- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 62)
-
10210 lượt thi
-
91 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính giá trị lớn nhất của hàm số y = x(2 − ln x) trên đoạn [2; 3].
Tập xác định: D = (0; +∞) và [2; 3] Ì D
Ta có: y¢ = 2 − (xln x)¢
= 2 − ln x − 1 = 1 − ln x
Xét y¢ = 0 Û ln x = 1 Û x = e Î [2; 3]
Ta tính được:
y (2) = 4 − 2ln 2, y (3) = 6 − 3ln 3, y (e) = 2e − e = e
Vậy tại x = e.
Câu 2:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2ln x trên đoạn [1; 2].
Tập xác định: D = (0; +∞) và [1; 2] Ì D
Ta có: y¢ = 2xln x + x
= x(2ln x + 1)
Xét
Ta tính được:
y (1) = 12ln 1 = 0, y (2) = 22ln 2 = 4ln 2
Vậy tại x = 1.
Câu 3:
Hàm số y = cos 2x đồng biến trên khoảng nào?
Xét y = cos 2x Þ y¢ = −2sin 2x
Đề hàm số đồng biến thì y¢ = −2sin 2x ≥ 0 "x
Suy ra sin 2x £ 0
Þ 2x Î (p + k2p; 2p + k2p)
Vậy hàm số y = cos 2x đồng biến trên khoảng .
Câu 4:
Hàm số y = cos 2x nghịch biến trên khoảng nào sau đây (k Î ℤ).
Đáp án đúng là: A
Xét y = cos 2x Þ y¢ = −2sin 2x
Đề hàm số nghịch biến thì y¢ = −2sin 2x £ 0 "x
Suy ra sin 2x ≥ 0
Þ 2x Î (k2p; p + k2p)
Vậy hàm số y = cos 2x nghịch biến trên khoảng .
Câu 5:
Tính tích các nghiệm của phương trình .
Û (log2 x)4 = 81
Tích hai nghiệm của phương trình là: .
Câu 6:
Giải phương trình: log8 (x − 1)3 + log2 (x + 2) = 2 log4 (3x − 2).
Điều kiện: x > 1
Ta có: log8 (x − 1)3 + log2 (x + 2) = 2 log4 (3x − 2).
Û log2 (x − 1) + log2 (x + 2) = log2 (3x − 2)
Û (x − 1)(x + 2) = 3x − 2
Û x2 − x + 2x − 2 = 3x − 2
Û x2 − 2x = 0
Vậy phương trình có nghiệm là x = 2.
Câu 7:
Trong hệ trục tọa độ , tọa độ của vec tơ là bao nhiêu?
Ta có:
Vậy tọa độ của vec tơ là: (1; 1).
Câu 8:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy có hai vectơ đơn vị trên hai trục là . Cho , nếu thì (a; b) có thể là cặp số nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Vì nên
Mà do nên
Suy ra
Hay b = 3
Do đó (a; b) có thể là cặp số (2; 3).
Câu 9:
Xét các số phức z thỏa mãn là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng:
Gọi số phức
Ta có:
Û w = [x − (y + 2)i](x + 2 + yi)
Û w = x(x + 2) + y(y + 2) + [xy − (x + 2)(y + 2)]i
Vì w là số phức thuần ảo suy ra x(x + 2) + y(y + 2) = 0
Û x2 + 2x + y2 + 2y = 0
Û (x2 + 2x + 1) + (y2 + 2y + 1) = 2
Û (x + 1)2 + (y + 1)2 = 2
Vậy đường tròn biểu diễn số phức z có bán kính .
Câu 10:
Xét các số phức z thỏa mãn là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn của z là một đường tròn, tâm của đường tròn đó có tọa độ là:
Gọi số phức
Ta có:
Û w = [x + (y + 2)i](x + 2 − yi)
Û w = x(x + 2) + y(y + 2) + [(x + 2)(y + 2) − xy]i
Vì w là số phức thuần ảo suy ra x(x + 2) + y(y + 2) = 0
Û x2 + 2x + y2 + 2y = 0
Û (x2 + 2x + 1) + (y2 + 2y + 1) = 2
Û (x + 1)2 + (y + 1)2 = 2.
Vậy đường tròn biểu diễn số phức z có tâm là điểm (−1; −1).
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Xét hàm số y = x3 − 3(m + 1)x2 + 3(m − 1)2x có:
y¢ = 3x2 − 6(m + 1)x + 3(m − 1)2
Hàm số đạt cực trị tại điểm x = 1 khi và chỉ khi y¢ (1) = 0
Û 3 − 6(m + 1) + 3(m − 1)2 = 0
Û 3m2 − 12m = 0
Thử lại:
+) Với m = 0 ta có y = x3 − 3x2 + 3x
Khi đó y¢ = 3x2 − 6x + 3 = 3(m − 1)2 ≥ 0
Do đó hàm số không có cực trị.
+) Với m = 4 ta có y = x3 − 15x2 + 27x
Khi đó y¢ = 3x2 − 30x + 27 = 0
Do đó hàm số có 2 điểm cực trị thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy m = 4 là giá trị cần tìm.
Câu 12:
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số đạt cực trị tại x = −1.
Tập xác định: D = ℝ
Xét hàm số có:
y¢ = x2 − 2(m + 1)x + m2 − 3
y¢¢ = 2x − 2(m + 1).
Hàm số đạt cực trị tại x = −1 khi:
Vậy m = 0 thì hàm số đạt cực trị tại x = −1.
Câu 13:
Cho hình lập phương (ABCD.A'B'C'D') (tham khảo hình vẽ bên). Góc giữa hai đường thẳng (AC) và (A'D) bằng:
Ta có: AC // A'C'
Ta có ∆DA'C' là tam giác đều
Vậy góc giữa hai đường thẳng (AC) và (A'D) bằng: 60°.
Câu 14:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau đây:
a) AB và B'C'
b) AC và B'C'
c) A'C' và B'C
a) Góc giữa AB và B'C' bằng góc giữa AB và BC (vì B'C' // BC)
Suy ra góc giữa AB và B'C' bằng: .
b) Góc giữa AC và B'C' bằng góc giữa AC và BC (vì B'C' // BC)
Suy ra góc giữa AC và B'C' bằng:
c) Góc giữa A'C' và B'C bằng góc giữa AC và B'C (vì A'C' // AC)
ΔACB' đều vì AC = B'C = AB' (đường chéo của các hình vuông bằng nhau)
Suy ra góc giữa A'C' và B'C bằng: .
Câu 15:
Cho . Gọi (X; Y) là tọa độ của . Tính tích XY.
Ta có:
Khi đó, tọa độ của là (19; −3)
Vậy tích XY bằng: 19.(−3) = −57.
Câu 16:
Trong không gian Oxyz, tọa độ của véctơ là bao nhiêu?
Trong không gian Oxyz, tọa độ của véctơ là: (2; −3; 4).
Câu 17:
Gọi A, B lần lượt là điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 + 2. Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ nào dưới đây?
Đáp án đúng là: C
TXĐ: D = ℝ
Ta có:
Mà do hàm số có a = 1 > 0 nên cực tiểu của hàm số là x = 2 và cực đại của hàm số là x = 0.
Suy ra cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là A(0; 2) và B(2; −2).
Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị A, B ta có:
Vậy I(1; 0).
Câu 18:
Gọi A, B lần lượt là điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số y = x3 − 3x. Tính độ dài đoạn thẳng AB?
TXĐ: D = ℝ
Ta có:
Mà do hàm số có a = 1 > 0 nên cực tiểu của hàm số là x = 1 và cực đại của hàm số là x = −1.
Suy ra cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là A(−1; 2) và B(1; −2).
Độ dài đoạn thẳng AB là:
.
Câu 19:
Cho khối chóp đều S.ABC có cạnh bên bằng a và các mặt bên hợp với đáy một góc 45°. Tính thể tích của khối chóp S.ABC theo a.
Gọi H là trọng tâm đáy trùng với hình chiếu của S.
Đặt
Góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy là
Tam giác vuông SAH có:
AH2 + SH2 = SA2
Þ 12x2 + 3x2 = a2
Þ 15x2 = a2
Khi đó
.
Câu 20:
Hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy là a và cạnh bên tạo với đáy một góc 45°. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC.
Gọi H là trọng tâm tam giác ABC.
Vì S.ABC là hình chóp tam giác đều nên SH ^ (ABC).
Gọi D là trung điểm của BC nên .
Vì AD là đường trung tuyến trong tam giác ABC đều cạnh a nên .
.
Ta có SH ^ (ABC).
Suy ra góc giữa cạnh bên SA và đáy là góc giữa SA và AH, hay là .
Theo đề bài ta có: nên suy ra ∆SAH vuông cân tại H.
Khi đó
Diện tích tam giác ABC đều cạnh a là
Thể tích khối chóp là:
Câu 21:
Hàm số y = ln |1 − sin x| có tập xác định là:
Hàm số trên xác định khi:
Û |1 − sin x| > 0
Û 1 − sin x ¹ 0
Û sin x ¹ 1
Vậy TXĐ của hàm số là: .
Câu 23:
Cho ba điểm A(−1; 1), B(1; 3), C(−2; 0)
a) Chứng minh A, B, C thẳng hàng
b) Tìm các tỉ số mà A chia đoạn BC, B chia đoạn AC và C chia đoạn AB
a) Ta có:
.
Vậy 2 vectơ cùng phương, do đó A, B, C thẳng hàng.
b) Vì nên A chia đoạn BC theo tỉ số −2.
.
Vậy B chia đoạn AC theo tỉ số .
.
Vậy C chia đoạn AB theo tỉ số .
Câu 24:
Ta có:
Û w(1 + z) = 3 + iz
Û w + wz = 3 + iz
Û z(i − w) = w − 3
Khi đó ta đặt w = x + yi (x, y Î ℝ) ta được
Û (x − 3)2 + y2 = 2[x2 + (1 − y)2]
Û x2 − 6x + 9 + y2 = 2x2 + 2 − 4y + 2y2
Û (x2 + 6x + 9) + (y2 − 4y + 4) = 20
Û (x + 3)2 + (y − 2)2 = 20
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức w đường tròn có tâm I(−3; 2) và bán kính .
Câu 25:
Xét các số phức z thỏa mãn . Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn của các số phức là một đường tròn bán kính bằng bao nhiêu?
Ta có:
Û w(1 + z) = 4 + iz
Û w + wz = 4 + iz
Û z(i − w) = w − 4
Khi đó ta đặt w = x + yi (x, y Î ℝ) ta được
Û (x − 4)2 + y2 = 2[x2 + (1 − y)2]
Û x2 − 8x + 16 + y2 = 2x2 + 2 − 4y + 2y2
Û (x2 + 8x + 16) + (y2 − 4y + 4) = 34
Û (x + 4)2 + (y − 2)2 = 34
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức w đường tròn có tâm I(−4; 2) và bán kính .
Câu 26:
Cho khối tròn xoay có thể tích bằng pa3, chiều cao h = 2a. Tìm bán kính đáy r của khối trụ đó.
Áp dụng công thức tính thể tích: V = pr2h
Suy ra .
Vậy bán kính đáy của khối trụ tròn xoay đó là .
Câu 27:
Cho khối trụ tròn xoay có diện tích toàn phần gấp 2 lần diện tích xung quanh và có bán kính đáy bằng 6 cm. Tính thể tích khối trụ đó.
Vì diện tích toàn phần của khối trụ gấp 2 lần diện tích xung quanh của nó nên:
2prh + 2pr2 = 2.2prh
Û 2pr2 = 2prh
Û r = h
Þ h = 6 cm
Vậy thể tích của khối trụ tròn xoay là:
V = pr2h = p.62.6 = 216p.
Câu 28:
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng a. Gọi M là trung điểm của AB. Nếu tam giác MB'C' có diện tích bằng b thì khoảng cách từ C đến mặt phẳng (MB'C') bằng bao nhiêu?
Ta có:
Mà VC.MB'C' = VM.B'C'C = VM.BB'C (Do S∆B'C'C = S∆BB'C) = VB'.MBC
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra
Mặt khác: VABC.A'B'C' = Sd.h = a
Câu 29:
Ta có: VAMDBNE = VC'.CDE − VCC'ABMN = VC'.CDE − (V − VC'.A'B'NM)
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
Lại có chóp C'.CDE và lăng trụ có cùng chiều cao.
Ta có:
Mà
Vậy hay .
Câu 30:
Cho hình thang ABCD có AB song song với CD. Cho AB = 2a và CD = a. Gọi O là trung điểm của AD. Khi đó:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Suy ra .
Câu 31:
Trong không gian, cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB = a, CD = 2a, AD = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB. CD. Gọi K là khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình thành ABCD quanh trục MN. Tính diện tích toàn phần Sep của khối K.
Gọi S là giao điểm của AD và BC
Nếu quay tam giác SCD quanh trục SN, các đoạn thẳng SC, SB lần lượt tạo ra mặt xung quanh cảu hình nón (H1) và (H2).
Với hình nón (H1):
Với hình nón (H2):
Diện tích xung qunah của khối tròn xoay là:
Diện tích hai đáy:
Sđáy = S1 + S2 = pr12 + pr22
Suy ra .
Câu 32:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC = a. Quay hình tròn ngoại tiếp tam giác vuông ABC xung qunah cạnh BC ta được một khối tròn xoay có thể tích bằng:
Khi quay hình tròn ngoại tiếp tam giác vuông cân ABC quanh cạnh BC ta nhận được 1 khối cầu đường kính BC, khi đó bán kính khối cầu là:
Vậy thể tích khối cầu là:
Câu 33:
Cho tam giác ABC cân tại A, góc và AB = 4 cm. Tính thể tích khối tròn xoay lớn nhất có thể khi ta quay tam giác ABC xung quanh đường thẳng chứa một cạnh của tam giác ABC.
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:
Gọi H là trung điểm của BC.
Khi quay tam giác ABC quanh cạnh BC ta được 2 hình nón có chung bán kính đáy AH, đường cao lần lượt là BH và CH với:
AH = AB.cos 60° = 2
Khi quay tam giác ABC quanh AB ta được khối tròn xoay như sau:
Gọi D là điểm đối xứng C qua AB, H là trung điểm của CD.
Ta có:
Do điểm B và C có vai trò như nhau nên khi quay tam giác ABC quanh AC ta cũng nhận được khối tròn xoay có thể tích bằng 16p.
Vậy thể tích lớn nhất có thể được khi quay tam giác ABC quanh một đường thẳng chứa cạnh của tam giác ABC là 16π.
Câu 34:
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là trung điểm SB, N thuộc SC sao cho SN = 2NC. Tìm giao điểm của SA và mp (DMN).
Trong mặt phẳng (SBC), nối MN kéo dài cắt BC tại E
Trong mặt phẳng (ABCD), nối ED kéo dài cắt AB tại F
Trong mặt phẳng (SAB), nối MF cắt SA tại P
Þ P = SA Ç (DMN).
Câu 35:
Cho hình chóp S.ABCD, gọi M là trung điểm SB và N là điểm thuộc cạnh SC sao cho SN = 2NC. Tính tỉ số .
M là trung điểm SB nên
N là điểm thuộc cạnh SC thỏa mãn SN = 2NC nên
Do đó:
.
Câu 36:
Cho hai hàm số f (x) = ax3 + bx2 + cx − 2 và g (x) = dx2 + ex + 2 (a, b, c, d, e Î ℝ). Biết rằng đồ thị của hàm số y = f (x) và y = g (x) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là −2; −1; 1 (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị f (x) và g (x) là:
ax3 + bx2 + cx − 2 = dx2 + ex + 2
Û ax3 + (b − d)x2 + (c − e)x − 4 = 0 (1)
Vì phương trình (1) có các nghiệm −2; −1; 1 nên:
Diện tích hình phẳng cần tìm là:
Câu 37:
Cho hai hàm số và g (x) = dx2 + ex + 1 (a, b, c, d, e Î ℝ). Biết rằng đồ thị hàm số y = f (x) và y = g (x) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là −3; −1; 1 (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị f (x) và g (x) là:
Do đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại ba điểm suy ra phương trình (*) có ba nghiệm là −3; −1; 1.
Ta được
Đồng nhất hai vế ta suy ra:
Vậy diện tích hình phẳng cần tìm là
= 4.
Câu 38:
Cho tam giác ABC. Hãy xác định các điểm I, J, K, L thoả các đẳng thức sau:
a)
b)
c)
d)
a) Ta có:
Vậy I là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho .
b)
.
Vậy J nằm cùng phía với A so với đoạn thẳng BC sao cho JC // AB và .
c) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC.
.
Vậy K nằm cùng phía với B so với đoạn thẳng AG sao cho KG // BC và .
d) Gọi M là trung điểm của AC.
.
Vậy L nằm cùng phía với A so với đoạn thẳng MB sao cho LM // AB và .
Câu 39:
Cho ∆ABC. Hãy xác định các điểm I, J, K, L thoả các đẳng thức sau:
a)
b)
c)
d)
a) Ta có:
Vậy I là điểm nằm ngoài đoạn thẳng BC, gần điểm C hơn sao cho .
b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC.
Vậy J nằm trên đoạn thẳng GC sao cho .
c)
Vậy K nằm cùng phía với B so với đoạn thẳng AC sao cho KA // BC và .
d) Gọi M là trung điểm của AC.
Vậy L trùng với điểm B.
Câu 40:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và CD (tham khảo hình vẽ bên). Tính bán kính R của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.CMN.
Gọi H là trung điểm của cạnh AB nên SH ^ AB
Mặt khác (SAB) ^ (ABCD) Þ SH ^ (ABCD)
Gọi F là trung điểm của MN, ΔCMN vuông tại C nên F là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔCMN
Qua F kẻ d1 // SH Þ d1 ^ (ABCD)
Ta có:
+)
+)
+)
Suy ra SN2 + MN2 = SM2
Do đó tam giác SMN vuông tại N
Gọi E là trun điểm của SM, qua E kẻ d2 ^ (SMN) sao cho d2 Ç d1 = I là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp S.CMN.
Dễ thấy ΔHMN vuông cân tại N
Ta có:
Có EI ^ (SMN) Þ EI ^ EF
Do đó ∆EIF vuông tại E
.
Xét tam giác vuông SIE có:
.
Vậy bán kính R của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.CMN là: .
Câu 41:
Gọi I là trung điểm của AD nên suy ra SI ^ AD Þ SI ^ (ABCD) và .
Kẻ Ax // BD.
Do đó d(BD; SA) = d(BD; (SAx)) = d(D; (SAx)) = 2d(I; (SAx))
Kẻ IE ^ Ax, kẻ IK ^ SE (1) ta có:
Từ (1) và (2) suy ra IK ^ (SAx)
Khi đó d(I; (SAx)) = IK
Gọi F là hình chiếu của I trên BD, ta dễ dàng chứng minh được:
ΔIAE = ΔIDF (cạnh huyền – góc nhọn)
Thật vậy, xét ΔIAE vuông tại E và ΔIDF vuông tại F có:
(do Ax // BD, hai góc ở vị trí so le trong)
IA = ID (Do I là trung điểm của AD)
Suy ra ΔIAE = ΔIDF (cạnh huyền – góc nhọn)
Tam giác vuông SIE, có
Vậy .
Câu 42:
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 5. Biết rằng khi cắt hình nón cho bởi mặt phẳng qua trục, thiết diện thu được là một tam giác đều. Diện tích toàn phần của hình nón đã cho bằng:
Do thiết diện qua trục là tam giác đều suy ra:
l = 2r = 2.5 = 10
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = prl + pr2 = p.5.10 + p.52 = 75p.
Câu 43:
Cho hình nón có bán kính bằng 5 và góc ở đỉnh bằng 60°. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng:
Gọi S là đỉnh của hình nón và AB là 1 đường kính của hình nón, khi đó ta có góc ở đỉnh của hình nón là
Suy ra ΔSAB là tam giác đều
Þ l = SA = AB = 2r = 10.
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq = prl = p.5.10 = 50p.
Câu 44:
Dựng thiết diện tam giác đi qua trục là tam giác HFG có cạnh bằng a.
Nên khối chóp có chiều cao là:
.
Vậy thể tích của khối nón là:
.
Câu 45:
Cho hình nón đỉnh S có đáy là hình tròn tâm O. Một mặt phẳng qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo thiết diện là tam giác vuông có diện tích bằng 4. Góc giữa đường cao của hình nón và mặt phẳng thiết diện bằng 30°. Tính thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho.
Giả sử mặt phẳng qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo thiết diện là tam giác vuông SAB.
Gọi M là trung điểm của AB Þ OM ^ AB (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
Trong (SOM) kẻ OH ^ SM (H Î SM) ta có:
Suy ra SH là hình chiếu của SO lên (SAB).
Theo bài ra ta có:
Tam giác SAB vuông cân tại S
Xét tam giác vuông SOM có:
Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông OAM có:
Vậy thể tích khối nón là:
.
Câu 46:
Đáp án đúng là: C
Ta có suy ra AICD là hình bình hành.
Suy ra
Do DC = AI mà AB = 2CD nên suy ra
Do đó I là trung điểm của AB
Ta có DC = IB mà DC // IB
Suy ra tứ giác BCDI là hình bình hành
Suy ra .
Vậy cả A, B đều đúng.
Câu 47:
Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và CD với AB = 2CD. Từ C vẽ .
a) Chứng minh I là trung điểm AB và ;
b) Chứng minh .
a) Ta có suy ra AICD là hình bình hành.
Suy ra
Do DC = AI mà AB = 2CD nên suy ra
Do đó I là trung điểm của AB
Ta có DC = IB mà DC // IB
Suy ra tứ giác BCDI là hình bình hành
Suy ra
b) Do suy ra DCBI là hình bình hành.
Suy ra (1)
Lại có: I là trung điểm của cạnh AB suy ra (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra được: (đpcm).
Câu 48:
Cho tứ giác ABCD. Các điểm M, N theo thứ tự thay đổi trên các cạnh AD, BC sao cho . Lấy I là trung điểm cạnh MN. Các điểm E, F lần lượt là trung điểm của AC và BD. Chứng minh I luôn chuyển động trên đoạn EF.
Đặt với k là hằng số
Ta có:
(1)
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: .
Suy ra E; F; I thẳng hàng hay I luôn thuộc đường thẳng EF cố định.
Câu 49:
Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AD, BC theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho . Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD. Khi đó thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi mặt phẳng (P) là
Đáp án đúng là: B
Trên (BCD) kẻ NP // CD
Trên (ACD) kẻ MQ // CD
Suy ra
Đặt với k là hằng số
Do NP // MQ (// CD) và NP = 2.MQ nên suy ra thiết diện là hình thang với đáy lớn gấp 2 lần đáy nhỏ.
Câu 50:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC
a) Chứng minh:
b) Xác định điểm O sao cho .
a)
b)
(Với I là trung điểm của MN)
Suy ra O º I.
Vậy O là trung điểm của MN.
Câu 51:
Do M, N lần lượt là trung điểm của DA, BC nên ta có:
Suy ra, bình phương hai vế ta được:
Suy ra
Vậy góc giữa hai đường thẳng AB và CD là: 60°.
Câu 52:
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đáy bằng 3a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 45°. Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng:
Ta có:
Xét ∆ABC đều
Gọi M là trung điểm của BC suy ra
Do O là trọng tâm của ∆ABC suy ra
Xét ∆SAO vuông tại O có:
Vậy thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng:
Câu 53:
Gọi M là trung điểm BC; H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC).
Ta có:
Thể tích của khối chóp S.ABC là:
.
Câu 54:
Lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng A thời gian vừa qua thay đổi liên tục. Bạn Duy gửi số tiền ban đầu là 10 triệu đồng với lãi suất 0,8% một tháng. Chưa đầy một năm, thì lãi suất tăng lên 1,2% một tháng trong nửa năm tiếp theo. Và bạn Duy tiếp tục gửi; sau nửa năm đó lãi suất giảm xuống còn 1% một tháng. Đồng thời bạn Duy quyết định gửi thêm một số tháng tròn nữa. Biết rằng khi rút tiền bạn Duy được cả vốn lẫn lãi là 12 153 337,95 triệu đồng. Tổng số tháng mà bạn Duy gửi tiết kiệm là:
Gọi x là số tháng gửi với lãi suất 0,8% một tháng (0 < x < 12)
Gọi y là số tháng gửi với lãi suất 1% một tháng
Tổng số tháng mà bạn Duy gửi tiết kiệm là x + 6 + y tháng
Theo giá thiết, ta có:
10.106.(1 + 0,8%)x.(1 + 1,2%)6.(1 + 1%)y = 12153337,95
Û 1,008x.1,01y = 1,131
Lần lượt gán các giá trị của x bằng 1 đến 11 với x là số nguyên ta sẽ tìm được y nguyên khi x = 8, y = 6.
Suy ra tổng số tháng mà bạn Duy gửi tiết kiệm là:
x + 6 + y = 8 + 6 + 6 = 20 tháng.
Câu 55:
Lãi suất gửi tiền tiết kiệm của các ngân hàng trong thời qua liên tục thay đổi. Bác Mạnh gửi vào một số ngân hàng số tiền 5 triệu đồng với lãi suất 0,7%/ tháng. Sau sáu tháng gửi tiền, lãi suất tăng lên 0,9%/ tháng. Đến tháng thứ 10 sau khi gửi tiền, lãi suất giảm xuống 0,6%/ tháng và giữ ổn định. Biết rằng nếu bác Mạnh không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (ta gọi đó là lãi kép). Sau một năm gửi tiền, bác Mạnh rút được số tiền là bao nhiêu? (biết trong khoảng thời gian này bác Mạnh không rút tiền ra).
Sau 6 tháng gửi tiền, bác Mạnh có:
T1 = 5.(1 + 0,7%)6 (triệu đồng)
Số tiền bác Mạnh nhận được khi gửi tiền đến tháng thứ 10 là:
T2 = T1.(1 + 0,9%)3 (triệu đồng)
Vậy sau 1 năm, số tiền bác Mạnh nhận được là:
T = T2.(1 + 0,6%)3 = 5 452 733,453 (đồng).
Câu 56:
Với các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau trong đó hai chữ số 2, 3 không đứng cạnh nhau?
Ta có: n (W) = 5!
Gọi là biến cố “Số 2 và 3 đứng cạnh nhau”
+ TH1: có 3! (cách)
+ TH2: có 3! (cách)
+ TH3: có 3! (cách)
+ TH4: có 3! (cách)
Mà 2 và 3 có thể đổi chỗ cho nhau nên:
Do đó .
Vậy lập được 72 số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau trong đó hai chữ số 2, 3 không đứng cạnh nhau.
Câu 57:
Từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho hai chữ số 1 và 2 luôn đứng cạnh nhau?
Xếp số 1 và 2 cạnh nhau có 2! = 2 (cách)
Coi cặp số 12 như một số, kết hợp với 3 số còn lại được 4 số, hoán vị chúng có:
4! = 24 (cách)
Mà 1 và 2 có thể đổi chỗ cho nhau nên vậy có:
2.24 = 48 số thỏa mãn.
Câu 58:
Cho và . Tìm x để biểu thức P = A.B có giá trị là số nguyên.
Điều kiện: x ≥ 0
Ta có:
Để P nhận giá trị nguyên thì
Do nên
Suy ra x = 16 thì P nguyên.
Câu 59:
Cho và . Tìm x để biểu thức P = A.B có giá trị là số nguyên.
Điều kiện: x ¹ −5; x ¹ −3
Ta có:
Để P nhận giá trị nguyên thì
Ta có bảng sau:
x + 5 |
−1 |
−2 |
−4 |
−8 |
1 |
2 |
4 |
8 |
x |
−6 (TM) |
−7 (TM) |
−9 (TM) |
−13 (TM) |
−4 (TM) |
−3 (KTM) |
−1 (TM) |
3 (TM) |
Vậy với x Î {−13; −9; −7; −6; −4; −1; 3} thì P nguyên.
Câu 60:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và E là điểm đối xứng với B qua D. Mặt phẳng (MNE) chia khối tứ diện ABCD thành hai khối đa diện, trong đó khối chứa điểm A có thể tích V. Tính V?
Mặt phẳng (MNE) chia khối tứ diện ABCD thành hai khối đa diện, trong đó khối chứa điểm A có thể tích V. Gọi thể tích của phần đa diện còn lại là V'
Gọi F = EM Ç AD; G = EN Ç CD
Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác BCD có:
Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác ABD có:
Ta có:
Do
Do
Suy ra
Gọi H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD ta có:
AH ^ (BCD) và
Suy ra
.
Câu 61:
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD và AB. Lấy I Î AC, J Î DN sao cho IJ // BM. Độ dài IJ theo a là:
Kẻ đường thẳng qua C song song với BM cắt BD ở G, AG cắt DN ở J, đường thẳng qua J song song với CG cắt AC ở I.
Kẻ AH vuông góc với BD tại H.
Dễ dàng chứng minh được IJ // BM; B là trung điểm của GD và tính được
Ta có: Tam giác ANJ đồng dạng với tam giác AHG nên:
Mà IJ // CG nên:
.
Câu 62:
ABCD nội tiếp đường tròn có bán kính bằng 1 suy ra OA = 1.
Xét ΔSOA vuông tại O có: SA2 = SO2 + OA2
Þ SO2 = SA2 − OA2 = 5 − 1 = 4
Þ SO = 2
Vậy mặt cầu ngoại tiếp S.ABCD có bán kính là:
.
Câu 63:
ABCD là hình chữ nhật tâm O suy ra: OA = OB = OC = OD
Lại có: SA = SB = SC = SD
Suy ra SO ^ (ABCD)
Þ SO ^ OC
Xét ΔSOC vuông tại O có: SC2 = SO2 + OC2
Þ OC2 = SC2 − SO2 = 5a2 − 3a2 = 2a2
Ta có:
Lại có:
Suy ra
Vậy thể tích của hình chóp S.ABCD là:
.
Câu 64:
Một chiếc bút chì có dạng khối lăng trụ lục giác đều có cạnh đáy 3 mm và chiều cao bằng 200 mm. Thân bút chì được làm bằng gỗ và phần lõi được làm bằng than chì. Phần lõi có dạng khối trụ có chiều cao bằng chiều dài của bút và đáy là hình tròn có bán kính 1 mm. Giả định 1 m3 gỗ có giá a (triệu đồng), 1 m3 than chì có giá 6a (triệu đồng). Khi đó giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì như trên gần nhất với kết quả nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Diện tích lục giác đều là
Thể tích một chiếc bút chì là
Thể tích lõi chì là
V2 = h.S2 = 200.p.12 = 200.p (mm2) = 2.p.10−7 (m3)
Thể tích khối gỗ làm bút chì là
Giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì là
(triệu đồng)
Hay giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì gần bằng 7,82.a (đồng).
Câu 65:
Một chiếc bút chì có dạng khối lăng trụ lục giác đều có cạnh đáy 3 mm và chiều cao bằng 200 mm. Thân bút chì được làm bằng gỗ và phần lõi được làm bằng than chì. Phần lõi có dạng khối trụ có chiều cao bằng chiều dài của bút và đáy là hình tròn có bán kính 1 mm. Giả định 1 m3 gỗ có giá a (triệu đồng), 1 m3 than chì có giá 8a (triệu đồng). Khi đó giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì như trên gần nhất với kết quả nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Diện tích lục giác đều là
Thể tích một chiếc bút chì là
Thể tích lõi chì là
V2 = h.S2 = 200.p.12 = 200.p (mm2) = 2.p.10−7 (m3)
Thể tích khối gỗ làm bút chì là
Giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì là
(triệu đồng)
Hay giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì gần bằng 9,07.a (đồng).
Câu 66:
Một hộp chưa 35 quả cầu gồm 20 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 20 và 15 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 15. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ.
Số phần tử của không gian mẫu:
Gọi biến cố A: “lấy được quả màu đỏ”, biến cố B: “lấy được quả có số lẻ”
Ta có:
n (A) = 20
n (B) = 10 + 8 = 18
n (A Ç B) = 10
Þ n (A È B) = n (A) + n (B) − n (A Ç B) = 20 + 18 − 10 = 28
Xác suất để lấy được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ là: .
Câu 67:
Một bình đựng 35 quả cầu phân biệt, trong đó có 20 quả cầu màu xanh và 15 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 quả cầu. Xác suất để trong 5 quả cầu được chọn có cả quả cầu màu xanh và quả cầu màu đỏ là:
Số phần tử của không gian mẫu:
Gọi A là biến cố “có cả quả cầu màu xanh và quả cầu màu đỏ”
Khi đó là “chỉ có quả cầu màu xanh hoặc chỉ có quả cầu màu đỏ”
+) TH1: Trong 5 quả cầu chỉ có quả cầu màu xanh có:
+) TH2: Trong 5 quả cầu chỉ có quả cầu màu đỏ có:
.
Xác suất để trong 5 quả cầu được chọn có cả quả cầu màu xanh và quả cầu màu đỏ là:
.
Câu 68:
Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Tính số cách xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau.
Ta coi 4 nữ sinh là một nhóm, xếp nhóm 4 bọn nữ và 6 bạn nam vào 10 chỗ ngồi là số hoán vị của 7 phần tử.
Trong 4 nữ sinh còn có thể hoán đổi vị trí nên ta có:
7!.4! = 12 0960 cách xếp thỏa mãn yêu cầu.
Câu 69:
Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau và các nam sinh luôn ngồi cạnh nhau?
Xếp 6 học sinh nam ngồi cạnh nhau có số cách là 6! = 720 (cách).
Xếp 4 học sinh nữ ngồi cạnh nhau có số cách là 4! = 24 (cách).
Nam và nữ có thể đổi chỗ cho nhau nên có 2 trường hợp.
Vậy số cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán là 2.720.24 = 34 560 (cách).
Câu 70:
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đường cao AH, trung tuyến CM và phân giác trong BD có phương trình x + y − 5 = 0, biết H(−4; 1), . Tọa độ đỉnh A là:
*) Phương trình đường phân giác BD: x + y − 5 = 0
*) Gọi E là điểm đối xứng của H qua BD.
Phương trình đường thẳng EH:
+) Vì EH ^ BD suy ra phương trình EH: −x + y + c = 0
+) H(−4; 1) Î EH Þ −(−4) + 1 + c = 0 Û 5 + c = 0 Û c = −5
Do đó phương trình EH: −x + y − 5 = 0
*) Gọi BD Ç EH = I. Tọa độ điểm I là nghiệm của hệ phương trình:
*) Phương trình đường thẳng AB đi qua nhận là VTPT là:
Û 15x + 3y − 87 = 0
*) Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình:
Mà là trung điểm của AB nên ta có:
Vậy .
Câu 71:
Phương trình BM:
Vì M là trung điểm AC, áp dụng công thức trung điểm ta có C(2t − 1, −4t − 4)
Mà C thuộc đường thẳng DC nên thay tọa độ C vào phương trình DC ta có:
2t − 1 − 4t − 4 − 1 = 0 Û 2t = −6 Û t = −3
Suy ra C(−7; 8).
Gọi d là đường thẳng qua A(1, 2) và vuông góc với CD nên có phương trình:
d: x − y + 1 = 0.
Gọi H là giao điểm của d và DC nên tọa độ điểm H là nghiệm của hệ phương trình:
Gọi A' là điểm đối xứng với A qua H, áp dụng công thức trung điểm
Suy ra A'(−1; 0)
Theo tính chất của phân giác thì A' thuộc BC. Vậy BC qua A' và C có phương trình:
.
Câu 72:
Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(1; −2), B(4; 1), C(4; −5).
a) Chứng minh A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tìm tọa độ trung điểm cạnh BC và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
b) Điểm I thỏa mãn . Tìm tọa độ điểm I.
c) Xét hình thang ABCD với hai đáy AB và CD thỏa mãn AB = 2CD. Tìm tọa độ đỉnh D.
a) Ta có:
Do suy ra không cùng phương.
Hay A, B, C là ba đỉnh của tam giác.
Tọa độ trung điểm của BC là
Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
b) Gọi I(x; y)
Do
c) Gọi D(x; y). Theo giả thiết ta có AB = 2CD và ABCD là hình thang nên
Û (3; 3) = 2(4 − x; −5 − y)
Û (3; 3) = (8 − 2x; −10 − 2y)
Câu 74:
TXĐ: −2 ≤ x ≤ 3
Ta có:
Do nên suy ra:
x + 1 = 0 Û x = −1 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy x = −1 là nghiệm của phương trình.
Câu 75:
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình .
ĐKXĐ: x − 2 ≥ 0 Û x ≥ 2
Bất phương trình trên tương đướng với: x ≤ 2
Kếp hợp điều kiện suy ra x = 2
Vậy tập nghiệm S của bất phương trình là: S = {2}.
Câu 76:
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số đồng biến với x > 0?
+ Hàm số xác định và liên tục với mọi x > 0.
Ta có
+ Hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞) khi và chỉ khi:
Xét
Bảng biến thiên:
Suy ra max g (x) = g (1) = −4 và do đó để hàm số đã cho đồng biến t với x > 0 thì m ≥ −4
Mà m nguyên âm nên m Î{−4; −3; −2; −1}.
Vậy có 4 giá trị nguyên âm của tham số m thỏa mãn.
Câu 77:
Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng d: y = (2m − 1)x + 3 + m vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 + 1.
TXĐ: D = ℝ
Ta có:
Suy ra A(0; 1) và B(2; −3) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho.
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là:
Û −2x = y − 1
Û y = −2x + 1 (d')
Vì d ^ d' Þ (2m − 1).(−2) = −1
.
Vậy .
Câu 78:
Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng d: y = (3m + 1)x + 3 + m vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 − 1.
TXĐ: D = ℝ
Ta có:
Suy ra A(0; 1) và B(2; −3) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho.
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là:
Û −2x = y − 1
Û y = −2x + 1 (d')
Vì d ^ d' Þ (3m + 1).(−2) = −1
.
Vậy .
Câu 80:
Cho hàm số f (x) có đạo hàm f ¢(x) = x(x − 2)2, "x Î ℝ. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Ta có: f ¢(x) = 0
Mà trong hai nghiệm trên, có một nghiệm có bội mũ lẻ là x = 0 và có một nghiệm có bội mũ chẵn là x = 2.
Vậy hàm số f (x) có 1 điểm cực trị là x = 0.
Câu 82:
Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng trong hai trường hợp:
a) Điểm O nằm ngoài đoạn AB;
b) Điểm O nằm trong đoạn AB.
a) Khi O nằm ngoài đoạn AB ta có:
b) Khi O nằm giữa hai điểm A và B ta có:
Câu 83:
Cho hình bình hành ABCD tâm O. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: C
Ta xét từng đáp án:
Đáp án A: Theo quy tắc hình bình hành, ta có
Vậy A đúng.
Đáp án B: Vì O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm AC.
Ta suy ra
Mà cùng hướng.
Do đó
Vậy B đúng.
Đáp án C: Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD.
Ta có và
Mà là hai vectơ đối nhau.
Do đó
Suy ra
Vậy C sai.
Đáp án D: Ta có OI là đường trung bình của tam giác ABD.
Suy ra
Ta có
Vậy D đúng.
Câu 84:
Cho hình bình hành ABCD tâm O. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: A
nên A sai
nên B đúng
nên C đúng
nên D đúng.
Câu 85:
Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 3, AD = 4. Hãy tính độ lớn của
a)
b)
a) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại B có:
b) Đặt
(Do AB ^ AD)
Þ T2 = 4.32 + 9.42 = 180
Vậy
Câu 86:
Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 4, AD = 3. Tính độ dài vectơ .
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác ABC vuông tại B có:
Câu 87:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có , côsin của góc hợp bởi hai mặt phẳng (SBC); và (SCD) bằng . Tính thể tích của khối chóp S.ABCD.
Gọi x là độ dài cạnh đáy của chóp đều S.ABCD.
Gọi O = AC Ç BD Þ SO ^ (ABCD)
Ta có:
Trong (SBC) kẻ BH ^ SC (H Î SC) có:
•
•
Ta dễ dàng chứng minh được: ∆BHC = ∆DHC
Þ HB = HD Þ ∆HBD cân tại H
Xét tam giác SBC ta có:
Xét tam giác BDH có:
+) TH1:
Û 440x2a2 = 396x2a2 − 9x4
Û 9x4 = −44x2a2 (vô nghiệm)
+) TH2:
Û 440x2a2 = 484x2a2 − 11x4
Û 11x4 = 44x2a2
Û x2 = 4a2
Û x = 2a
Xét tam giác vuông SOA có:
.
Vậy .
Câu 88:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng:
Đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng nên có 2 nghiệm phân biệt khác −1.
Vậy với m Î (−∞; 0) \ {−1}.
Câu 89:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số có hai tiệm cận ngang.
Nếu m = 0 thì y = x + 1 không có tiệm cận.
Nếu m < 0 thì xét dưới mẫu số ta thấy x có điều kiện ràng buộc nên không thể xét x tới vô cùng được.
Nếu m > 0 thì ta có nên sẽ có 2 tiệm cận ngang là:
Vậy m Î (0; +∞) là giá trị cần tìm.
Câu 90:
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, SA = a. Gọi H là hình chiếu của A trên SB. Tính khoảng cách giữa AH và BC.
Ta có:
Mà AH ^ HB Þ HB là đoạn vuông góc chung của AH và BC.
Suy ra d(AH, BC) = HB
Tam giác SAB vuông cân tại A, có SA = AB = a, AH ^ SC
Khoảng cách giữa AH và BC bằng: .
Câu 91:
Ta có: SA ^ (ABC)
Þ AC là hình chiếu của SC trên (ABC).
Khi đó góc giữa SC và (ABC) bằng góc giữa SC và AC hay
Lại có ΔABC vuông cân tại B, AB = a nên .
Do đó tam giác SAC vuông cân tại A hay .