Hỏi muốn vận chuyển hết số gạo ở kho trong 5 giờ thì phải bổ sung thêm mấy xe tải như thế? (biết sức chở của mỗi xe là như nhau).

Xem đáp án

1 xe tải vận chuyển hết số gạo trong:

9 × 5 = 45 (giờ)

Để vận chuyển hết số gạo trong 5 giờ cần số xe là:

45 : 5 = 9 (xe)

Phải bổ sung thêm số xe là:

9 – 5 = 4 (xe)

Đáp số: 4 xe.


Câu 75:

Một cửa hàng bán một số mét vải trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán 35 số mét vải. Ngày thứ hai bán 27  số mét vải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải. Tính tổng số mét vải của hàng đã bán.

Xem đáp án

Số vải còn lại sau ngày bán thứ nhất bằng:

135=25(tổng số)

Số vải bán trong ngày thứ hai bằng :

25.27=435(tổng số)

Số vải bán trong ngày thứ ba bằng:

25435=27(tổng số)

27tổng số mét vải này chính là 40 m.

Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là :

40:27= 140 (m)


Câu 76:

Tìm x biết: 3x+3.32x1.3x=729

Xem đáp án

3x+3.32x1.3x=7293x+3+2x1+x=3634x+2=36

4x+2=6

4x=4

x=1

Vậy x = 1.


Câu 77:

Tìm số tự nhiên x biết x chia hết cho 5 và x nhỏ hơn hoặc bằng 30.
Xem đáp án

Ta có: x 5

 x thuộc B(5)

B(5) = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30;…}

Vì x thuộc B(5) và x nhỏ hơn hoặc bằng 30

x {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30}


Câu 78:

Tìm x thuộc ℕ biết x chia hết cho 9, chia hết cho 15 và 100 < x < 150.

Xem đáp án

x chia hết cho 9, x chia hết cho 15 nên x BC(9; 15)

Ta có:

9=32

15 = 3.5

BCNN(9; 15) = 32.5=45

BC(9;15) = {0; 45; 90; 135; 180;…}

Vì 100 < x < 150 suy ra x = 135.


Câu 79:

Tìm x, biết:

a) 2x3 + 4 = 58;

b) (5 – x)5 = 32;

Xem đáp án

a) 2x3 + 4 = 58

    2x3 = 58 – 4

    2x3 = 54

      x3 = 27

Mà 27 = 33.

Vậy x = 3.

b) (5 – x)5 = 32

Vì 32 = 25

Do đó, (5 – x)5 = 25, suy ra 5 – x = 2, suy ra x = 3.


Câu 80:

Tìm x, biết:

c) (5x – 6)3 = 64;

d) (3x)3 = (2x + 1)3.

Xem đáp án

c) (5x – 6)3 = 64

Vì 64 = 43. Khi đó ta có

(5x – 6)3 = 43

Suy ra 5x – 6 = 4

           5x = 10

           x = 2

Vậy x = 2.

d) (3x)3 = (2x + 1)3

Suy ra 3x = 2x + 1

          3x – 2x = 1

          x = 1

Vậy x = 1.


Câu 81:

Tìm n để (25n + 3)  53.

Xem đáp án

(25n + 3)  53

25n + 3 – 53  53

25n – 50 53

25 (n – 2)  53

n – 2 53 (vì ƯCLN (25; 53) = 1)

n – 2 = 53k ( )

n = 53k + 2

Vậy n có dạng 53k + 2 khi 25n + 3 53

Câu 82:

Cho ΔABC và điểm M AB. Gọi N là trung điểm AC. Trên tia MN lấy điểm P sao cho NP = MN. Chứng minh:

a) MC // AP và MC = AP

Xem đáp án
Cho ΔABC và điểm M ∈ AB. Gọi N là trung điểm AC. Trên tia MN lấy điểm P sao cho NP = MN. Chứng minh: a) MC // AP và MC = AP (ảnh 1)

a, Vì N là trung điểm của AC

suy ra AN = CN

Xét ΔANP  và  ΔCNM:

AN = CN

MN = NP

ANP^=CNM^ (hai góc đối đỉnh)

ΔANP=ΔCNM

MC = AP và NAP^=NCM^  mà hai góc này so le trong

MC // AP


Câu 83:

Chứng minh:

b) PC // AM và PC = AM.

Xem đáp án

b)

Xét ΔANM    ΔCNP có:

AN = CN

NO = MN

ANM^=PNC^ (hai góc đối đỉnh)

 ΔANM=ΔCNP(c.g.c)

PC = AM và MAN^=NCP^  mà hai góc này so le trong

PC // AM.


Câu 84:

Có 26 con vừa gà vừa chó, biết số chân gà nhiều hơn chân chó là 16 chân. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

Xem đáp án

Gọi số con gà là x, số con chó là y. Theo đề bài ta có: x + y = 26 => x = 26 – y

 số chân gà nhiều hơn chân chó là 16 chân nên: 2x – 4y = 16

2. (26 – y) – 4y = 16

52 – 2y – 4y = 16

52 – 6y = 16

6y = 36

y = 6

Số gà là: 26 – 6 = 20 (con)

Vậy có 20 con gà, 6 con chó.


Câu 85:

Diện tích của một tam giác là 27 cm2, biết rằng tỉ số giữa một cạnh và đường cao tương ứng của tam giác là 1,5. Tính độ dài cạnh và đường cao nói trên.

Xem đáp án

Giả sử đường cao là a thì cạnh tương ứng với nó sẽ là 1,5a (a > 0)

Diện tích tam giác: S=12a.1,5a=34a2=27a2=36a=6

Độ dài cạnh tương ứng là: 1,5 . 6 = 9 (cm)

Vậy cạnh của tam giác là 9cm và đường cao tương ứng là 6cm.


Câu 86:

Hình vuông có diện tích là 81 cm2. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông và chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tính chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật?

Xem đáp án

81 = 9 × 9

Cạnh của hình vuông là: 9 cm

Chu vi của HCN chính là chu vi của hình vuông là:

4 × 9 = 36 (cm)

Nửa chu vi của HCN là:

36 : 2 =18 (cm)

Chiều dài của HCN là:

(18 + 8) : 2 = 13 (cm)

Chiều rộng của HCN là:

18 – 13 = 5 (cm)

Đáp số: 13cm và 5cm.


Câu 87:

Một đội văn nghệ gồm 80 nam và 96 nữ được chia thành từng tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ. Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ?

Xem đáp án

Gọi số cách chia tổ là a.

Vì 80 học sinh nam và 96 học sinh nữ chia đều vào các tổ nên 80 chia hết cho a, 96 chia hết cho a

a ƯC (80; 96)

Ta có:

80=24.596=25.3

ƯCLN (80; 96) = 24  = 16

Số ƯC của 80 và 96 là:: 4 + 1 = 5 (cách)

Vậy có 5 cách chia tổ.


Câu 88:

Số thứ nhất là 180, số thứ hai là x. Số trung bình cộng của hai số trên là 100. Tính x.

Xem đáp án

Tổng hai số là: 100 × 2 = 200

Theo đề bài ra ta có:

180 + x = 200

x = 200 – 180

x = 20


Câu 89:

Tìm ba số tự nhiên khác nhau biết trung bình cộng của ba số đó là 2.

Xem đáp án

Tổng của ba số đó là:

2 × 3 = 6

Ba số tự nhiên khác nhau có tổng là 6 là:

1; 2; 3 hoặc 0; 1; 5 hoặc 0; 2; 4


Câu 90:

Có bao nhiêu số có 9 chữ số chỉ là số chẵn?

Xem đáp án

Số chẵn lớn nhất có 9 chữ số là: 999 999 998

Số chẵn nhỏ nhất có 9 chữ số là: 100 000 000

Số các số chẵn có 9 chữ số là:

(999 999 998 – 100 000 000) : 2 + 1 = 450 000 000 (số)

Câu 91:

Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?

Xem đáp án

Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là: 998

Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số là: 100

Số các số chẵn có 3 chữ số là:

(998 – 100) : 2 +1 = 500 (số)


Câu 92:

Tổng của 124,2 và 27,91 hơn hiệu của chúng lá bao nhiêu?

Xem đáp án

Tổng của 124,2 và 27,91 là: 124,2 + 27,91 = 152,11

Hiệu của 124,2 và 27,91 là: 124,2 – 27,91 = 96,29

Tổng hơn hiệu là: 152,11 – 96,29 = 55,82

Đáp số: 55,82


Câu 93:

Cho hình thang ABCD có AB // CD (AB < CD) và M là trung điểm của AD. Qua M vẽ đường thẳng song song với hai đáy của hình thang cắt hai đường chéo BD và AC tại E và F, cắt BC tại N. Chứng minh rằng N, E, F lần lượt là trung điểm của BC, BD, AC.

Xem đáp án
Cho hình thang ABCD có AB // CD (AB < CD) và M là trung điểm của AD. Qua M vẽ đường thẳng song song với hai đáy của hình thang cắt hai đường chéo BD và AC tại E và F, cắt BC tại N. Chứng minh rằng N, E, F lần lượt là trung điểm của BC, BD, AC. (ảnh 1)

Xét hình thang ABCD có:

MA = MD

N BC

MN // AB // CD

Suy ra N là trung điểm của BC.

Xét ΔADC  có:

MA = MD; MF // DC

FA = FC F là trung điểm của AC.

Xét ΔADB   có:

MA = MD; ME // AB

DE = BE E là trung điểm của BD

Câu 95:

Tìm số tự nhiên biết trung bình cộng của hai số là 79, một trong hai số bằng 38.

Xem đáp án

Tổng hai số là:

79 × 2 = 158

Số tự nhiên còn lại là:

158 – 38 = 120

Đáp số: 120


Câu 96:

Tổ công nhân có 5 người trong 6 ngày sản xuất được 360 sản phẩm. Hỏi tổ công nhân khác có 15 người, trong 3 ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? (biết năng suất mỗi công nhân là như nhau).

Xem đáp án

Trong 1 ngày tổ công nhân thứ nhất sản xuất được số sản phẩm là:

360 : 6 = 60 (sản phẩm)

Một người làm được số sản phẩm là:

60 : 5 = 12 (sản phẩm)

Tổ công nhân khác có 15 người thì 1 ngày làm được số sản phẩm là:

12 × 15 = 180 (sản phẩm)

Trong 3 ngày thì sản xuất được:

180 × 3 = 540 (sản phẩm)

Đáp số: 540 sản phẩm.


Bắt đầu thi ngay