- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 38)
-
10238 lượt thi
-
92 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lời giải
Ta có \[\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}} \]
\[ = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} \right)}^2} + \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}} - \frac{2}{{ab}}} \]
\[ = \sqrt {{{\left( {\frac{{a + b}}{{ab}}} \right)}^2} + \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}} - \frac{{2\left( {a + b} \right)}}{{ab}}\,.\,\frac{1}{{a + b}}} \]
\[ = \sqrt {{{\left( {\frac{{a + b}}{{ab}} - \frac{1}{{a + b}}} \right)}^2}} \]
\[ = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} - \frac{1}{{a + b}}} \right)}^2}} \]
\[ = \left| {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} - \frac{1}{{a + b}}} \right|\].
Vậy \[\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}} = \left| {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} - \frac{1}{{a + b}}} \right|\] (đpcm).
Câu 2:
Lời giải
Ta có a + b + c = 0 Þ a + b = −c
Suy ra \[\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}\]
\[ = \frac{{{a^2}{b^2} + 2a{b^3} + {b^4} + {a^4} + 2{a^3}b + {a^2}{b^2} + {a^2}{b^2}}}{{{a^2}{b^2}{{\left( {a + b} \right)}^2}}}\]
\( = \frac{{{b^2}{{\left( {a + b} \right)}^2} + {a^2}{{\left( {a + b} \right)}^2} + {{\left( {ab} \right)}^2}}}{{{a^2}{b^2}{{\left( {a + b} \right)}^2}}}\)
\[ = \frac{{{a^4} + 2a{b^3} + 2{a^3}b + 3{a^2}{b^2} + {b^4}}}{{{a^2}{b^2}{{\left( {a + b} \right)}^2}}}\]
\[ = \frac{{{{\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)}^2}}}{{{a^2}{b^2}{{\left( {a + b} \right)}^2}}}\]
\[ = {\left( {\frac{{{a^2} + ab + {b^2}}}{{ab\left( {a + b} \right)}}} \right)^2}\] là bình phương của một số hữu tỉ.
Câu 3:
Cho biểu thức: \[A = \sqrt {\frac{{{{\left( {{x^2} - 3} \right)}^2} + 12{x^2}}}{{{x^2}}}} + \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} - 8x} \].
a) Rút gọn A.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.
Lời giải
a) ĐKXĐ: x ¹ 0
\[A = \sqrt {\frac{{{{\left( {{x^2} - 3} \right)}^2} + 12{x^2}}}{{{x^2}}}} + \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} - 8x} \]
\[ = \sqrt {\frac{{{x^4} - 6{x^2} + 9 + 12{x^2}}}{{{x^2}}}} + \sqrt {{x^2} + 4x + 4 - 8x} \]
\[ = \sqrt {\frac{{{x^4} + 6{x^2} + 9}}{{{x^2}}}} + \sqrt {{x^2} - 4x + 4} \]
\[ = \sqrt {\frac{{{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}}}{{{x^2}}}} + \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} \]
\[ = \left| {\frac{{{x^2} + 3}}{x}} \right| + \left| {x - 2} \right|\]
\[ = \left| {x + \frac{3}{x}} \right| + \left| {x - 2} \right|\]
b) Để A Î ℤ thì \[\left| {x + \frac{3}{x}} \right| + \left| {x - 2} \right| \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \frac{3}{x} \in \mathbb{Z}\]
Þ x Î Ư(3) = {± 1; ± 3}.
Vậy x Î {±1; ±3} thì A đạt giá trị nguyên.
Câu 4:
Cho biểu thức: \(P = \left( { - \frac{2}{3}{x^2}{y^3}{z^2}} \right){\left( { - \frac{1}{2}xy} \right)^3}{\left( {x{y^2}z} \right)^2}\).
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm bậc và hệ số biểu thức B.
c) Tìm giá trị các biến để P £ 0.
Lời giải
a) Ta có \(P = \left( { - \frac{2}{3}{x^2}{y^3}{z^2}} \right){\left( { - \frac{1}{2}xy} \right)^3}{\left( {x{y^2}z} \right)^2}\)
\( = - \frac{2}{3}{x^2}{y^3}{z^2}\,.\, - \frac{1}{8}{x^3}{y^3}{x^2}{y^4}{z^2}\)
\[ = \left[ {\left( { - \frac{2}{3}} \right)\,.\,\left( { - \frac{1}{8}} \right)} \right]\left( {{x^2}\,.\,{x^3}\,.\,{x^2}} \right)\left( {{y^3}\,.\,{y^3}\,.\,{y^4}} \right)\left( {{z^2}\,.\,{z^2}} \right)\]
\[ = \frac{1}{{12}}{x^7}{y^{10}}{z^4}\].
b) Hệ số của biểu thức B là \(\frac{1}{{12}}\) và B có bậc là 21.
c) Để P £ 0 thì \[\frac{1}{{12}}{x^7}{y^{10}}{z^4} \le 0 \Rightarrow {x^7} \le 0 \Rightarrow x \le 0\] (do y10, z4 ³ 0; "y, z Î ℝ)
Vậy x £ 0; y, z Î ℝ.
Câu 5:
Lời giải
Bất đẳng thức cần chứng minh
\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} + {d^2} + 2\sqrt {\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right)} \ge {\left( {a + c} \right)^2} + {\left( {b + d} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow ac + bd \le \sqrt {\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right)} \) (1)
• Nếu ac + bd < 0: BĐT luôn đúng
• Nếu ac + bd ³ 0 thì (1) tương đương
(ac + bd)2 £ (a2 + b2)(c2 + d2)
Û (ac)2 + (bd)2 + 2abcd £ (ac)2 + (ad)2 + (bc)2 + (bd)2
Û (ad)2 + (bc)2 − 2abcd ³ 0
Û (ad − bc)2 ³ 0 (luôn đúng).
Vậy bài toán được chứng minh.
Câu 6:
Lời giải
Số tự nhiên thỏa mãn có dạng \[\overline {abcd} \] với a, b, c, d Î A và đôi một khác nhau.
• TH1: d = 0
Có 5 cách chọn a; 4 cách chọn b và 3 cách chọn c nên theo quy tắc nhân có:
5 . 4 . 3 = 60 (số).
• TH2: d ¹ 0
d có 2 cách chọn là 2, 4
Khi đó có 4 cách chọn a (vì a khác 0 và khác d); có 4 cách chọn b và 3 cách chọn c.
Theo quy tắc nhân có: 2 . 4 . 4 . 3 = 96 (số).
Vậy có tất cả: 96 + 60 = 156 (số).
Câu 7:
Lời giải
Số tự nhiên thỏa mãn có dạng \[\overline {abcde} \] với a, b, c, d, e Î A và đôi một khác nhau.
Số cách chọn 2 vị trí cho hai chữ số 1 và 5 từ 5 vị trí có sắp thứ tự là: \[A_5^2 = 20\].
Sắp 4 chữ số vào 3 vị trí còn lại có \[A_4^3 = 24\] (cách).
Vậy có 20 . 24 = 480 (số).
Câu 8:
Lời giải
Sử dụng công thức: \({S_{50}} = \frac{{\left( {2{u_1} + 49d} \right)\,.\,50}}{2}\)
Û 5150 = 25(2.5 + 49d)
Û d = 4.
Vậy công thức của số hạng tổng quát un là: un = u1 + (n − 1)d = 5 + (n − 1).4 = 1 + 4n.
Câu 9:
Lời giải
Gọi cấp số cộng có công sai d và số hạng đầu u1.
Khi đó u2 = u1 + d; u21 = u1 + 20d
Do đó u2 + u21 = 50 Û u1 + d + u1 + 20d = 50
Û 2u1 + 21d = 50
Tổng 22 số hạng đầu tiên của dãy là:
\({S_{22}} = \frac{{\left( {{u_1} + {u_{22}}} \right)\,.\,22}}{2} = \frac{{\left( {{u_1} + {u_1} + 21d} \right)\,.\,22}}{2}\)
\( = \frac{{\left( {2{u_1} + 21d} \right)\,.\,22}}{2} = \frac{{50\,.\,22}}{2} = 550\).
Câu 10:
Lời giải
Có vô số mặt cầu chứa một đường tròn cho trước. Tâm các mặt cầu ấy nằm trên trục của đường tròn (đường thẳng đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn).
Câu 11:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Có vô số mặt cầu chứa một đường tròn cho trước.
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Lời giải
4x + 5 = 4x + 4 + 1 = 4(x + 1) + 1
Vì 4(x + 1) ⋮ x + 1 nên để 4x + 5 chia hết cho x + 1 thì 1 ⋮ x + 1
Þ x + 1 Î Ư(1) = {±1}
Þ x Î {−2; 0}.
Vậy x Î {−2; 0} thì 4x + 5 chia hết cho x + 1.
Câu 13:
Lời giải
Ta có 4x − 5 = 4x − 4 − 1 = 4(x − 1) – 1.
Vì 4(x − 1) ⋮ x − 1 nên để 4x − 5 chia hết cho x − 1 thì 1 ⋮ x − 1
Þ x − 1 Î Ư(1) = {±1}
Þ x Î {2; 0}.
Vậy x Î {2; 0} thì 4x − 5 chia hết cho x − 1.
Câu 14:
Lời giải
Ta có: \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 3} } \right) = 3\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 3} } \right) = \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - x} \right)\)
\( \Rightarrow y + \sqrt {{y^2} + 3} = \sqrt {{x^2} + 3} - x\)
\( \Leftrightarrow x + y = \sqrt {{x^2} + 3} - \sqrt {{y^2} + 3} \) (1)
Tương tự, ta có:
\( \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 3} } \right) = \left( {y + \sqrt {{y^2} + 3} } \right)\left( {\sqrt {{y^2} + 3} - y} \right)\)
\( \Rightarrow x + \sqrt {{x^2} + 3} = \sqrt {{y^2} + 3} - y\)
\( \Leftrightarrow x + y = \sqrt {{y^2} + 3} - \sqrt {{x^2} + 3} \) (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2) thì x + y = 0.
Vậy giá trị của biểu thức E là 0.
Câu 15:
Lời giải
Điều kiện: x, y ³ 0. Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta thu được:
\(\left( {{x^2} + \sqrt x } \right) - \left( {{y^2} + \sqrt y } \right) = 2y - 2x\)
\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left[ {\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\left( {x + y} \right) + 1 + 2\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)} \right] = 0\)
Vì \(\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\left( {x + y} \right) + 1 + 2\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right) > 0\) nên phương trình đã cho tương đương với: x = y.
Thay x = y vào phương trình \({x^2} + \sqrt x = 2y\) ta được \({x^2} + \sqrt x = 2x\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + \sqrt x = 0\).
Xem phương trình trên là phương trình bậc 5 ẩn là \(\sqrt x \) suy ra
\[\left[ \begin{array}{l}\sqrt x = 0 \Rightarrow x = y = 0\\\sqrt x = 1 \Rightarrow x = y = 1\\\sqrt x = \frac{{\sqrt 5 - 1}}{2} \Rightarrow x = y = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\\\sqrt x = \frac{{ - \sqrt 5 - 1}}{2}\;\;\;\left( L \right)\end{array} \right.\]
Vậy hệ có 3 cặp nghiệm: \(\left( {x;\;y} \right) \in \left\{ {\left( {0;\;0} \right),\;\left( {1;\;1} \right),\;\left( {\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2};\;\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)} \right\}\).
Suy ra có hai cặp nghiệm thỏa mãn đề bài.
Câu 16:
Lời giải
Gọi M là trung điểm của BC, O là giao điểm của AC và BD
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot OM\\BC \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SOM} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\;\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SM,\;OM}} \right) = \widehat {SMO} = 45^\circ \)
Do \(AC = 2a \Rightarrow AB = a\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow OM = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow SO = OM = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Ta có: SABCD = 2a2
\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO\,.\,{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}\,.\,\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\,.\,2{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).
Câu 17:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
• Nếu (P) song song với a thì (P) cũng song song với b.
Khẳng định A là sai vì (P) có thể chứa b.
• Nếu (P) cắt a thì (P) cũng cắt b.
Khẳng định B là đúng.
• Nếu (P) chứa a thì (P) cũng chứa b.
Khẳng định C là sai vì b có thể song song với (P).
• Các khẳng định A, B, C đều sai.
Khẳng định D là sai vì B đúng.
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
• Nếu (P) // a thì (P) // b
Khẳng định A là sai vì (P) có thể chứa b
• Nếu (P) // a thì (P) // b hoặc chứa b
Khẳng định B là đúng
• Nếu (P) cắt a thì (P) cũng cắt b
Khẳng định C là đúng
• Nếu (P) chứa a thì có thể (P) song song với b
Khẳng định D là đúng
Chọn đáp án A.
Câu 19:
Cho hình 39.
a) Chứng minh ΔABD = ΔACD.
b) So sánh góc DBC và góc DCB.
Lời giải
a) Xét ΔABD và ΔACD ta có:
AB = AC (giả thiết)
\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)
AD là cạnh chung
Do đó ΔABD = ΔACD (c.g.c).
b) Vì ΔABD = ΔACD (chứng minh câu a)
Suy ra BD = CD (hai cạnh tương ứng)
Do đó ΔBCD cân tại D.
Suy ra \(\widehat {DBC} = \widehat {DCB}\).
Câu 20:
Cho tam giác ABC có AB = AC và D là trung điểm của BC. Gọi E là trung điểm của AC, trên tia đối của tia EB lấy điểm M sao cho EM = EB.
a) Chứng minh DABD = DACD.
b) Chứng minh rằng AM = 2.BD.
c) Tính số đo \[\widehat {MAD}\].
Lời giải
a) Xét tam giác ABD và tam giác ACD có:
AB = AC (gt)
AD: cạnh chung
BD = CD (Do D là chung điểm của BC)
Do đó DABD = DACD (c.c.c)
b) Tứ giác ABCD có E là giao điểm của hai đường chéo AC và BM
Mà AE = EC; BE = EM nên suy ra ABCD là hình bình hành.
Þ AM = BC = 2.BD (đpcm)
c) Tam giác ABC có AB = AC nên ABC là tam giác cân tại A có D là trung điểm của BC nên AD là đường cao
Þ AD ^ BC
Mà AMCB là hình bình hành nên ta có AM // BC
Suy ra AD ^ AM.
Vậy \(\widehat {MAD} = 90^\circ \).
Câu 21:
Lời giải
B = (3x + 5)(2x − 1) + (4x − 1)(3x − 2)
= 6x2 + 10x − 3x − 5 + 12x2 − 3x − 8x + 2
= 18x2 − 4x − 3
Ta có: |x| = 2 Û x = ±2
• Với x = 2 suy ra B = 18.22 − 4.2 − 3 = 61
• Với x = −2 suy ra B = 18.(−2)2 − 4.(−2) − 3 = 77.
Câu 22:
Lời giải
A = (3x + 5)(2x − 1) − (1 − 4x)(3x + 2)
= 6x2 + 10x − 3x − 5 + 12x2 − 3x + 8x − 2
= 18x2 + 12x – 7.
Ta có: |x| = 2 Û x = ± 2.
• Với x = 2 suy ra B = 18 . 22 + 12 .2 − 7 = 89.
• Với x = −2 suy ra B = 18 . (−2)2 + 12 . (−2) − 7 = 41.
Câu 23:
Lời giải
Khi quay 1 hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được một hình nón.
Câu 24:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Lời giải
Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {R^2}h \Rightarrow h = \frac{V}{{\pi {R^2}}}\).
Diện tích toàn phần của hình trụ là
Ta có: \(\pi {R^2} + \frac{V}{R} = \pi {R^2} + \frac{V}{{2R}} + \frac{V}{{2R}} \ge 3\sqrt[3]{{\pi {R^2}\,.\,\frac{V}{{2R}}\,.\,\frac{V}{{2R}}}} = 3\sqrt[3]{{\frac{{\pi {V^2}}}{4}}}\).
Dấu “=” xảy ra khi \(\pi {R^2} = \frac{V}{{2R}} \Leftrightarrow R = \sqrt[3]{{\frac{V}{{2\pi }}}} \Rightarrow h = 2\sqrt[3]{{\frac{V}{{2\pi }}}}\).
Vậy h = 2R.
Câu 26:
Lời giải
Đặt t = log x. Với x Î (0; 1) Þ t Î (−∞; 0).
Phương trình đã cho trở thành:
t2 + t − m = 0
Û t2 + t = m
Xét bảng biến thiên:
Để phương trình có hai nghiệm x phân biệt thuộc khoảng (0; 1) thì có hai nghiệm t phân biệt thuộc khoảng t Î (−∞; 0)
\( \Rightarrow \frac{{ - 1}}{4} < m < 0\)
Vậy \(m \in \left( { - \frac{1}{4};\;0} \right)\) là giá trị của m thỏa mãn.
Câu 27:
Lời giải
ĐK: x > 0
\(\log _2^2\left( x \right) - {\log _2}\left( {{x^2}} \right) + 3 = m\)
\( \Leftrightarrow \log _2^2\left( x \right) - 2{\log _2}\left( x \right) + 3 = m\)
Đặt t = log2 x. Với x Î [1; 8] Þ t Î [0; 3]
Phương trình đã cho trở thành:
t2 − 2t + 3 = m
Xét bảng biến thiên:
Để phương trình có nghiệm x phân biệt thuộc khoảng [1; 8] thì có nghiệm t phân biệt thuộc khoảng t Î [0; 3]
Þ m Î [2; 6].
Vậy m Î [2; 6] là giá trị của m thỏa mãn.
Câu 28:
Lời giải
Ta có y = x2 + 2(b + 6)x + 4
Hàm số trên là hàm số bậc hai có hệ số a > 0
Þ Khoảng đồng biến của hàm số là \(\left( { - \frac{{{b_y}}}{{2{a_y}}};\; + \infty } \right)\)
Þ Khoảng đồng biến của hàm số là D = (−b − 6; +∞)
Để hàm số đồng biến trên (6; +∞)
Þ (6; +∞) Ì D
Þ −b − 6 £ 6
Þ −m £ 12
Þ m ³ −12.
Vậy tập hợp các giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán là M = [−12; +∞).
Câu 29:
Lời giải
TXĐ: D = ℝ
Ta có: y′ = 3x2 − 4mx + m2
Þ y′′ = 6x − 4m
Để x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số thì:
\(\left\{ \begin{array}{l}y'\left( 1 \right) = 0\\y''\left( 1 \right) > 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4m + 3 = 0\\6 - 4m > 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 3\end{array} \right.\\m < \frac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\)
Vậy m = 1 là các giá trị cần tìm.
Câu 30:
Lời giải
\(x = \sqrt[3]{{2 - \sqrt 3 }} + \sqrt[3]{{2 + \sqrt 3 }}\)
\( \Leftrightarrow {x^3} = 2 - \sqrt 3 + 2 + \sqrt 3 + 3\sqrt[3]{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}\left( {\sqrt[3]{{2 - \sqrt 3 }} + \sqrt[3]{{2 + \sqrt 3 }}} \right)\)
\( \Leftrightarrow {x^3} = 4 + 3\sqrt[3]{1}x\)
Û x3 − 3x − 4 = 0
Với phương trình bậc 3 nghiệm xấu ta có thể sử dụng phương pháp Cardano.
Đặt \(x = a + \frac{1}{a}\;\left( {a \ne 0} \right)\)
Khi đó: x3 − 3x − 4 = 0
\( \Leftrightarrow {\left( {a + \frac{1}{a}} \right)^3} - 3\left( {a + \frac{1}{a}} \right) - 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow {a^3} + \frac{1}{{{a^3}}} - 4 = 0\)
Û a6 − 4a3 + 1 = 0
Û (a3 − 2)2 = 3
\( \Rightarrow {a^3} = 2 \pm \sqrt 3 \Rightarrow a = \sqrt[3]{{2 \pm \sqrt 3 }}\)
\[ \Rightarrow x = \sqrt[3]{{2 \pm \sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt[3]{{2 \pm \sqrt 3 }}}} = \sqrt[3]{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt[3]{{2 + \sqrt 3 }}}}\].
Vậy \[x = \sqrt[3]{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt[3]{{2 + \sqrt 3 }}}}\].
Câu 31:
Lời giải
\(A = \sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } \)
\( \Rightarrow A\sqrt 2 = \sqrt 2 \,.\,\left( {\sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } } \right)\)
\( = \sqrt {4 + 2\sqrt 3 } + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } \)
\( = \sqrt {{{\sqrt 3 }^2} + 2\sqrt 3 + 1} + \sqrt {{{\sqrt 3 }^2} - 2\sqrt 3 + 1} \)
\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} \)
\( = \left| {\sqrt 3 + 1} \right| + \left| {\sqrt 3 - 1} \right|\)
\( = \sqrt 3 + 1 + \sqrt 3 - 1 = 2\sqrt 3 \)
\( \Rightarrow A = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 6 \).
Câu 32:
Lời giải
Vì A thuộc đồ thị hàm số nên −2 = a − 1 + c Û a + c = −1.
Vì B thuộc đồ thị hàm số nên 3 = 4a − 2 + c Û 4a + c = 5.
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}a + c = 1\\4a + c = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\c = - 3\end{array} \right.\).
Vậy y = 2x2 − x − 3.
Câu 33:
Tìm công thức hàm số bậc hai, biết:
a) Đồ thị hàm số đi qua 3 điểm A(1; −3), B(0; −2), C(2; −10).
b) Đồ thị hàm số có trục đối xứng là đường thẳng x = 3, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −16 và một trong hai giao điểm với trục hoành có hoành độ là −2.
Lời giải
Hàm số bậc hai có công thức tổng quát: y = ax2 + bx + c (a ¹ 0).
a) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; −3) nên:
−3 = a.12 + b.1 + c hay a + b + c = −3 (1)
Đồ thị hàm số đi qua điểm B(0; −2) nên:
−2 = a.02 + b.0 + c hay c = −2
Đồ thị hàm số đi qua điểm C(2; −10) nên:
−10 = a.22 + b.2 + c hay 4a + 2b + c = −10 (2).
Thay c = −2 vào (1) ta được: a + b − 2 = −3 Û a + b = −1 Û a = −1 − b (3)
Thay c = −2 vào (2) ta được: 4a + 2b − 2 = −10 Û 4a + 2b = −8 Û 2a + b = −4 (4)
Thay (3) vào (4) ta được:
2.(−1 − b) + b = −4 Û −2 − 2b + b = −4 Û b = 2.
Thay b = 2 vào (3) ta được: a = −1 − 2 = −3 (thỏa mãn).
Vậy công thức hàm số là y = −3x2 + 2x − 2.
b) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −16 nên c = −16
Khi đó, công thức hàm số là f (x) = ax2 + bx − 16
Một trong hai giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành có hoành độ bằng −2 nên ta có a.(−2)2 + b.(−2) − 16 = 0 hay 2a − b − 8 = 0 (*)
Đồ thị hàm số có trục đối xứng là đường thẳng x = 3 nên \( - \frac{b}{{2a}} = 3\) hay b = −6a
Thay b = −6a vào (*) ta có: 2a − (−6a) − 8 = 0 Û 8a = 8 Û a = 1
Suy ra: b = (−6) . 1 = −6
Vậy công thức hàm số là y = x2 − 6x − 16.
Câu 34:
Lời giải
Ta có: \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 3} } \right) = 3\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 3} } \right) = \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - x} \right)\)
\( \Rightarrow y + \sqrt {{y^2} + 3} = \sqrt {{x^2} + 3} - x\)
\( \Leftrightarrow x + y = \sqrt {{x^2} + 3} - \sqrt {{y^2} + 3} \) (1)
Tương tự, ta có:
\( \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 3} } \right) = \left( {y + \sqrt {{y^2} + 3} } \right)\left( {\sqrt {{y^2} + 3} - y} \right)\)
\( \Rightarrow x + \sqrt {{x^2} + 3} = \sqrt {{y^2} + 3} - y\)
\( \Leftrightarrow x + y = \sqrt {{y^2} + 3} - \sqrt {{x^2} + 3} \) (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2) thì x + y = 0.
Vậy giá trị của biểu thức E là 0.
Câu 35:
Lời giải
Điều kiện: x, y ³ 0. Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta thu được:
\(\left( {{x^2} + \sqrt x } \right) - \left( {{y^2} + \sqrt y } \right) = 2y - 2x\)
\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left[ {\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\left( {x + y} \right) + 1 + 2\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)} \right] = 0\)
Vì \(\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\left( {x + y} \right) + 1 + 2\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right) > 0\) nên phương trình đã cho tương đương với: x = y.
Thay x = y vào phương trình \({x^2} + \sqrt x = 2y\) ta được \({x^2} + \sqrt x = 2x\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + \sqrt x = 0\)
Xem phương trình trên là phương trình bậc 5 ẩn là \(\sqrt x \) suy ra
\[\left[ \begin{array}{l}\sqrt x = 0 \Rightarrow x = y = 0\\\sqrt x = 1 \Rightarrow x = y = 1\\\sqrt x = \frac{{\sqrt 5 - 1}}{2} \Rightarrow x = y = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\\\sqrt x = \frac{{ - \sqrt 5 - 1}}{2}\;\;\;\left( L \right)\end{array} \right.\]
Vậy hệ có 3 cặp nghiệm: \(\left( {x;\;y} \right) \in \left\{ {\left( {0;\;0} \right),\;\left( {1;\;1} \right),\;\left( {\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2};\;\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)} \right\}\).
Suy ra có hai cặp nghiệm thỏa mãn đề bài.
Câu 36:
Lời giải
Ta có: \[\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 1\]
\( \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 1} - x} \right)\)
\( \Rightarrow y + \sqrt {{y^2} + 1} = \sqrt {{x^2} + 1} - x\)
\( \Leftrightarrow x + y = \sqrt {{x^2} + 1} - \sqrt {{y^2} + 1} \) (1)
Tương tự, ta có:
\( \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = \left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right)\left( {\sqrt {{y^2} + 1} - y} \right)\)
\[ \Rightarrow x + \sqrt {{x^2} + 1} = \sqrt {{y^2} + 1} - y\]
\[ \Leftrightarrow x + y = \sqrt {{y^2} + 1} - \sqrt {{x^2} + 1} \] (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2) thì x + y = 0
Vậy giá trị của biểu thức x + y là 0.
Câu 37:
Lời giải
Ta có: \[\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 1\]
\( \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 1} - x} \right)\)
\( \Rightarrow y + \sqrt {{y^2} + 1} = \sqrt {{x^2} + 1} - x\)
\( \Leftrightarrow x + y = \sqrt {{x^2} + 1} - \sqrt {{y^2} + 1} \) (1)
Tương tự, ta có:
\( \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = \left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right)\left( {\sqrt {{y^2} + 1} - y} \right)\)
\[ \Rightarrow x + \sqrt {{x^2} + 1} = \sqrt {{y^2} + 1} - y\]
\[ \Leftrightarrow x + y = \sqrt {{y^2} + 1} - \sqrt {{x^2} + 1} \] (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2) thì x + y = 0
Þ y = −x
Thay vào biểu thức M ta được:
M = 10x4 + 8(−x)4 − 15x(−x) + 6x2 +5(−x)2 + 2017
= 18x4 + 26x2 + 2017 ³ 2017
Dấu nằng xảy ra khi x = 0 Þ y = 0
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức M là 2017 khi x = y = 0.
Câu 38:
Cho hàm số y = f (x) có đồ thị đạo hàm y = f ′(x) như hình bên.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Lời giải
Ta có: y′ = f ′(x) − (2x + 1)
y′ = 0 Û f ′(x) = (2x + 1)
Ta thấy đồ thị hàm số y = f ′(x) cắt y = 2x + 1 tại hai điểm x = 0 và x = 2 trên (−∞; 2)
Ta có bảng biến thiên trên (−∞; 2)
Từ bảng biến thiên hàm số đạt cực đại tại x = 0.
Chọn đáp án A.
Câu 39:
Lời giải
Số nghiệm dương phân biệt của phương trình \(f\left( x \right) = - \sqrt 3 \) là số giao điểm có hoành độ dương phân biệt của đồ thị hàm số y = f (x) và đường thẳng \(y = - \sqrt 3 \).
Đồ thị hàm số y = f (x) như hình vẽ, đường thẳng \(y = - \sqrt 3 \) song song với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm có tọa độ \(\left( {0;\; - \sqrt 3 } \right)\)
Suy ra phương trình \(f\left( x \right) = - \sqrt 3 \) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Câu 40:
Lời giải
2x2 + y2 − 6x + 2xy − 2y + 5 = 0
Û (x2 + 2xy + y2) + (x2 − 4x + 4) − (2x + 2y) + 1 = 0
Û (x + y)2 + (x − 2)2 − 2(x + y) + 1 = 0
Û (x + y)2 − 2(x + y) + 1 + (x − 2)2 = 0
Û (x + y − 1)2 + (x − 2)2 = 0
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - x\\x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 1\\x = 2\end{array} \right.\).
Vậy (x; y) = (2; −1) là nghiệm của phương trình.
Câu 41:
Lời giải
Û (x2 − 2xy + y2) + (x2 − 6x + 9) = 0
Û (x − y)2 + (x − 3)2 = 0
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x\\x = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 3\end{array} \right.\).
Vậy (x; y) = (3; 3) là nghiệm của phương trình.
Câu 42:
Cho hai số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\;\left( {b > 0,\;d > 0} \right)\). Chứng tỏ rằng:
a) Nếu \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\] thì ad < bc.
b) Nếu ad < bc thì \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\].
Lời giải
a) \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d} \Leftrightarrow \frac{{ad}}{{bd}} < \frac{{bc}}{{bd}}\] (quy đồng mẫu chung)
Vì b, d > 0 nên bd > 0
Do đó ad < bc (đpcm).
b) \[ad < bc \Leftrightarrow \frac{{ad}}{{bd}} < \frac{{bc}}{{bd}}\] (cùng chia cho bd)
Vì b, d > 0 nên bd > 0
Do đó \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\] (rút gọn tử và mẫu).
Câu 43:
Hình thang ABCD có đáy AB, CD.
a) Cho biết AD // BC. Chứng minh rằng AD = BC, AB = CD.
b) Cho biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC, AD = BC.
Lời giải
a) Hình thang ABCD có đáy AB, CD nên suy ra AB // CD.
Lại có AD // BC nên hình thang ABCD là hình bình hành.
Suy ra AB = CD, AD = BC.
b) Hình thang ABCD có đáy AB, CD nên suy ra AB // CD.
Lại có AB = CD nên hình thang ABCD là hình bình hành.
Suy ra AD // BC, AD = BC.
Câu 44:
Cho biểu thức: M = (x − 3)3 − (x + 1)3 + 12x(x − 1).
a) Rút gọn M.
b) Tính giá trị M tại \(x = - \frac{2}{3}\).
c) Tìm x để M = −16.
Lời giải
a) M = (x − 3)3 − (x + 1)3 + 12x(x − 1)
= x3 − 9x2 + 27x − 27 − x3 − 3x2 − 3x − 1 + 12x2 − 12x
= 12x – 28.
b) Khi \(x = - \frac{2}{3}\) thì \(M = 12\,.\,\left( { - \frac{2}{3}} \right) - 28 = - 36\).
c) Để M = −16
Û 12x − 28 = −16
Û 12x = 28 − 16
Û 12x = 12
Û x = 1.
Câu 45:
Lời giải
(x − 3)3 − (x + 1)3 + 12x(x − 1)
= (x3 − 9x2 + 27x − 27) − (x3 + 3x2 + 3x + 1) + 12x2 − 12x
= x3 − 9x2 + 27x − 27 − x3 − 3x2 − 3x − 1 + 12x2 − 12x
= 12x – 28.
Câu 46:
Cho a, b, c Î ℝ thỏa mãn a2 + b2 + c2 = a3 + b3 + c3 = 1.
Tính a2012 + b2013 + c2014.
Lời giải
Ta có: a2 + b2 + c2 = 1 Þ a2, b2, c2 £ 1 Þ a, b, c £ 1
Lại có: a2 + b2 + c2 = a3 + b3 + c3
Û a3 − a2 + b3 − b2 + c3 − c2 = 0
Û a2(a − 1) + b2(b − 1) + c2(c − 1) = 0.
Mà do \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2},\;{b^2},\;{c^2} \ge 0\\a,\;b,\;c \le 1\end{array} \right. \Rightarrow {a^2}\left( {a - 1} \right) + {b^2}\left( {b - 1} \right) + {c^2}\left( {c - 1} \right) \le 0\).
Suy ra phải có: a2(a − 1) = b2(b − 1) = c2(c − 1) = 0.
Kết hợp giả thiết suy ra 3 số a, b, c phải có 1 số bằng 1 và 2 số còn lại bằng 0.
Khi đó a2012 + b2013 + c2014 = 1.
Câu 47:
Lời giải
Bổ đề: Với a, b > 0 thì a3 + b3 ³ ab(a + b)
BĐT này đúng vì tương đương với (a − b)2(a + b) ³ 0
Do đó, thực hiện tương tự với bộ (b3, c3); (c3, a3) ta có:
2(a3 + b3 + c3) ³ ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) (1)
Ta có: (a + b + c)(a2 + b2 + c2) = a3 + b3 + c3 + ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
(a + b + c)(a2 + b2 + c2) £ a3 + b3 + c3 + 2(a3 + b3 + c3) = 3(a3 + b3 + c3)
Vì a + b + c = 1 nên điều trên tương đương với
a2 + b2 + c2 £ 3(a3 + b3 + c3)
Dấu bằng xảy ra khi \(a = b = c = \frac{1}{3}\)
Vậy a2 + b2 + c2 £ 3(a3 + b3 + c3) (đpcm).
Câu 48:
Lời giải
Ta có: a2 + b2 + c2 = 1 Þ a2, b2, c2 £ 1 Þ a, b, c £ 1.
Lại có: a2 + b2 + c2 = a3 + b3 + c3
Û a3 − a2 + b3 − b2 + c3 − c2 = 0
Û a2(a − 1) + b2(b − 1) + c2(c − 1) = 0
Mà do \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2},\;{b^2},\;{c^2} \ge 0\\a,\;b,\;c \le 1\end{array} \right. \Rightarrow {a^2}\left( {a - 1} \right) + {b^2}\left( {b - 1} \right) + {c^2}\left( {c - 1} \right) \le 0\)
Suy ra phải có: a2(a − 1) = b2(b − 1) = c2(c − 1) = 0.
Kết hợp giả thiết a + b + c = 1, suy ra 3 số a, b, c phải có 1 số bằng 1 và 2 số còn lại bằng 0.
Khi đó M = abc = 0.
Câu 49:
Phân tích thành nhân tử:
a) A = ab(a − b) + bc(b − c) + ca(c − a)
b) B = a(b2 − c2) + b(c2 − a2) + c(a2 − b2)
c) C = (a + b + c)3 − a3 − b3 − c3
Lời giải
a) A = ab(a − b) + bc(b − c) + ca(c − a)
= ab(a − b) + b2c − bc2 + c2a − a2c
= ab(a − b) + c2(a − b) − c(a2 − b2)
= ab(a − b) + c2(a − b) − c(a − b)(a + b)
= (a − b)[ab + c2 − c(a + b)]
= (a − b)(ab + c2 − ac − bc)
= (a − b)[a(b − c) − c(b − c)]
= (a − b)(b − c)(a − c).
b) B = a(b2 − c2) + b(c2 − a2) + c(a2 − b2)
= ab2 − ac2 + bc2 − a2b + c(a − b)(a + b)
= −ab(a − b) − c2(a − b) + c(a − b)(a + b)
= (a − b)[−ab − c2 + c(a + b)]
= (b − a)[ab + c2 − c(a + b)]
= (b − a)(ab + c2 − ac − bc)
= (b − a)[a(b − c) − c(b − c)]
= (b − a)(b − c)(a − c).
c) C = (a + b + c)3 − a3 − b3 − c3
= a3 + b3 + c3 + 3ab(a + b) + 3bc(b + c) + 3ca(c + a) + 6abc − a3 − b3 − c3
= 3ab(a + b) + 3bc(b + c) + 3ca(c + a) + 6abc
= 3(a2b + ab2 + a2c + ac2 + b2c + bc2 + 2abc)
= 3[ab(a + b) + bc(a + b) + c2(a + b) + ac(a + b)]
= 3(a + b)(ab + bc + c2 + ac)
= 3(a + b)[b(a + c) + c(a + c)]
= 3(a + b)(a + c)(b + c).
Câu 50:
Lời giải
Gọi ba số viết ra là a, b, c không gian mẫu n (W) = 173
Phân đoạn [1; 17] thành ba tập:
X = {3; 6; 9; 12; 15} chia hết cho 3 có 5 phần tử
Y = {1; 4; 7; 10; 13; 16} chia cho 3 dư 1 có 6 phần tử
Z = {2; 5; 8; 11; 14; 17} chia cho 3 dư 2 có 6 phần tử
• TH1: Cả ba số cùng thuộc 1 trong 3 tập có số cách viết là: 63 + 53 + 63.
• TH2: Ba số thuộc 3 tập khác nhau, số cách viết là 3!.6.5.6.
Xác suất là: \(P\left( A \right) = \frac{{{6^3} + {5^3} + {5^3} + 3!\,\,.\,\,6\,\,.\,\,5\,\,.\,\,6}}{{{{17}^3}}} = \frac{{1\,\,637}}{{4\,\,913}}\).
Câu 51:
Lời giải
ĐK: x ³ 2
\(\frac{{C_{n + 1}^2}}{{C_n^2}} \ge \frac{3}{{10}}n\)
\( \Leftrightarrow \frac{{\frac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{2!\left( {n - 1} \right)!}}}}{{\frac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} \right)!}}}} \ge \frac{3}{{10}}n\)
\( \Leftrightarrow \frac{{n + 1}}{{n - 1}} \ge \frac{3}{{10}}n\)
Û 10n + 10 ³ 3n2 − 3n
Û 3n2 − 13n − 10 £ 0
\( \Leftrightarrow \frac{{ - 2}}{3} \le n \le 5\).
Kết hợp ĐK suy ra n Î {2; 3; 4; 5}.
Câu 52:
Tìm số nguyên dương n thỏa mãn:
\(C_n^0 + 2C_n^1 + {2^2}C_n^2 + {2^3}C_n^3 + ... + {2^{n - 2}}C_n^{n - 2} + {2^{n - 1}}C_n^{n - 1} + {2^n}C_n^n = 243\).
Lời giải
\(C_n^0 + 2C_n^1 + {2^2}C_n^2 + {2^3}C_n^3 + ... + {2^{n - 2}}C_n^{n - 2} + {2^{n - 1}}C_n^{n - 1} + {2^n}C_n^n = 243\)
Û 3n = 243
Û 3n = 35
Û n = 5
Vậy n = 5 là số nguyên dương n cần tìm.
Câu 53:
Cho a, b, c > 0 thỏa mãn: a + b + c = 1. Chứng minh rằng:
\(\sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} \le 2\sqrt 6 \).
Lời giải
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki, ta có:
\({\left( {\sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} } \right)^2} \le \left( {5a + 1 + 5b + 1 + 5c + 1} \right)\left( {{1^2} + {1^2} + {1^2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} } \right)^2} \le 8\,.\,3 = 24\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} \le \sqrt {24} = 2\sqrt 6 \)
Dấu “=” xảy ra khi \(a = b = c = \frac{1}{3}\).
Vậy \(\sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} \le 2\sqrt 6 \) (đpcm).
Câu 54:
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
\(\sqrt {\frac{{{a^3}}}{{5{a^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2}}}} + \sqrt {\frac{{{b^3}}}{{5{b^2} + {{\left( {c + a} \right)}^2}}}} + \sqrt {\frac{{{c^3}}}{{5{c^2} + {{\left( {a + b} \right)}^2}}}} \le \sqrt {\frac{{a + b + c}}{3}} \).
Lời giải
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki, ta có:
\({\left( {\sqrt {\frac{{{a^3}}}{{5{a^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2}}}} + \sqrt {\frac{{{b^3}}}{{5{b^2} + {{\left( {c + a} \right)}^2}}}} + \sqrt {\frac{{{c^3}}}{{5{c^2} + {{\left( {a + b} \right)}^2}}}} } \right)^2}\)
\( = {\left( {\sqrt a \sqrt {\frac{{{a^2}}}{{5{a^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2}}}} + \sqrt b \sqrt {\frac{{{b^2}}}{{5{b^2} + {{\left( {c + a} \right)}^2}}}} + \sqrt c \sqrt {\frac{{{c^2}}}{{5{c^2} + {{\left( {a + b} \right)}^2}}}} } \right)^2}\)
\( \le \left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{{{a^2}}}{{5{a^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{5{b^2} + {{\left( {c + a} \right)}^2}}} + \frac{{{c^2}}}{{5{c^2} + {{\left( {a + b} \right)}^2}}}} \right)\)
Ta cần chứng minh: \(\frac{{{a^2}}}{{5{a^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{5{b^2} + {{\left( {c + a} \right)}^2}}} + \frac{{{c^2}}}{{5{c^2} + {{\left( {a + b} \right)}^2}}} \le \frac{1}{3}\).
Không mất tính tổng quát ta giả sử
\(a + b + c = 1;\;a \ge b \ge c \Rightarrow a \ge \frac{1}{3} \ge c\)
BĐT trở thành
• Xét \(c \ge \frac{1}{8}\), thì ta có:
\(9 - \sum {\frac{{27{a^2}}}{{6{a^2} - 2a + 1}} = } \sum {\left( {12a - 1 - \frac{{27{a^2}}}{{6{a^2} - 2a + 1}}} \right) = } \sum {\frac{{{{\left( {3a - 1} \right)}^2}\left( {8a - 1} \right)}}{{6{a^2} - 2a + 1}} \ge 0} \)
• Xét \(c \le \frac{1}{8}\), thì ta có:
\(6\left( {VT - VP} \right) = \frac{{2a - 1}}{{6{a^2} - 2a + 1}} + \frac{{2b - 1}}{{6{b^2} - 2b + 1}} + \frac{{2c - 1}}{{6{c^2} - 2c + 1}}\)
\( = \frac{{a - b - c}}{{6{a^2} - 2a + 1}} + \frac{{b - c - a}}{{6{b^2} - 2b + 1}} + \frac{{6{c^2}}}{{6{c^2} - 2c + 1}}\)
\( = \frac{{2{{\left( {a - b} \right)}^2}\left( {3c - 2} \right)}}{{\left( {6{a^2} - 2a + 1} \right)\left( {6{b^2} - 2b + 1} \right)}} + c\left( {\frac{{6c}}{{6{c^2} - 2c + 1}} - \frac{1}{{6{a^2} - 2a + 1}} - \frac{1}{{6{b^2} - 2b + 1}}} \right)\)
Ta cần chứng= minh \(\frac{1}{{6{a^2} - 2a + 1}} - \frac{1}{{6{b^2} - 2b + 1}} \ge \frac{{6c}}{{6{c^2} - 2c + 1}}\)
Do \(c \le \frac{1}{8} \Rightarrow \frac{{6c}}{{6{c^2} - 2c + 1}} \le 1\)
Suy ra cần chứng minh \(\frac{1}{{6{a^2} - 2a + 1}} - \frac{1}{{6{b^2} - 2b + 1}} \ge 1\)
+) Xét \(b \le \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{1}{{6{b^2} - 2b + 1}} \ge 1\)
+) Xét \(b \ge \frac{1}{3}\). Áp dụng BĐT Cauchy ta có:
4 ³ 6(a2 + b2) − 2(a + b) + 2
Hay [2(a + b) + c](a + b + c) ³ 3(a2 + b2)
Do \(b \ge \frac{1}{3}\) Þ 3b ³ a Þ [2(a + b) + c](a + b + c) ³ 2(a + b)2
= 3(a + b)2 + 4ab − a2 − b2 ³ 3(a2 + b2) + 3ab − a2 ³ 3(a2 + b2).
Vậy BĐT được chứng minh.
Câu 55:
Lời giải
\[A = {x^2} - {\rm{ }}xy + 2{y^2} = \frac{{{x^2} - {\rm{ }}xy + 2{y^2}}}{1} = \frac{{{x^2} - {\rm{ }}xy + 2{y^2}}}{{{x^2} + xy + {y^2}}}\]
• Với y = 0 Þ A = 1.
• Với y ¹ 0, chia cả tử và mẫu của vế phải cho y2
\( \Rightarrow A = \frac{{{{\left( {\frac{x}{y}} \right)}^2} - \frac{x}{y} + 2}}{{{{\left( {\frac{x}{y}} \right)}^2} + \frac{x}{y} + 1}}\).
Đặt \(\frac{x}{y} = a \Rightarrow A = \frac{{{a^2} - a + 2}}{{{a^2} + a + 1}}\)
Û A.a2 + A.a + A = a2 − a + 2
Û (A − 1).a2 + (A + 1).a + A − 2 = 0
D = (A + 1)2 − 4(A − 1)(A − 2) ³ 0
Û −3A2 + 14A − 7 ³ 0
\( \Rightarrow \frac{{7 - 2\sqrt 7 }}{3} \le A \le \frac{{7 + 2\sqrt 7 }}{3}\).
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}{A_{\min }} = \frac{{7 - 2\sqrt 7 }}{3}\\{A_{\max }} = \frac{{7 + 2\sqrt 7 }}{3}\end{array} \right.\).
Câu 56:
Cho x, y không âm thỏa mãn: x2 + y2 = 2. Tìm GTNN, GTLN của
\(A = \frac{{{x^2} + {y^2} + 1}}{{xy + 1}}\).
Lời giải
Áp dụng BĐT Cauchy, ta được:
\({x^2} + {y^2} \ge 2\sqrt {{x^2}{y^2}} = 2xy \Rightarrow 2xy \le 2 \Leftrightarrow xy \le 1\)
Khi đó: \(A = \frac{{{x^2} + {y^2} + 1}}{{xy + 1}} \ge \frac{{2 + 1}}{{1 + 1}} = \frac{3}{2}\). Dấu “=” xảy ra khi x = y = 1.
Vậy GTNN của A là \(\frac{3}{2}\) khi x = y = 1.
Lại có \(\left\{ \begin{array}{l}x;\;y \ge 0\\{x^2} + {y^2} = 2\end{array} \right. \Rightarrow 0 \le x;\;y \le \sqrt 2 \)
\[ \Rightarrow {x^2}\left( {x - \sqrt 2 } \right) \le 0 \Rightarrow {x^3} \le {x^2}\sqrt 2 \]
Tương tự: \[{y^3} \le {y^2}\sqrt 2 \].
Mặt khác: x; y ³ 0 Þ xy + 1 ³ 1
\( \Rightarrow A \le \frac{{{a^2}\sqrt 2 + {b^2}\sqrt 2 + 1}}{1} = 1 + 2\sqrt 2 \).
Vậy GTLN của A là \(1 + 2\sqrt 2 \) khi \(\left( {a;\;b} \right) = \left( {0;\;\sqrt 2 } \right)\) và hoán vị.
Câu 57:
Lời giải
Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB ta được một hình nón có chiều cao AB và bán kính đường tròn đáy là cạnh AC.
Theo định lý Py-ta-go, ta có
AB2 = BC2 − AC2 = 202 − 122 = 256 Þ AB = 16 (cm)
Thể tích của khối nón là:
\[V = \frac{1}{3}\pi A{C^2}\,.\,AB = \frac{1}{3}\pi \,\,.\,\,{12^2}\,\,.\,\,16 = 768\pi \,\,\;\left( {c{m^3}} \right)\]
Câu 58:
Lời giải
Ta có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{b^2} + {c^2}} \)
Do AD là phân giác trong của \(\widehat {BAC}\)
\( \Rightarrow BD = \frac{{AB}}{{AC}}\,.\,DC = \frac{c}{b}\,.\,DC = \frac{c}{{b + c}}\,.\,BC = \frac{{c\sqrt {{b^2} + {c^2}} }}{{b + c}}\)
Theo định lí hàm cosin, ta có:
\(B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} - 2AB\,.\,AD\,.\,\cos \widehat {ABD}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{{c^2}\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}} = {c^2} + A{D^2} - 2c\,.\,AD\,.\,\cos 45^\circ \)
\( \Rightarrow A{D^2} - c\sqrt 2 \,.\,AD + \left( {{c^2} - \frac{{{c^2}\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow A{D^2} - c\sqrt 2 \,.\,AD + \frac{{2b{c^3}}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}} = 0\)
\( \Rightarrow AD = \frac{{\sqrt 2 bc}}{{b + c}}\) hay \({\ell _a} = \frac{{\sqrt 2 bc}}{{b + c}}\).
Câu 59:
Lời giải
Dễ thấy, phương trình đường cao (AA′): x − 3 = 0.
Dễ thấy phương trình đường cao (BB′): x − y − 1 = 0.
Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x - y - 1 = 0\end{array} \right.\) thu nghiệm là (3; 2).
Vậy tọa độ trực tâm H của tam giác ABC là (3; 2).
Câu 60:
Lời giải
Dễ thấy, phương trình đường cao (AA′): x − 7 = 0.
Dễ thấy phương trình đường cao (BB′): y − 1 = 0.
Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}x - 7 = 0\\y - 1 = 0\end{array} \right.\) thu nghiệm là (7; 1).
Vậy tọa độ trực tâm H của tam giác ABC là (7; 1).
Vậy tọa độ trực tâm H º B của tam giác ABC là (7; 1).
Câu 61:
Lời giải
Nhận xét: x > 0.
Ta có: \(x = \sqrt {5 + \sqrt {13 + \sqrt {5 + \sqrt {13 + ......} } } } \)
\( \Rightarrow {x^2} = 5 + \sqrt {13 + \sqrt {5 + \sqrt {13 + ......} } } \)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 5 = \sqrt {13 + \sqrt {5 + \sqrt {13 + ......} } } \)
\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 5} \right)^2} = 13 + \sqrt {5 + \sqrt {13 + ......} } \)
\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 5} \right)^2} - 13 = x\)
Û x4 − 10x2 − x + 12 = 0
Û (x − 3)(x3 + 3x2 − x − 4) = 0.
Vì phương trình x3 + 3x2 − x − 4 = 0 luôn có nghiệm x < 2 mà \(x > \sqrt 5 > \sqrt 4 = 2\).
Suy ra x − 3 = 0 Û x = 3.
Vậy x = 3.
Câu 62:
Cho a, b, c là các số dương tùy ý. Chứng minh rằng:
\[\frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{a + b + c}}{4}\].
Lời giải
Ta có: \(b + c + 2a = \left( {a + b} \right) + \left( {a + c} \right) \ge 2\sqrt {\left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right)} \)
\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right) \le \frac{{{{\left( {a + b + a + c} \right)}^2}}}{4}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{a + b + a + c}} \le \frac{{a + b + a + c}}{{4\left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right)}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{a + b + a + c}} \le \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right)\)
\[ \Rightarrow \frac{{bc}}{{b + c + 2a}} \le \frac{{bc}}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right)\]
Tương tự ta có:
• \[\frac{{ca}}{{c + a + 2b}} \le \frac{{ca}}{4}\left( {\frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{a + b}}} \right)\]
• \[\frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{ab}}{4}\left( {\frac{1}{{a + c}} + \frac{1}{{b + c}}} \right)\]
Suy ra \(VT = \frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}}\)
\( \le \frac{{bc}}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right) + \frac{{ca}}{4}\left( {\frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{a + b}}} \right) + \frac{{ab}}{4}\left( {\frac{1}{{a + c}} + \frac{1}{{b + c}}} \right)\)
\( = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{a + b}}\left( {bc + ac} \right) + \frac{1}{{a + c}}\left( {bc + ab} \right) + \frac{1}{{b + c}}\left( {ac + ab} \right)} \right]\)
\( = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{a + b}}\,.\,c\left( {b + a} \right) + \frac{1}{{a + c}}\,.\,b\left( {c + a} \right) + \frac{1}{{b + c}}\,.\,a\left( {c + b} \right)} \right]\)
\( = \frac{1}{4}\left( {c + b + a} \right) = \frac{{a + b + c}}{4} = VP\).
Vậy \[\frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{a + b + c}}{4}\] (đpcm).
Câu 63:
Lời giải
Áp dụng BĐT Cauchy, ta có:
\(\frac{{ab}}{{\sqrt {ab + 2c} }} = \frac{{ab}}{{\sqrt {ab + \left( {a + b + c} \right)c} }} = \frac{{ab}}{{\sqrt {ab + ac + bc + {c^2}} }}\)
\( = \frac{{ab}}{{\sqrt {\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right)} }} \le \frac{1}{2}\left( {\frac{{ab}}{{a + c}} + \frac{{ab}}{{b + c}}} \right)\)
Tương tự, ta cũng có:
• \(\frac{{bc}}{{\sqrt {bc + 2a} }} \le \frac{1}{2}\left( {\frac{{bc}}{{a + b}} + \frac{{bc}}{{a + c}}} \right)\);
• \(\frac{{ca}}{{\sqrt {ca + 2b} }} \le \frac{1}{2}\left( {\frac{{ca}}{{a + b}} + \frac{{ca}}{{b + c}}} \right)\)
Cộng theo vế 3 BĐT trên ta có:
\(P \le \frac{1}{2}\left( {\frac{{ab + bc}}{{a + c}} + \frac{{bc + ca}}{{a + b}} + \frac{{ab + ca}}{{b + c}}} \right)\)
\( = \frac{1}{2}\left( {\frac{{b\left( {a + c} \right)}}{{a + c}} + \frac{{c\left( {a + b} \right)}}{{a + b}} + \frac{{a\left( {b + c} \right)}}{{b + c}}} \right)\)
\( = \frac{1}{2}\left( {a + b + c} \right) = \frac{1}{2}\,.\,2 = 1\).
Dấu “=” xảy ra khi \(a = b = c = \frac{2}{3}\).
Vậy GTLN của P là 1 khi \(a = b = c = \frac{2}{3}\).
Câu 64:
Lời giải
sin2 2x − sin 2x − 2 = 0
Û (sin 2x + 1)(sin 2x − 2) = 0
\( \Rightarrow 2x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \)
\( \Rightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Vậy \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình.
Câu 65:
Lời giải
sin 2x − sin2 x = 1
Û 2sin x.cos x − cos2 x = 0
Û cos x.(2sin x − cos x) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\2\sin x - \cos x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\\tan x = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\x = \arctan \frac{1}{2} + k\pi \;\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array} \right.\).
Vậy x = k2p (k Î ℤ) và \(x = \arctan \frac{1}{2} + k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình.
Câu 66:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
• Hai đường thẳng phân biệt lần lượt chứa trong 2 mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau.
Do đó, khẳng định A sai vì hai đường thẳng đó có thể song song với nhau.
• Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không chéo nhau
Do đó, khẳng định B là đúng.
• Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau.
Do đó, khẳng định C là sai vì hai đường thẳng có thể cắt nhau.
• Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì chéo nhau.
Do đó, khẳng định D sai vì hai đường thẳng đó có thể song song với nhau.
Chọn đáp án B.
Câu 67:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
• Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không chéo nhau.
Do đó, khẳng định A là đúng.
• Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì chéo nhau.
Do đó, khẳng định B sai vì hai đường thẳng có thể song song với nhau.
• Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau.
Do đó, khẳng định C sai vì hai đường thẳng có thể cắt nhau.
• Hai đường thẳng phân biệt lần lượt thuộc hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau.
Do đó, khẳng định D sai vì hai đường thẳng đó có thể song song với nhau.
Chọn đáp án A.
Câu 68:
Lời giải
Hình chiếu bằng của hình lăng trụ tam giác đều là hình tam giác đều.
Câu 69:
Lời giải
Hình chiếu bằng của hình lăng trụ tam giác đều là hình tam giác đều nếu mặt đáy song song với mặt phẳng chiếu bằng.
Câu 70:
Lời giải
Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu.
Câu 71:
Lời giải
• Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.
Do đó, khẳng định A là đúng.
• Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
Do đó, khẳng định B là đúng.
• Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
Do đó, khẳng định C là sai vì hai mặt phẳng có thể trùng nhau.
• Nếu ba điểm phân biệt M, N, P cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng.
Do đó, khẳng định D là đúng.
Chọn đáp án C.Câu 72:
Cho các khẳng định:
(I): Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
(II): Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa.
(III): Nếu ba điểm phân biệt cùng thuộc hai mặt phẳng thì chúng thẳng hàng.
Số khẳng định sai trong các khẳng định trên là:
Lời giải
(I): Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
Khẳng định (I) là đúng
(II): Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa.
Khẳng định (II) là đúng
(III): Nếu ba điểm phân biệt cùng thuộc hai mặt phẳng thì chúng thẳng hàng.
Khẳng định (III) là sai vì khi hai mặt phẳng trùng nhau thì ba điểm phân biệt có thể không thẳng hàng
Vậy có 1 khẳng định sai trong số các khẳng định trên.
Câu 73:
Lời giải
Ta có \[A = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\]
Û A.x2 + A.x + A = x2 − x + 1
Û (A − 1).x2 + (A + 1).x + A − 1 = 0
D = (A + 1)2 − 4(A − 1)(A − 1) ³ 0
Û −3A2 + 10A − 3 ³ 0
\( \Rightarrow \frac{1}{3} \le A \le 3\)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}{A_{\min }} = \frac{1}{3}\\{A_{\max }} = 3\end{array} \right.\).
Câu 74:
Lời giải
Ta có \[A = \frac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\]
Û A.x2 − A.x + A = x2 + 1
Û (A − 1).x2 − A.x + A − 1 = 0
D = (−A)2 − 4(A − 1)(A − 1) ³ 0
Û −3A2 + 8A − 4 ³ 0
\( \Rightarrow \frac{2}{3} \le A \le 2\)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}{A_{\min }} = \frac{2}{3}\\{A_{\max }} = 2\end{array} \right.\).
Câu 75:
Lời giải
Ta có: n + 2 = (n − 3) + 5
Vì n − 3 ⋮ n − 3 nên để n + 2 chia hết cho n − 3 thì 5 ⋮ n − 3
Þ n − 3 Î Ư(5) = {±1; ±5}
Þ n Î {−2; 2; 4; 8}
Vậy n Î {−2; 2; 4; 8} thì n + 2 chia hết cho n − 3.
Câu 76:
Lời giải
Ta có: n + 2 = (n − 3) + 5.
Vì n − 3 ⋮ n − 3 nên để n + 2 chia hết cho n − 3 thì 5 ⋮ n − 3
Þ n − 3 Î Ư(5) = {± 1; ± 5}
Þ n Î {−2; 2; 4; 8}.
Vậy số nguyên n lớn nhất để n + 2 chia hết cho n − 3 là n = 8.
Câu 77:
Lời giải
Ta có: \[\overrightarrow {OA} = \left( { - 2m;\; - m} \right),\;\overrightarrow {OB} = \left( {2m;\;m} \right)\]
Đường thẳng AB đi qua O khi \[\overrightarrow {OA} ,\;\overrightarrow {OB} \] cùng phương
Mặt khác, ta thấy \[\overrightarrow {OA} = \left( { - 2m;\; - m} \right) = - \left( {2m;\;m} \right) = - \overrightarrow {OB} ,\;\forall x \in \mathbb{R}\]
Nên AB đi qua O với mọi m Î ℝ.
Câu 78:
Lời giải
Ta có: \[\overrightarrow {AC} = \left( {4;\;4} \right),\;\overrightarrow {BC} = \left( {m + 1;\;2m + 1} \right)\].
Để A, B, C là ba điểm thẳng hàng thì \[\overrightarrow {AC} ,\;\overrightarrow {BC} \] cùng phương
\[ \Rightarrow \frac{{m + 1}}{4} = \frac{{2m + 1}}{4}\]
Û m + 1 = 2m + 1
Û m = 0
Vậy m = 0 là giá trị cần tìm.
Câu 79:
Lời giải
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {2;\, - 2} \right)\\\overrightarrow {BC} = \left( {2;\;2} \right)\\\overrightarrow {CA} = \left( { - 4;\;0} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = 2\sqrt 2 \\BC = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2\sqrt 2 \\CA = \sqrt {{{\left( { - 4} \right)}^2} + {0^2}} = 4\end{array} \right.\].
Chu vi của tam giác ABC là: \[P = AB + BC + CA = 4 + 4\sqrt 2 \].
Câu 80:
Lời giải
Ta có \[\overrightarrow {AB} = \left( {4;\;7} \right) \Rightarrow AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {65} \].
Giả sử tìm được D (x; y), suy ra \[\overrightarrow {AD} = \left( {x - 1;\;y + 3} \right)\].
Do DA = AB và DA ^ AB nên
\[\left\{ \begin{array}{l}4\left( {x - 1} \right) + 7\left( {y + 3} \right) = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 65\end{array} \right.\].
Giải hệ thu được (x; y) = (−6; 1), (8; −7).
Vậy với D(−6; 1) ta thu được C(−2; 8).
Với D(8; −7) ta thu được C(12; 0)..
Câu 81:
Lời giải
a) A = x2 − 6x + 11
= x2 − 6x + 9 + 2
= (x − 3)2 + 2 ³ 2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x − 3 = 0 Û x = 3.
Vậy GTNN của A là 2 khi x = 3.
b) B = x2 − 20x + 101.
= x2 − 20x + 100 + 1
= (x − 10)2 + 1 ³ 1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x − 10 = 0 Û x = 10.
Vậy GTNN của B là 1 khi x = 10.Câu 82:
Lời giải
A = −x2 + 6x − 11
= −(x2 − 6x + 9) − 2
= −(x − 3)2 − 2 £ −2.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x − 3 = 0 Û x = 3.
Vậy GTLN của A là −2 khi x = 3.
Câu 83:
Lời giải
Xét khai triển: \({\left( {1 + 2x} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k\,.\,{2^k}\,.\,{x^k}} \)
\( = C_{10}^0\,.\,{2^0}\,.\,{x^0} + C_{10}^1\,.\,{2^1}\,.\,{x^1} + C_{10}^2\,.\,{2^2}\,.\,{x^2} + ... + C_{10}^{10}\,.\,{2^{10}}\,.\,{x^{10}}\)
\[ \Rightarrow {a_7} = C_{10}^7\,.\,{2^7} = 15\,\,360\].
Câu 84:
Lời giải
Xét khai triển: \({\left( {1 + 2x} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k\,.\,{{\left( { - 2} \right)}^k}\,.\,{x^k}} \)
\( = C_{10}^0\,.\,{\left( { - 2} \right)^0}\,.\,{x^0} + C_{10}^1\,.\,{\left( { - 2} \right)^1}\,.\,{x^1} + C_{10}^2\,.\,{\left( { - 2} \right)^2}\,.\,{x^2} + ... + C_{10}^{10}\,.\,{\left( { - 2} \right)^{10}}\,.\,{x^{10}}\)
\[ \Rightarrow {a_7} = C_{10}^7\,.\,{\left( { - 2} \right)^7} = - 15\,\,360\].
Câu 85:
Cho hai số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\;\left( {b > 0,\;d > 0} \right)\). Chứng tỏ rằng:
a) Nếu \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\] thì ad < bc.
b) Nếu ad < bc thì \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\].
Lời giải
a) \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d} \Leftrightarrow \frac{{ad}}{{bd}} < \frac{{bc}}{{bd}}\] (quy đồng mẫu chung)
Vì b, d > 0 nên bd > 0.
Do đó ad < bc (đpcm).
b) \[ad < bc \Leftrightarrow \frac{{ad}}{{bd}} < \frac{{bc}}{{bd}}\] (cùng chia cho bd)
Vì b, d > 0 nên bd > 0.
Do đó \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\] (rút gọn tử và mẫu).
Câu 86:
Lời giải
Hình thang ABCD có đáy AB, CD nên suy ra AB // CD.
Lại có AB = CD nên hình thang ABCD là hình bình hành.
Suy ra AD // BC, AD = BC.
Câu 87:
Lời giải
Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào biểu thức A, ta có:
\[A = {\left[ {\left( { - \frac{1}{2}} \right) - 3} \right]^2} - {\left[ {\left( { - \frac{1}{2}} \right) + 1} \right]^2} + 12\left( { - \frac{1}{2}} \right)\,.\,\left[ {\left( { - \frac{1}{2}} \right) - 1} \right]\]
\[ = {\left( { - \frac{7}{2}} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + 12\left( { - \frac{1}{2}} \right)\,.\,\left( { - \frac{3}{2}} \right)\]
\[ = \frac{{49}}{4} - \frac{1}{4} + 9 = 21\].
Câu 88:
Cho biểu thức: A = (x − 3)2 − (x + 1)2 + 12x(x − 1).
a) Rút gọn A.
b) Tính giá trị của A tại \(x = - \frac{2}{3}\).
c) Tìm x để A = −16.
Lời giải
a) A = (x − 3)3 − (x + 1)3 + 12x(x − 1)
= x3 − 9x2 + 27x − 27 − x3 − 3x2 − 3x − 1 + 12x2 − 12x
= 12x − 28
b) Khi \(x = - \frac{2}{3}\) thì \(M = 12\,.\,\left( { - \frac{2}{3}} \right) - 28 = - 36\).
Vậy tại \(x = - \frac{2}{3}\) thì giá trị của A bằng −36.
c) Để M = −16 thì 12x − 28 = −16
Û 12x = 28 − 16
Û 12x = 12
Û x = 1.
Vậy để A = −16 thì x = 1.
Câu 89:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trên mặt phẳng tọa độ, đường thẳng (d): 2x + 3y − 6 = 0 chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng.
Chọn điểm O(0; 0) không thuộc đường thẳng đó.
Ta thấy (x; y) = (0; 0) là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Do đó miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ (d) chứa điểm O(0; 0) kể cả (d).
Vậy bất phương trình (1) luôn có vô số nghiệm.
Chọn đáp án C.
Câu 90:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trước hết, ta vẽ 3 đường thẳng:
(d1): 2x + 3y − 6 = 0
(d2): x = 0
(d1): 2x − 3y − 1 = 0
Ta thấy (1; 1) là nghiệm của các ba bất phương trình.
Điều này có nghĩa là điểm (1; 1) thuộc cả ba miền nghiệm của ba bất phương trình. Sau khi gạch bỏ các miền không thích hợp, miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 91:
Lời giải
Chọn 3 màu trong 5 màu để tô có \[C_5^3\] (cách).
Tô 3 màu vào 3 nước khác nhau trên bản đồ có 3! (cách).
Vậy có tất cả \[C_5^3\,.\,3! = 60\] cách cần tìm.
Câu 92:
Lời giải
Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ.