- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 56)
-
11002 lượt thi
-
87 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hàm số f (x) đồng biến trên khoảng (a; b). Mệnh đề nào sau đây sai?
Ta có:
Hàm số đồng biến trên (a; b) Û f ¢(x) ≥ 0 "x Î (a; b) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
+) Đáp án B: y′ = −f ′(x) Þ y′ < 0, "x Î (a; b)
Þ Hàm số nghịch biến trên (a; b).
Vậy đáp án B đúng.
+) Đáp án C: y′ = f ′(x) Þ y′ > 0, "x Î (a; b)
Þ Hàm số đồng biến trên (a; b).
Vậy đáp án C đúng.
+) Đáp án D: y′ = −f ′(x) Þ y′ < 0, "x Î (a; b)
Þ Hàm số nghịch biến trên (a; b).
Vậy đáp án D đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 2:
Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên khoảng (a; b). Mệnh đề nào sau đây sai?
+) Nếu f ¢(x) > 0, "x Î (a; b) thì hàm số y = f (x) đồng biến trên (a; b)
Vậy mệnh đề A là đúng.
+) Nếu f ¢(x) = 0, "x Î (a; b) thì hàm số y = f (x) không đổi trên (a; b)
Vậy mệnh đề B là đúng.
+) Nếu hàm số y = f (x) nghịch biến trên (a; b) thì f ¢(x) ≤ 0 với mọi x Î (a; b)
Vậy mệnh đề C là đúng.
+) Nếu hàm số y = f (x) đồng biến trên (a; b) thì f ¢(x) ≥ 0 với mọi x Î (a; b)
Vậy mệnh đề D là sai.
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tỉ số thể tích của khối chóp S.MNPQ và khối chóp S.ABCD bằng:
Ta có tỉ số:
\(\frac{{{V_{S.MNP}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}\,.\,\frac{{SN}}{{SB}}\,.\,\frac{{SP}}{{SC}} = \frac{1}{2}\,.\,\frac{1}{2}\,.\,\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)
\( \Rightarrow {V_{S.MNP}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABC}}\)
Tương tự ta cũng có tỉ số:
\(\frac{{{V_{S.MPQ}}}}{{{V_{S.ACD}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}\,.\,\frac{{SP}}{{SC}}\,.\,\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{1}{2}\,.\,\frac{1}{2}\,.\,\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)
\( \Rightarrow {V_{S.MPQ}} = \frac{1}{8}{V_{S.ACD}}\)
Do đó: \[{V_{S.MNPQ}} = {V_{S.MNP}} + {V_{S.MPQ}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABC}} + \frac{1}{8}{V_{S.ACD}}\]
\[ = \frac{1}{8}\left( {{V_{S.ABC}} + {V_{S.ACD}}} \right) = \frac{1}{8}{V_{S.ABCD}}\]
\( \Rightarrow \frac{{{V_{S.MNPQ}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{1}{8}\).
Câu 4:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M và N theo thứ tự là trung điểm của SA và SB. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}}\).
Gọi V là thể tích khối chóp S.ABCD.
Chia khối chóp S.CDMN làm 2 khối chóp: S.CDM và S.CMN
Ta có: \({V_{S.ABC}} = {V_{S.ACD}} = \frac{1}{2}{V_{S.ABCD}}\)
\(\frac{{{V_{S.CDM}}}}{{{V_{S.CDA}}}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{1}{2}\)
\( \Rightarrow {V_{S.CDM}} = \frac{1}{2}{V_{S.CDA}} = \frac{1}{2}\,.\,\frac{1}{2}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{4}{V_{S.ABCD}}\)
\(\frac{{{V_{S.CMN}}}}{{{V_{S.CAB}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}\,.\,\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{1}{2}\,.\,\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)
\( \Rightarrow {V_{S.CMN}} = \frac{1}{4}{V_{S.CAB}} = \frac{1}{4}\,.\,\frac{1}{2}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABCD}}\)
Do đó: \({V_{S.CDMN}} = {V_{S.CDM}} + {V_{S.CMN}} = \frac{1}{4}{V_{S.ABCD}} + \frac{1}{8}{V_{S.ABCD}} = \frac{3}{8}{V_{S.ABCD}}\)
\( \Rightarrow \frac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}} = \frac{3}{8}\).
Câu 5:
Cho tứ diện ABCD có thể tích bằng V, hai điểm M và P lần lượt là trung điểm AB, CD điểm N thuộc AD sao cho AD = 3AN. Tính thể tích tứ diện BMNP.
Ta có:
\(\frac{{{V_{B.MNP}}}}{{{V_{B.ANP}}}} = \frac{{BM}}{{BA}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {V_{B.MNP}} = \frac{1}{2}{V_{B.ANP}}\)
\(\frac{{{S_{ANP}}}}{{{S_{ACD}}}} = \frac{{\frac{1}{2}d\left( {P,\;AD} \right)\,.\,AN}}{{\frac{1}{2}d\left( {C,\;AD} \right)\,.\,AD}} = \frac{{PD}}{{CD}}\,.\,\frac{{AN}}{{AD}} = \frac{1}{2}\,.\,\frac{1}{3} = \frac{1}{6}\)
\( \Rightarrow \frac{{{V_{B.ANP}}}}{{{V_{B.ACD}}}} = \frac{{{S_{ANP}}}}{{{S_{ACD}}}} = \frac{1}{6}\)
\( \Rightarrow {V_{B.ANP}} = \frac{1}{6}{V_{B.ACD}} = \frac{V}{6}\)
\( \Rightarrow {V_{B.MNP}} = \frac{1}{2}{V_{B.ANP}} = \frac{1}{2}\,.\,\frac{V}{6} = \frac{V}{{12}}\).
Câu 6:
Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và P là một điểm thuộc cạnh BC (P không trùng trung điểm cạnh BC). Tìm thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (MNP).
Trong mặt phẳng (ABC) kéo dài MP và AC cắt nhau tại I.
Trong mặt phẳng (ACD) kéo dài IN cắt AD tại Q
Ta có:
(ABC) Ç (MNP) = MP
(BCD) Ç (MNP) = PN
(ACD) Ç (MNP) = NQ
(ABD) Ç (MNP) = QM
Vậy thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (MNP) là tứ giác MNPQ.
Câu 7:
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2 - \sin x} \).
Để y có nghĩa thì suy ra:
2 − sin x ≥ 0
Û sin x ≤ 2
Mà −1 ≤ sin x ≤ 1, "x Î ℝ nên suy ra sin x ≤ 2, "x Î ℝ
Vậy tập xác định của hàm số trên là D = ℝ.
Câu 8:
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{2}{{\sqrt {2 - \sin x} }}\):
Hàm số \(y = \frac{2}{{\sqrt {2 - \sin x} }}\) xác định khi và chỉ khi 2 − sin x > 0
Û sin x < 2
Mà −1 ≤ sin x ≤ 1, "x Î ℝ nên suy ra sin x < 2, "x Î ℝ
Vậy tập xác định của hàm số trên là D = ℝ.
Câu 9:
Cho hàm số y = 3x + 2 có đồ thị là đường thẳng (d1).
1. Điểm \(A\left( {\frac{1}{3};\;3} \right)\) có thuộc đường thẳng (d1) không? Vì sao?
2. Tìm giá trị của m để đường thẳng (d1) và đường thẳng (d2) có phương trình y = −2x + m cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 1.
3. Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng y = −2x + m cắt hai trục tạo thành tam giác có diện tích bằng 5.
1. Thay tọa độ điểm A vào công thức hàm số ta có:
\(3\,.\,\frac{1}{3} + 2 = 1 + 2 = 3\)
Vậy \(A\left( {\frac{1}{3};\;3} \right)\) thuộc đường thẳng (d1): y = 3x + 2.
2. Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d1) và đường thẳng (d2) là:
3x + 2 = −2x + m
Û m = 5x + 2 (1)
Vì (d1) cắt (d2) tại điểm có hoành độ bằng 1 nên x = 1 là nghiệm của phương trình (1)
Khi đó m = 5.1 + 2 = 7
Vậy với m = 7 thỏa mãn yêu cầu để bài.
3. Đường thẳng y = −2x + m cắt trục hoành tại điểm M(xM; 0), có hoành độ thỏa mãn phương trình: \( - 2{x_M} + m = 0 \Leftrightarrow {x_M} = \frac{m}{2}\)
Suy ra \(M\left( {\frac{m}{2};\;0} \right)\) và \(OM = \left| {\frac{m}{2}} \right|\)
Đường thẳng y = −2x + m cắt trục hoành tại điểm N(0; yN), có tung độ thỏa mãn phương trình: yN = m
Suy ra N(0; m), và ON = |m|
Đường thẳng y = −2x + m cắt hai trục tạo thành tam giác có diện tích bằng 5 nên suy ra diện tích tam giác OMN bằng 5
Do đó: \(\frac{1}{2}OM\,.\,ON = 5\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\,.\,\left| {\frac{m}{2}} \right|\,.\,\left| m \right| = 5\)
Û m2 = 20
\( \Rightarrow m = 2\sqrt 5 \)
Vậy \(m = 2\sqrt 5 \) là giá của m thỏa mãn.
Câu 10:
Cho hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d có đồ thị như hình vẽ. Tìm mệnh đề đúng.
Ta thấy: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \Rightarrow a < 0\)
Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm có tung độ y0 = −3 Þ d = −3 Þ d < 0
Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị trái dấu nên y¢ = 3ax2 + 2bx + c = 0 có hai nghiệm trái dấu
Þ 3ac < 0 Þ c > 0 (do a < 0)
Hoành độ điểm uốn nằm bên phải trục tung nên y¢¢ = 6ax + 2b = 0 có nghiệm dương
\( \Rightarrow x = \frac{{ - b}}{{3a}} > 0 \Leftrightarrow \frac{b}{a} < 0 \Rightarrow b > 0\;\,\left( {do\;a < 0} \right)\)
Vậy a < 0, b > 0, c > 0, d < 0.
Chọn đáp án A.
Câu 11:
Cho hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d có đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Ta thấy: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \Rightarrow a > 0\)
Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm có tung độ y0 > 0 Þ d > 0
Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị trái dấu nên y¢ = 3ax2 + 2bx + c = 0 có hai nghiệm trái dấu
Þ 3ac < 0 Þ c < 0 (Do a > 0)
Hoành độ điểm uốn nằm bên phải trục tung nên y¢¢ = 6ax + 2b = 0 có nghiệm dương
\( \Rightarrow x = \frac{{ - b}}{{3a}} > 0 \Leftrightarrow \frac{b}{a} < 0 \Rightarrow b < 0\;\left( {do\;a > 0} \right)\)
Vậy a > 0, b < 0, c < 0, d > 0.
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A, AB = 2a, \(\widehat {BAC} = 120^\circ ,\;\widehat {SBA} = \widehat {SCA} = 90^\circ \). Biết góc giữa SB và đáy bằng 60°. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, BC.
Ta có: ∆SAB, ∆SAC lần lượt vuông tại B, C nên:
\(BM = CM = \frac{1}{2}SA = MS = MA\)
Suy ra hình chóp M.ABC có MA = MB = MC nên hình chiếu của M lên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Dựng hình bình hành ABIC ta có: IB = AC = 2a, IC = AB = 2a
Tam giác ABC cân tại A nên AN ^ BC (trung tuyến đồng thời là đường cao) và \(\widehat {BAN} = 60^\circ \) (trung tuyến đồng thời là đường phân giác).
• Xét tam giác vuông ABC có AN = AB.cos 60° = a
Þ AI = 2AN = 2a
Do đó IA = IB = IC = 2a nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC
Þ MI ^ (ABC)
Trong mặt phẳng (AMI) có SH // MI (H Î AI) và SH ^ (ABC)
Suy ra HB là hình chiếu của SB lên (ABC)
Do đó \(\left( {\widehat {SB;\;\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB;\;HB}} \right) = \widehat {SBH} = 60^\circ \)
• Xét tam giác SAH có M là trung điểm của SA, SH // MI nên I là trung điểm của AH (Định lí đường trung bình)
Þ AH = 2AI = 4a
Áp dụng định lí Cosin trong tam giác ABH ta có:
BH2 = AB2 + AH2 − 2AB.AH.cos 60°
\( = {\left( {2a} \right)^2} + {\left( {4a} \right)^2} - 2\,.\,2a\,.\,4a\,.\,\frac{1}{2} = 12{a^2}\)
\( \Rightarrow BH = 2a\sqrt 3 \)
• Xét tam giác vuông SBH có: SH = BH.tan 60° = 6a
\({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB\,.\,AC\,.\,\sin \widehat {BAC} = \frac{1}{2}2a\,.\,2a\,.\,\sin 120^\circ = {a^2}\sqrt 3 \)
Vậy \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SH\,.\,{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}\,.\,6a\,.\,{a^2}\sqrt 3 = 2{a^3}\sqrt 3 \).
Câu 13:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là ta giác vuông cân tại A, cạnh AB = 2a. Tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy Gọi M là trung điểm của SB và N là điểm trên cạnh SC sao cho SC = 3SN. Tính thể tích V của khôi chóp S.AMN.
Gọi H là trung điểm của AB, vì tam giac SAB là tam giác đều nên SH ^ AB.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB\\\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAB} \right) \supset SH \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\)
Tam giác SAB đều cạnh 2a nên
\(SH = \frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \)
\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\,.\,2a\,.\,2a = 2{a^2}\)
\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{2}SH\,.\,{S_{ABC}} = \frac{1}{3}\,.\,a\sqrt 3 \,.\,2{a^2} = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Lại có:
\(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}}\,.\,\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{2}\,.\,\frac{1}{3} = \frac{1}{6}\)
\( \Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{1}{6}{V_{S.ABC}} = \frac{1}{6}\,.\,\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\).
Câu 14:
Cho hình chóp S.ABC có SA ^ (ABC). AB = a; \(AC = a\sqrt 2 ;\;\widehat {BAC} = 45^\circ \). Gọi B1, C1 lần lượt là hình chiều vuông góc của A lên SB, SC. Tính thể tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp A.BCC1B1.
Tam giác ABC có AB = a; \(AC = a\sqrt 2 ;\;\widehat {BAC} = 45^\circ \) nên theo định lý cosin ta có:
BC2 = AB2 + AC2 − 2AB.AC.cos 45° = a2
Þ BC = a
Suy ra ∆ABC vuông cân tại B
Gọi I là trung điểm AC, ta có IA = IC = IB
Vì AC1 ^ SC nên IA = IC = IC1
Vì BC ^ SA, BC ^ AB
Þ BC ^ (SAB) Þ BC ^ AB1
Mà AB1 ^ SB Þ AB1 ^ (SBC)
Þ AB1 ^ B1C
Þ IA = IC = IB1
Vậy I là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp A.BCC1B1.
Bán kính của khối cầu đó là: \(R = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Thể tích khối cầu đó là:
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^3} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\).
Câu 15:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là trung điểm của BC, J là trung điểm của BM. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Do ABC là tam giác cân tại A, M là trung điểm của BC nên suy ra AM ^ BC.
Mà SA ^ BC (Do SA ^ (ABCD)).
Suy ra BC ^ (SAM).
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Có ba lớp học sinh 10A, 10B, 10C gồm 128 em cùng tham gia lao động trồng cây. Mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây bạch đàn và 4 cây bàng. Mỗi em lớp 10B trồng được 2 cây bạch đàn và 5 cây bàng. Mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây bạch đàn. Cả 3 lớp trồng được 476 cây bạch đàn và 375 cây bàng. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Gọi x, y, z (học sinh) lần lượt là số học sinh của lớp 10A, 10B, 10C (x, y, z ∈ ℕ*).
Điều kiện x, y, z nguyên dương.
Ba lớp học sinh 10A, 10B, 10C gồm 128 em nên ta có phương trình x + y + z = 128.
Mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây bạch đàn, mỗi em lớp 10B trồng được 2 cây bạch đàn, mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây bạch đàn. Cả 3 lớp trồng được 476 cây bạch đàn nên ta có phương trình 3x + 2y + 6z = 476
Mỗi em lớp 10A trồng được 4 cây bàng, mỗi em lớp 10B trồng được 5 cây bàng. Cả 3 lớp trồng được 375 cây bàng nên ta có phương trình 4x + 5y = 375.
Từ đó ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 128\\3x + 2y + 6z = 476\\4x + 5y = 375\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - 3z = - 92\\ - y + 4z = 137\\x + y + z = 128\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = 45\\y = 43\\x = 40\end{array} \right.\)
Vậy 10A có 40 học sinh, 10B có 43 học sinh, 10C có 45 học sinh.
Câu 17:
Với tất cả các giá trị thực nào của tham số m thì hàm số y = x3 − 3(m + 1)x2 + 3m(m + 2)x nghịch biến trên đoạn [0; 1]?
Xét hàm số: y = x3 − 3(m + 1)x2 + 3m(m + 2)x
Ta có: y¢ = 3x2 − 6(m + 1)x + 3m(m + 2)
= 3x2 − 3(m + 2)x − 3mx + 3m(m + 2)
= 3x(x − m − 2) − 3m(x − m − 2)
= 3(x − m − 2)(x − m)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = m + 2\end{array} \right.\;\left( {m < m + 2,\;\forall m} \right)\)
Bảng biến thiên:
Theo bảng biến thiên, hàm số nghịch biến trên đoạn [0; 1] khi và chỉ khi:
y¢ ≤ 0, "x Î [0; 1]
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 0\\m + 2 \ge 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 0\\m \ge - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le m \le 0\)
Vậy −1 ≤ m ≤ 0 là các giá trị của tham số m thỏa mãn.
Câu 18:
Xét hàm số y = x3 − 3(m + 2)x2 + 3(m2 + 4m)x + 1
Þ y¢ = 3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m)
Hàm số y = x3 − 3(m + 2)x2 + 3(m2 + 4m)x + 1 nghịch biến trên khoảng (0; 1)
Û y¢ ≤ 0, "x Î (0; 1) và bằng 0 tại hữu hạn điểm trên (0; 1)
Û 3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m), "x Î (0; 1)
Xét phương trình: 3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m) = 0 (*)
∆¢ = 9(m + 2)2 − 3.3.(m2 + 4m) = 36 > 0, "m
Suy ra phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1, x2
Để hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 1) thì x1 ≤ 0 < 1 ≤ x2
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1}{x_2} \le 0\\\left( {1 - {x_1}} \right)\left( {1 - {x_2}} \right) \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1}{x_2} \le 0\\1 + {x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) \le 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 4m \le 0\\1 + {m^2} + 4m - 2m - 4 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 \le m \le 0\\ - 3 \le m \le 1\end{array} \right.\)
Û −3 ≤ m ≤ 0
Mà m Î ℤ Þ m Î {−3; −2; −1; 0}
Vậy có 4 giá trị nguyên của m thỏa mãn.
Câu 19:
Tìm số đo mỗi góc của ngũ giác đều.
Tổng số đo các góc của ngũ giác là:
180° . (5 − 2) = 540°
Vì ngũ giác đều có 5 góc bằng nhau nên số đo mỗi góc là:
540° : 5 = 108°
Vậy số đo mỗi góc của ngũ giác đều là: 108°.
Câu 20:
Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n – giác đều.
Tổng số đó các góc của đa giác n cạnh là: (n − 2).180°
Suy ra số đo mỗi góc của hình n – giác đều là: \(\frac{{\left( {n - 2} \right)\,.\,180^\circ }}{n}\)
Áp dụng công thức trên, ta có:
Với n = 5 số đo mỗi góc của ngũ giác đều là:
\[\frac{{\left( {5 - 2} \right)\,.\,180^\circ }}{5} = 108^\circ \]
Với n = 6 số đo mỗi góc của lục giác đều là:
\[\frac{{\left( {6 - 2} \right)\,.\,180^\circ }}{6} = 120^\circ \]
Vậy số đo mỗi góc của ngũ giác đều là 1080, số đo mỗi góc của lục giác đều là 120°, số đo mỗi góc của n giác đều là \(\frac{{\left( {n - 2} \right)\,.\,180^\circ }}{n}\).
Câu 21:
Đồ thị của hàm số nào sau đây không có trục đối xứng?
Đồ thị của hàm số y = cos 3x nhận Oy làm trục đối xứng (do y = cos 3x là hàm chẵn).
Đồ thị của hàm số y = x2 + 5x − 2 là parabol nhận đường thẳng \(x = - \frac{5}{2}\) làm trục đối xứng.
Đồ thị của hàm số y = tan2 3x nhận Oy làm trục đối xứng (do y = tan2 3x là hàm chẵn).
Đồ thị của hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}1\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x \le 0\\\cos x\;\;khi\;x > 0\end{array} \right.\) không có trục đối xứng, có đồ thị như hình vẽ sau:
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Đồ thị hàm số nào sau đây không nhận trục Oy làm trục đối xứng?
• Xét hàm số y2 = sin2 x có sin x = −sin (−x) Þ sin2 x = sin2 (−x)
Do đó hàm y2 là hàm chẵn nên nó nhận trục Oy làm trục đối xứng.
• Xét hàm số y3 = cos x có cos x = cos (−x)
Do đó hàm y3 là hàm chẵn nên nó nhận trục Oy làm trục đối xứng.
• Xét hàm số y4 = xtan 2x có (−x)tan (−2x) = xtan 2x
Do đó hàm y4 là hàm chẵn nên nó nhận trục Oy làm trục đối xứng.
• Xét hàm số y1 = xsin2 x có (−x)sin2 (−x) = − xsin2 x
Do đó hàm y1 là hàm lẻ nên không nhận tục Oy làm trục đối xứng.
Chọn đáp án A.
Câu 23:
Cho hàm số y = (m − 2)x + 2m + 1 (m là tham số)
a) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến;
b) Tìm m để đồ thị hàm số song song đường thẳng y = 2x − 1;
c) Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số luôn luôn đi qua với mọi giá trị m.
y = (m − 2)x + 2m + 1 (1)
a) Để hàm số (1) đồng biến:
Û a > 0
Û m − 2 > 0
Û m > 2
Vậy với m > 2 thì hàm số (1) đồng biến.
b) Để đồ thị hàm số (1) song song với y = 2x − 1 thì
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 2 = 2\\2m + 1 \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 4\\m \ne - 1\end{array} \right.\)
Vậy với m = 4 và m ≠ −1 thì đồ thị hàm số (1) song song với đường thẳng y = 2x − 1.
c) Giả sử đồ thị hàm số y = (m − 2)x + 2m + 1 luôn đi qua một điểm cố định M(x0; y0), "m
Khi đó: y0 = (m − 2)x0 + 2m + 1
Û (m − 2)x0 + 2m + 1 − y0 = 0
Û mx0 − 2x0 + 2m + 1 − y0 = 0
Û (mx0 + 2m) − 2x0 + 1 − y0 = 0
Û m(x0 + 2) − (2x0 − 1 + y0) = 0
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} + 2 = 0\\2{x_0} - 1 + {y_0} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = - 2\\{y_0} = 5\end{array} \right.\]
Vậy đồ thị hàm số luôn đi qua một điểm cố định M(−2; 5) với mọi m.
Câu 24:
Cho hàm số y = (2m − 1)x + 2 − m có đồ thị là đường thẳng (d).
a) Tìm m để hàm số đồng biến? Hàm số nghịch biến?
b) Tìm m để (d) cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 3.
c) Tìm m để (d) song song với đường thẳng y = x + 3. Với giá trị của m vừa tìm được hãy vẽ đường thẳng (d); gọi giao điểm của (d) với Ox và Oy lần lượt là M, N. Tính diện tích tam giác OMN.
d) Cho các đường thẳng d1: 2x − y + 7 = 0; d2: x + y − 1 = 0. Tìm m để 3 đường thẳng d; d1; d2 đồng quy.
a) Hàm số đồng biến khi \(2m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{1}{2}\)
Hàm số nghịch biến khi \(2m - 1 < 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{2}\)
b) d đi qua điểm (3; 0) Û 0 = 3(2m − 1) + 2 − m
\( \Leftrightarrow m = \frac{1}{5}\)
c) \(d\;{\rm{//}}\;y = x + 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 1 = 1\\2 - m \ne 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\)
Þ d: y = x + 1.
Ta có đồ thị hàm số:
Ta có: OM = 1; ON = |−1| = 1
\( \Rightarrow {S_{OMN}} = \frac{1}{2}OM\,.\,ON = \frac{1}{2}\)
Vậy \({S_{OMN}} = \frac{1}{2}\).
d) Gọi I là giao điểm của d1; d2. Khi đó tọa độ điểm I là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y + 7 = 0\\x + y - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 7\\x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 3\end{array} \right.\)
Suy ra I(−2; 3).
Mà I Î d Þ 3 = −2(2m − 1) + 2 − m
Û 3 = −4m + 2 + 2 − m
Û 5m = 1
\( \Leftrightarrow m = \frac{1}{5}\).
Vậy \(m = \frac{1}{5}\) là giá trị cần tìm.
Câu 25:
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC).
Gọi E là trung điểm của BC.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}A'E \bot BC\\AE \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \left( {A'AE} \right) \bot \left( {A'BC} \right)\)
Kẻ đường cao AH (H Î A'E) Þ AH ^ (A'BC)
Þ d(A, (A'BC)) = AH
\( = \sqrt {\frac{{A'{A^2}\,.\,A{E^2}}}{{A'{A^2} + A{E^2}}}} = \sqrt {\frac{{{a^2}\,.\,{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}}{{{a^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\).
Vậy khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC) bằng \(\frac{{a\sqrt {21} }}{7}\).
Câu 26:
Hình lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Hình lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau có 4 mặt phẳng đối xứng như hình vẽ sau.
Câu 27:
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'. Gọi M là trung điểm cạnh AA'. Mặt phẳng (MBC) chia khối lăng trụ thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
Mặt phẳng (MBC) chia khối lăng trụ thành hai phần M.ABC và MA'B'C'BC. Ta có:
\({V_{M.ABC}} = \frac{1}{3}\,.\,\frac{1}{2}h\,.\,{S_{ABC}} = \frac{1}{6}{V_{ABC.A'B'C'}}\)
Suy ra \({V_{MA'B'C'BC}} = \frac{5}{6}{V_{ABC.A'B'C'}}\)
Tỉ số thể tích cua hai phần đó bằng:
\(\frac{{{V_{M.ABC}}}}{{{V_{MA'B'C'BC}}}} = \frac{{\frac{1}{6}{V_{ABC.A'B'C'}}}}{{\frac{5}{6}{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \frac{1}{5}\).
Câu 28:
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A'B'C', đáy là tam giác ABC đều cạnh a. Gọi M là trung điểm AC. Biết tam giác A'MB cân tại A' và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Góc giữa A'B với mặt phẳng (ABC) là 30°. Thể tích khối lăng trụ đã cho là:
Gọi H là trung điểm BM, tam giác A'BM cân tại A' nên A'H ^ BM
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {A'BM} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {A'BM} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BM\\A'H \bot BM\end{array} \right. \Rightarrow A'H \bot \left( {ABC} \right)\)
Tam giác ABC đều cạnh a nên ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}BM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow BH = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\\{S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\end{array} \right.\)
A'B có hình chiếu vuông góc trên (ABC) là HB
Góc tạo bởi A'B với mặt phẳng (ABC) là góc A'BH (vì góc A'BH là góc nhọn)
Xét tam giác A'BH vuông tại H, ta có: \(\widehat {A'BH} = 30^\circ \)
\(\tan \widehat {A'BH} = \frac{{A'H}}{{BH}}\)
\( \Rightarrow \tan 30^\circ = \frac{{A'H}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{4}}}\)
\( \Rightarrow A'H = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\,.\,\tan 30^\circ = \frac{a}{4}\)
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'H\,.\,{S_{\Delta ABC}} = \frac{a}{4}\,.\,\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{16}}\).
Câu 29:
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = (3 − 5sin x)2018 là M và m. Khi đó giá trị M + m là:
Ta có: −1 ≤ sin x ≤ 1 Û −5 ≤ −5sin x ≤ 5
Û −2 ≤ 3 − 5sin x ≤ 8
Suy ra 0 ≤ (3 − 5sin x)2018 ≤ 82018 = 26054
Vậy M = 26054 và m = 0.
Do đó M + m = 26054 + 0 = 26054.
Câu 30:
Cho hàm số: y = 3 − 5sin x, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số là M và m. Tính \(\frac{M}{m}\).
Ta có: −1 ≤ sin x ≤ 1 Û −5 ≤ −5sin x ≤ 5
Û −2 ≤ 3 − 5sin x ≤ 8
Vậy M = 8 và m = −2.
Do đó \(\frac{M}{m} = \frac{8}{{ - 2}} = - 4\).
Câu 31:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = x3 − 3x2 + mx − 1 có hai điểm cực trị x1; x2 thỏa mãn x12 + x22 = 6.
Ta có: y¢ = 3x2 − 6x + m
Để hàm số có hai điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình y¢ = 0 có 2 nghiệm phân biệt
Û ∆¢ = 9 − 3m > 0 Û m < 3
Khi đó theo hệ thức Vi-ét, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = \frac{m}{3}\end{array} \right.\)
Theo bài ra ta có: x12 + x22 = 6
Û (x1 + x2)2 − 2x1x2 = 6
\( \Leftrightarrow {2^2} - \frac{{2m}}{3} = 6\)
Û m = −3 (thỏa mãn)
Vậy m = −3 là giá trị cần tìm.
Câu 32:
Tìm m để y = x3 − 3x2 + mx − 1 có hai điểm cực trị x1, x2 thỏa mãn x12 + x22 = 3.
Ta có: y¢ = 3x2 − 6x + m
Để hàm số có hai điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình y¢ = 0 có 2 nghiệm phân biệt
Û ∆¢ = 9 − 3m > 0 Û m < 3
Khi đó theo hệ thức Vi-ét, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = \frac{m}{3}\end{array} \right.\)
Theo bài ra ta có: x12 + x22 = 3
Û (x1 + x2)2 − 2x1x2 = 3
\( \Leftrightarrow {2^2} - \frac{{2m}}{3} = 3\)
\( \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\) (thỏa mãn)
Vậy \(m = \frac{3}{2}\) là giá trị cần tìm.
Câu 33:
Trong một buổi liên hoan có 10 cặp nam nữ, trong đó có 4 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3 người để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. Tính xác suất để 3 người được chọn không có cặp vợ chồng nào
\({n_\Omega } = C_{20}^3\)
Gọi A: “Biến cố trong 3 người được chọn không có cặp vợ chồng nào”.
Þ \(\overline A \): “Biến cố trong 3 người được chọn có 1 cặp vợ chồng”.
• Chọn 1 cặp vợ chồng từ 4 cặp vợ chồng đó có: \(C_4^1\) cách.
• Chọn 1 người từ 18 người còn lại có 18 cách.
Suy ra \({n_{\overline A }} = C_4^1\,.\,18\)
\( \Rightarrow {n_A} = C_{20}^3 - C_4^1\,.\,18\)
\( \Rightarrow {P_A} = \frac{{C_{20}^3 - C_4^1\,.\,18}}{{C_{20}^3}} = \frac{{89}}{{95}}\).
Câu 34:
Trong một buổi liên hoan có 6 cặp nam nữ, trong đó có 3 cặp là vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3 người trong số đó tham gia trò chơi. Tính xác suất để trong 3 người dược chọn không có cặp vợ chồng nào
Số khả năng chọn ngẫu nhiên 3 người từ 6.2 = 12 người là \(C_{12}^3\).
Gọi B là biến cố: “Trong 3 người được chọn không có cặp vợ chồng nào” thì \(\overline B \) là biến cố: “Có đúng một cặp vợ chồng trong ba người được chọn”.
Ta có: \(n\left( {\overline B } \right) = 3\,.\,10 = 30\) (vì có 3 cách chọn cặp vợ chồng, và 10 cách chọn người thứ 3 trong số 10 người còn lại).
Do đó \(P\left( {\overline B } \right) = \frac{{30}}{{C_{12}^3}} = \frac{3}{{22}}\)
\( \Rightarrow P\left( B \right) = 1 - P\left( {\overline B } \right) = 1 - \frac{3}{{22}} = \frac{{19}}{{22}}\).
Câu 35:
Cho hàm số y = x4 − 2mx2 + 3m − 2 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị của tham số m để các điểm cực trị của đồ thị hàm số đều nằm trên các trục tọa độ?
Ta có: y′ = 4x3 − 4mx = 0 Û 4x(x2 − m) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right.\).
Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị thì y′ = 0 có ba nghiệm phân biệt Û m > 0.
Khi đó đồ thị hàm số có các điểm cực trị là:
\(A\left( {0;\;3m - 2} \right),\;B\left( {\sqrt m ;\; - {m^2} + 3m - 2} \right),\;C\left( { - \sqrt m ;\; - {m^2} + 3m - 2} \right)\).
Dễ thấy A Î Oy nên bài toán thỏa khi B, C Î Ox
\( \Rightarrow - {m^2} + 3m - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = 1\end{array} \right.\) (thỏa mãn).
Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn bài toán.
Câu 36:
Tìm các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số: y = x4 − 2mx2 + 2m + m4 có ba điểm cực trị là ba đỉnh của một tam giác đều.
Ta có: y′ = 4x3 − 4mx = 0 Û 4x(x2 − m) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right.\)
Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị thì y′ = 0 có ba nghiệm phân biệt Û m > 0.
Khi đó đồ thị hàm số có các điểm cực trị là:
\(A\left( {0;\;2m + {m^4}} \right),\;B\left( {\sqrt m ;\;{m^4} - {m^2} + 2m} \right),\;C\left( { - \sqrt m ;\;{m^4} - {m^2} + 2m} \right)\)
Để tam giác ABC đều suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}AB = AC\\AB = BC\end{array} \right.\).
Mà AB = AC (luôn đúng) nên suy ra AB = BC
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {\sqrt m ;\; - {m^2}} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {m + {m^4}} \\\overrightarrow {BC} = \left( { - 2\sqrt m ;\;0} \right) \Rightarrow BC = \sqrt {4m} \end{array} \right.\)
AB = BC
\( \Leftrightarrow \sqrt {m + {m^4}} = \sqrt {4m} \)
Û m + m4 = 4m
Û m4 = 3m
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\;\;\;\;\left( {KTM} \right)\\m = \sqrt[3]{3}\;\;\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Vậy \(m = \sqrt[3]{3}\) là giá trị cần tìm.
Câu 37:
Rút gọn biểu thức: \(P = \sqrt {a\sqrt {a\sqrt {a\sqrt a } } } :{a^{\frac{{11}}{{16}}}}\).
\(P = \sqrt {a\sqrt {a\sqrt {a\sqrt a } } } :{a^{\frac{{11}}{{16}}}}\)
\[ = {\left\{ {a{{\left[ {a{{\left( {a\,.\,{a^{\frac{1}{2}}}} \right)}^{\frac{1}{2}}}} \right]}^{\frac{1}{2}}}} \right\}^{\frac{1}{2}}}:{a^{\frac{{11}}{{16}}}} = {\left\{ {a{{\left[ {a{{\left( {{a^{\frac{3}{2}}}} \right)}^{\frac{1}{2}}}} \right]}^{\frac{1}{2}}}} \right\}^{\frac{1}{2}}}:{a^{\frac{{11}}{{16}}}}\]
\[ = {\left[ {a{{\left( {a\,.\,{a^{\frac{3}{4}}}} \right)}^{\frac{1}{2}}}} \right]^{\frac{1}{2}}}:{a^{\frac{{11}}{{16}}}} = {\left[ {a{{\left( {{a^{\frac{7}{4}}}} \right)}^{\frac{1}{2}}}} \right]^{\frac{1}{2}}}:{a^{\frac{{11}}{{16}}}}\]
\[ = {\left( {a\,.\,{a^{\frac{7}{8}}}} \right)^{\frac{1}{2}}}:{a^{\frac{{11}}{{16}}}} = {\left( {{a^{\frac{{15}}{8}}}} \right)^{\frac{1}{2}}}:{a^{\frac{{11}}{{16}}}}\]
\[ = {a^{\frac{{15}}{{16}}}}:{a^{\frac{{11}}{{16}}}} = {a^{\frac{{15}}{{16}} - \frac{{11}}{{16}}}} = {a^{\frac{1}{4}}}\]
Câu 38:
Cho biểu thức: \(A = \left( {\frac{{a\sqrt a - 1}}{{a - \sqrt a }} - \frac{{a\sqrt a + 1}}{{a + \sqrt a }}} \right):\frac{{a + 2}}{{a - 2}}\).
a) Tìm ĐKXĐ.
b) Rút gọn biểu thức.
c) Với giá trị nguyên nào của a thì A đạt giá trị nhỏ nhất.
a) ĐKXĐ:
\(\left\{ \begin{array}{l}a \ge 0\\a - \sqrt a \ne 0\\a + \sqrt a \ne 0\\a - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ge 0\\\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right) \ne 0\\\sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right) \ne 0\\a \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ge 0\\a \ne 0\\a \ne 1\\a \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\a \ne 1\\a \ne 2\end{array} \right.\).
b) \(A = \left( {\frac{{a\sqrt a - 1}}{{a - \sqrt a }} - \frac{{a\sqrt a + 1}}{{a + \sqrt a }}} \right):\frac{{a + 2}}{{a - 2}}\).
\( = \left[ {\frac{{\left( {\sqrt a - 1} \right)\left( {a + \sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right)}} - \frac{{\left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {a - \sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right)}}} \right]:\frac{{a + 2}}{{a - 2}}\)
\( = \left( {\frac{{a + \sqrt a + 1}}{{\sqrt a }} - \frac{{a - \sqrt a + 1}}{{\sqrt a }}} \right):\frac{{a + 2}}{{a - 2}}\)
\( = \frac{{\left( {a + \sqrt a + 1} \right) - \left( {a - \sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a }}:\frac{{a + 2}}{{a - 2}}\)
\( = \frac{{a + \sqrt a + 1 - a + \sqrt a - 1}}{{\sqrt a }}:\frac{{a + 2}}{{a - 2}}\)
\( = \frac{{2\sqrt a }}{{\sqrt a }}:\frac{{a + 2}}{{a - 2}}\)
\( = 2:\frac{{a + 2}}{{a - 2}} = \frac{{2a - 4}}{{a + 2}}\).
c) Ta có: \(A = \frac{{2a - 4}}{{a + 2}} = \frac{{2a + 4 - 8}}{{a + 2}} = 2 - \frac{8}{{a + 2}}\).
Để A đạt GTNN thì \(\frac{8}{{a + 2}}\) đạt GTLN.
Khi đó a + 2 đạt GTNN hay a nhỏ nhất.
Mà a là số nguyên nên kết hợp điều kiện xác định suy ra a = 3.
Khi đó GTNN của A là \({A_{\min }} = 2 - \frac{8}{{3 + 2}} = \frac{2}{5}\).
Câu 39:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3 + \sqrt {{x^2} - 2x + 5} \).
TXĐ: D = ℝ.
Ta có: \(y = 3 + \sqrt {{x^2} - 2x + 5} = 3 + \sqrt {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 4} \)
\( = 3 + \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 4} \ge 3 + \sqrt 4 = 5,\;\forall x \in \mathbb{R}\).
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x − 1 = 0 Û x = 1.
Vậy GTNN của hàm số là 5 khi x = 1.
Câu 40:
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 2x + 3} \) trên [0; 4].
Ta có: \(y' = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 3} }} = 0 \Leftrightarrow x = 1\).
Ta tính được \(y\left( 0 \right) = \sqrt 3 ;\;y\left( 1 \right) = \sqrt 2 ;\;y\left( 4 \right) = \sqrt {11} \).
Vậy GTNN của hàm số là \(\sqrt 2 \) tại x = 1 và GTLN của hàm số là \(\sqrt {11} \) tại x = 4.
Câu 41:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy, SA = 2a. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Gọi H là trung điểm của cạnh AB Þ SH ^ AB.
Mặt khác (SAB) ^ (ABCD) Þ SH ^ (ABCD)
\(SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}\)
SABCD = a2
Do đó: \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SH\,.\,{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}\,.\,\frac{{a\sqrt {15} }}{2}\,.\,{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{6}\).
Câu 42:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mạt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) là 60°. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD.
Gọi H là trung điểm của AB.
ΔSAB cân tại S nên SH ^ AB.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\\left( {SAB} \right) \supset SH \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)
Gọi K là trung điểm CD Þ HK ^ CD
Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot HK\\CD \bot SH\;\left( {SH \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SHK} \right) \Rightarrow CD \bot SK\)
\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SCD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = CD\\\left( {SCD} \right) \supset SK \bot CD\\\left( {ABCD} \right) \supset HK \bot CD\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SCD} \right);\;\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SK;\;HK}} \right) = \widehat {SKH} = 60^\circ \)
Do SH ^ (ABCD) Þ SH ^ HK Þ ∆SHK vuông tại H.
Ta có: HK = AB = a
\( \Rightarrow SH = HK\,.\,\tan \widehat {SKH} = a\,.\,\tan 60^\circ = a\sqrt 3 \)
Vậy thể tích của khối chóp đã cho là
\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SH\,.\,AB\,.\,AD = \frac{1}{3}\,.\,a\sqrt 3 \,.\,a\,.\,a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
Câu 43:
Cho hình chóp S.ABCD, cạnh đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn có đường kính AB = 2a, SA vuông góc với hai mặt phẳng (ABCD) và \(SA = a\sqrt 3 \). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD).
Ta có ABCD là nửa lục giác đều suy ra AD = DC = CB = a
Dựng đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với mặt phẳng (SCD)
Trong (ABCD) dựng AH ^ CD tại H suy ra CD ^ (SAH)
Trong (SAH) dựng AP ^ SH Þ CD ^ AP Þ AP ^ (SCD)
Tiếp tục dựng đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (SBC)
Trong (SAC) dựng đường AQ ^ SC
Vì BC ^ AC, BC ^ SA Þ BC ^ (SAC) Þ BC ^ AQ
Þ AQ ^ SBC)
Do đó góc giữa hai mặt phẳng (SBC), (SCD) là góc giữa hai đường thẳng vuông góc lần lượt với hai mặt phẳng là AP và AQ.
Ta có: ∆SAC vuông cân tại A suy ra \(AQ = \frac{{SC}}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Mặt khác ∆AQP vuông tại O suy ra
\(\cos \widehat {PAQ} = \frac{{AP}}{{AQ}} = \frac{{\sqrt {10} }}{5} \Rightarrow \widehat {PAQ} = \arccos \frac{{\sqrt {10} }}{5}\).
Câu 44:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính cosin của góc giữa một mặt bên và một mặt đáy.
Gọi H là giao điểm của AC và BD.
Do S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SH ^ (ABCD)
Ta có: (SCD) Ç (ABCD) = CD.
Gọi M là trung điểm của CD.
Tam giác SCD cân tại S có M là trung điểm của CD nên SM ^ CD
Tam giác CHD cân tại H (Theo tính chất đường chéo hình vuông) có M là trung điểm của CD nên HM ^ CD
Do đó \( \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SCD} \right);\;\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SM;\;HM}} \right) = \widehat {SMH} = \alpha \)
Từ giả thiết suy ra tam giác SCD là tam giác đều cạnh a có SM là đường trung tuyến suy ra \(SM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Vậy \(\cos \alpha = \frac{{HM}}{{SM}} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).
Câu 45:
Cho năm điểm A; B; C; D; E. Khẳng định nào đúng?
Ta có: \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {EC} = \left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EC} } \right) + \left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BD} } \right) - \overrightarrow {EC} \)
\( = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EC} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BD} - \overrightarrow {EC} \)
\( = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BD} \)
\( = \overrightarrow {AE} - \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CB} \)
Chọn đáp án D.
Câu 46:
Cho năm điểm A; B; C; D; E. Khẳng định nào đúng?
Ta có:
\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} = \left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} } \right) + \left( {\overrightarrow {CE} + \overrightarrow {ED} } \right) + \overrightarrow {EA} \)
\( = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CE} + \overrightarrow {ED} + \overrightarrow {EA} \)
\( = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} + \left( {\overrightarrow {CE} + \overrightarrow {EA} + \overrightarrow {AC} } \right)\)
\( = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} + \overrightarrow {CC} \)
\( = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} + \overrightarrow 0 \)
\( = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} \)
Chọn đáp án D.
Câu 47:
Cho khối chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = a, SB = b, SC = c. Tính thể tích V của khối chóp đó theo a, b, c.
Ta có: khối chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc nên:
\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{6}SA\,.\,SB\,.\,SC = \frac{1}{6}abc\)
Câu 48:
Cho hình chóp tam giác S.ABC với SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = a. Tính thể tích của khối chóp S.ABC.
Do hình chóp tam giác S.ABC với SA, SB, SC đôi một vuông góc nên ta có:
\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA\,.\,{S_{\Delta SBC}} = \frac{1}{3}SA\,.\,\frac{1}{2}SB\,.\,SC\)
\( = \frac{1}{6}SA\,.\,SB\,.\,SC = \frac{1}{6}a\,.\,a\,.\,a = \frac{{{a^3}}}{6}\)
Câu 49:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau?
Gọi số cần tìm là \(\overline {abcba} \)
Ta thấy có 9 cách chọn a
Có 10 cách chọn b
Có 10 cách chọn c
Vậy tất cả có 9.10.10 = 900 số.
Câu 50:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng \(a\sqrt 2 \). Gọi M, N, E, F, P, Q lần lượt là tâm của 6 mặt của hình lập phương. Tính thể tích khối đa diện MNEFPQ.
Đa diện MNEFPQ là hình bát diện đều có cạnh
\(EQ = \frac{1}{2}A'C' = \frac{1}{2}\,.\,a\sqrt 2 \,.\,\sqrt 2 = a\)
Do EFPQ là hình vuông cạnh a nên SEFPQ = a2.
Do MN ^ (ABCD) nên \(d\left( {M,\;\left( {EFPQ} \right)} \right) = d\left( {N,\;\left( {EFPQ} \right)} \right) = \frac{1}{2}MN = \frac{1}{2}AA' = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Vậy \({V_{MNEFPQ}} = {V_{M.EFPQ}} + {V_{N.EFPQ}} = \frac{1}{3}\,.\,\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\,.\,{a^2} + \frac{1}{3}\,.\,\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\,.\,{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).
Câu 51:
Cho hình lập phương ABCD có cạnh là 2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và CD. Tính diện tích thiết diện của hình lập phương khi cắt bởi mặt phẳng (A'MN).
Kéo dài MN cắt AB và AD lần lượt tại E và F.
Gọi H = A'E Ç BB'; K = A'F Ç DD'. Khi đó thiết diện là A'HMNK.
Ta có ABMND là hình chiếu của A’HMNK trên mặt phẳng (ABCD).
Gọi I = AC Ç MN. ta có: AC ^ BD; MN // BD Þ AC ^ MN tại I.
\(\left\{ \begin{array}{l}MN \bot AI\\MN \bot AA'\end{array} \right. \Rightarrow MN \bot \left( {A'AI} \right) \Rightarrow MN \bot A'I\)
\( \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {A'HMNK} \right);\;\left( {ABCD} \right)}} \right) = \widehat {AIA'}\)
Ta có:
• \(CM = CN = 1 \Rightarrow MN = \sqrt 2 \Rightarrow IC = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
• \(AC = 2\sqrt 2 \Rightarrow AI = 2\sqrt 2 - \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}\)
Xét tam giác vuông AA'I có:
\(A'I = \sqrt {AA{'^2} + A{I^2}} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\frac{{3\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {34} }}{2}\)
\( \Rightarrow \cos \widehat {AIA'} = \frac{{AI}}{{A'I}} = \frac{{\frac{{3\sqrt 2 }}{2}}}{{\frac{{\sqrt {34} }}{2}}} = \frac{3}{{\sqrt {17} }} = \cos \left( {\widehat {\left( {A'HMNK} \right);\;\left( {ABCD} \right)}} \right)\)
Ta có: \({S_{ABCD}} = 4;\;{S_{CMN}} = \frac{1}{2}\,.\,1\,.\,1 = \frac{1}{2}\)
\( \Rightarrow {S_{ABMND}} = 4 - \frac{1}{2} = \frac{7}{2}\).
\( \Rightarrow {S_{A'HMNK}} = \frac{{{S_{ABMND}}}}{{\cos \widehat {AIA'}}} = \frac{7}{2}\,.\,\frac{{\sqrt {17} }}{3} = \frac{{7\sqrt {17} }}{6}\).
Câu 52:
Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề: "x Î ℝ, x2 + x + 5 > 0.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề: "x Î ℝ, x2 + x + 5 > 0 là:
∃x Î ℝ, x2 + x + 5 ≤ 0.
Câu 53:
Phủ định của mệnh đề “"x Î ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề: “∃x Î ℝ, x2 < 0”.
Phủ định của mệnh đề “"x Î ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề: “∃x Î ℝ, x2 < 0”.
Câu 54:
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\). Xác định m để đường thẳng y = mx + m − 1 luôn cắt đồ thị hàm số tại hai điểm thuộc về hai nhánh của đồ thị.
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{1}{2}} \right\}\) .
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị và đường thẳng đã cho là:
\(\frac{{x + 2}}{{2x + 1}} = mx + m - 1\)
Þ x + 2 = 2mx2 + (3m − 2)x + m − 1
Û 2mx2 + (3m − 3)x + m − 3 = 0.
Để đồ thị hàm số cắt đường thẳng tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\Delta > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\{\left( {m + 3} \right)^2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m \ne - 3\end{array} \right.\;\;\left( {**} \right)\)
Giả sử 2 giao điểm là: A(x1; mx1 + m − 1) và B(x2; mx2 + m − 1)
Theo đinh lí Vi-et, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{3 - 3m}}{{2m}}\\{x_1}{x_2} = \frac{{m - 3}}{{2m}}\end{array} \right.\)
Đồ thị có \(x = - \frac{1}{2}\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
Để 2 điểm thuộc về 2 nhánh của đồ thị thì:
\(\left( {m{x_1} + m - 1 - \frac{1}{2}} \right)\left( {m{x_2} + m - 1 - \frac{1}{2}} \right) < 0\)
\( \Leftrightarrow {m^2}{x_1}{x_2} + m\left( {m - \frac{3}{2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {\left( {m - \frac{3}{2}} \right)^2} < 0\)
\( \Leftrightarrow {m^2}\,.\,\frac{{m - 3}}{{2m}} + m\,.\,\frac{{2m - 3}}{3}\,.\,\frac{{3 - 3m}}{{2m}} + \frac{{{{\left( {2m - 3} \right)}^2}}}{4} < 0\)
Û −6m + 2m2 + 15m − 6m2 − 9 + 4m2 − 12m + 9 < 0
Û 9m > 0 Û m > 0.
Kết hợp với (**) suy ra m > 0.
Câu 55:
Tìm m để đường thẳng y = mx + 1 cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) tại hai điểm thuộc hai nhánh của đồ thị.
Phương trình hoành độ giao điểm là: \(mx + 1 = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\\left( {mx + 1} \right)\left( {x - 1} \right) = x + 1\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\f\left( x \right) = m{x^2} - mx - 2 = 0\;\left( 1 \right)\end{array} \right.\)
Theo hệ thức Vi-et, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 1\\{x_1}{x_2} = \frac{{ - 2}}{m}\end{array} \right.\)
Đường thẳng y = mx + 1 cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) tại hai điểm thuộc hai nhánh của đồ thị thì (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khác 1 thỏa mãn:
(x1 − 1)(x2 − 1) < 0
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\Delta = {m^2} + 8m > 0\\f\left( 1 \right) \ne 0\\{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - 8\end{array} \right.\\ - 2 \ne 0\\\frac{{ - 2}}{m} - 1 + 1 < 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - 8\end{array} \right.\\m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 0\)
Vậy suy ra m > 0.Câu 56:
Gọi M, m tương ứng là GTLN và GTNN của hàm số \(y = \frac{{2\cos x + 1}}{{\cos x - 2}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Đặt cos x = t, t Î [−1; 1], hàm số trở thành:
\(y = f\left( t \right) = \frac{{2t + 1}}{{t - 2}},\;t \in \left[ { - 1;\;1} \right]\)
Ta có: \[y' = f'\left( t \right) = - \frac{5}{{{{\left( {t - 2} \right)}^2}}} < 0,\;\forall t \in \left[ { - 1;\;1} \right]\]
Suy ra hàm số nghịch biến trên [−1; 1]
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;\;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( { - 1} \right) = \frac{1}{3} = M\\\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;\;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) = - 3 = m\end{array} \right.\),
Do đó 9M + m = 0.
Chọn đáp án C.
Câu 57:
Tìm GTLN và GTNN của hàm số sau: \(y = 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \).
Với mọi x, ta có: 0 ≤ cos2 x ≤ 1
Û 0 ≤ 2cos2 x ≤ 2
Û 1 ≤ 2cos2 x + 1 ≤ 3
\( \Leftrightarrow 1 \le \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \le \sqrt 3 \)
\( \Leftrightarrow 1 - \sqrt 3 \le 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \le 0\).
Do đó GTLN của y bằng 0 khi cos x = 0 và GTNN của y bằng \(1 - \sqrt 3 \) khi cos2 x = 1, hay sin x = 0.
Câu 58:
Tìm hệ số của x5 trong khai triển P (x) = (x + 1)6 + (x + 1)7 + … + (x + 1)12.
Hệ số của x5 trong khai triển (x + 1)k (k ≥ 5) là \(C_k^5\).
Do đó hệ số của x5 trong khai triển của P (x) là:
\(\sum\limits_{k = 6}^{12} {C_k^5} = C_6^5 + C_7^5 + C_8^5 + C_9^5 + C_{10}^5 + C_{11}^5 + C_{12}^5 = 1715\).
Câu 59:
Giải phương trình: \(\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 2{x^2} - x - 3\).
ĐK: \(x \ge \frac{3}{2}\).
\(\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 2{x^2} - x - 3\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 3} \right)\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 1} \right)\left[ {\left( {3x - 2} \right) - \left( {x + 1} \right)} \right]\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} } \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right)\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 0\\\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right) = 1\end{array} \right.\) (*)
Mà với \(x \ge \frac{3}{2}\) thì
\(\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right) \ge \left( {\frac{3}{2} + 1} \right)\left( {\sqrt {3\,.\,\frac{3}{2} - 2} + \sqrt {\frac{3}{2} + 1} } \right) = \frac{{5\sqrt {10} }}{4} > 1\)
Do đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} = \sqrt {x + 1} \)
Û 3x − 2 = x + 1
Û 2x = 3
\( \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x = \frac{3}{2}\).
Câu 60:
Giải phương trình: \(\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 2{x^2} + x - 6\) ta được nghiệm duy nhất x0. Chọn câu đúng.
ĐK: \(x \ge \frac{3}{2}\).
\(\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 2{x^2} + x - 6\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 2} \right)\left( {2x - 3} \right)\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 2} \right)\left[ {\left( {3x - 2} \right) - \left( {x + 1} \right)} \right]\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 2} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} } \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right)\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 0\\\left( {x + 2} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right) = 1\end{array} \right.\) (*)
Mà với \(x \ge \frac{3}{2}\) thì
\(\left( {x + 2} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right) \ge \left( {\frac{3}{2} + 2} \right)\left( {\sqrt {3\,.\,\frac{3}{2} - 2} + \sqrt {\frac{3}{2} + 1} } \right) = \frac{{7\sqrt {10} }}{4} > 1\)
Do đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} = \sqrt {x + 1} \)
Û 3x − 2 = x + 1
Û 2x = 3
\( \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\).
Từ đó ta có: 1 < x0 < 2.
Chọn đáp án D.
Câu 61:
Cho hai đường thẳng song song d1 và d2. Trên d1 lấy 17 điểm phân biệt, trên d2 lấy 20 điểm phân biệt. Tính số tam giác mà có các đỉnh được chọn từ 37 điểm này.
Một tam giác được tạo bởi ba điểm phân biệt nên ta xét:
+) TH1: Chọn 1 điểm thuộc d1 và 2 điểm thuộc d2 có \(C_{17}^1\,.\,C_{20}^2\) (tam giác).
+) TH2: Chọn 2 điểm thuộc d1 và 1 điểm thuộc d2 có \(C_{17}^2\,.\,C_{20}^1\) (tam giác).
Như vậy, ta có \(C_{17}^1\,.\,C_{20}^2 + C_{17}^2\,.\,C_{20}^1 = 5950\) tam giác cần tìm.
Câu 62:
Cho hàm số y = −x3 − mx2 + (4m + 9)x + 5 với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; +∞)?
Ta có y¢ = −3x2 − 2mx + 4m + 9
Hàm số nghịch biến trên ℝ \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\Delta '}_{y'}} \le 0\\ - 3 < 0\end{array} \right.\]
Û m2 + 3(4m + 9) ≤ 0
Û m2 + 12m + 27 ≤ 0
Û −9 ≤ m ≤ −3
Vậy có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu.
Câu 63:
Cho p và q là các số dương thỏa mãn log9 p = log12 q = log16 (p + q). Tính giá trị của \(\frac{q}{p}\).
Đặt log9 p = log12 q = log16 (p + q) = t
Suy ra p = 9t, q = 12t, p + q = 16t
Þ 9t + 12t = 16t
Û 32t + 3t.4t − 42t = 0
Chia cả hai vế đẳng thức này cho 32t
\(1 + {\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} - {\left( {\frac{4}{3}} \right)^{2t}} = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\;\left( {TM} \right)\\{\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} = \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\;\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\)
Do đó \[\frac{q}{p} = \frac{{{{12}^t}}}{{{9^t}}} = \frac{{{4^t}}}{{{3^t}}} = {\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\].
Câu 64:
Số thực x thỏa mãn log2 (log4 x) = log4 (log2 x) − a, a Î ℝ. Giá trị của log2 x bằng bao nhiêu?
log2 (log4 x) = log4 (log2 x) − a
\[ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\frac{1}{2}{{\log }_2}x} \right) = \frac{1}{2}{\log _2}\left( {{{\log }_2}x} \right) - a\]
\[ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{{\log }_2}x} \right) - 1 = \frac{1}{2}{\log _2}\left( {{{\log }_2}x} \right) - a\]
Û log2 (log2 x) = 2 − 2a
Û log2 x = 22 − 2a = 41 − a
Vậy giá trị của log2 x bằng: 41 − a.
Câu 65:
Cho số thực x thảo mãn log2 (log8 x) = log8 (log2 x). Tính giá trị của P = (log2 x)2.
log2 (log8 x) = log8 (log2 x)
\[ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\frac{1}{3}{{\log }_2}x} \right) = \frac{1}{3}{\log _2}\left( {{{\log }_2}x} \right)\]
\[ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{{\log }_2}x} \right) - {\log _2}3 = \frac{1}{3}{\log _2}\left( {{{\log }_2}x} \right)\]
\[ \Leftrightarrow \frac{2}{3}{\log _2}\left( {{{\log }_2}x} \right) = {\log _2}3\]
\[ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{{\log }_2}x} \right) = {\log _2}{3^{\frac{3}{2}}}\]
\[ \Leftrightarrow {\log _2}x = \sqrt {27} \]
Û (log2 x)2 = 27
Vậy giá trị của P bằng: 27.
Câu 66:
Cho đường tròn (O; R). Có bao nhiêu phép vị tự biến (O; R) thành chính nó?
Gọi O là tâm đường tròn
Để qua phép vị tự V biến đường tròn (C) thành chính nó thì sẽ biến tâm đường tròn O thành chính nó.
Suy ra, tâm vị tự chính là tâm đường tròn.
Vì R' = R nên k = 1 hoặc k = −1
Vậy có hai phép vị tự thỏa mãn: Phép vị tự tâm O tỉ số 1 và phép vị tự tâm O tỉ số −1.
Câu 67:
Ta có: y = 2cos2 x + 2017 = (2cos2 x − 1) + 2018 = cos 2x + 2018.
Suy ra hàm số tuần hoàn với chu kì T = p.
Câu 68:
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm số tuần hoàn?
Đáp án đúng là: A
Tập xác định của hàm số: D = ℝ.
Với mọi x Î D, k Î ℤ ta có x − 2kπ Î D và x + 2kπ Î D, sin (x + 2kπ) = sinx.
Vậy y = sinx là hàm số tuần hoàn.
Chọn đáp án A.
Câu 69:
Tìm x để hàm số \(y = x + \sqrt {4 - {x^2}} \) đạt giá trị lớn nhất
TXĐ: D = [−2; 2]
Ta có: \(y = x + \sqrt {4 - {x^2}} \)
\( \Rightarrow y' = 1 - \frac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {4 - {x^2}} = x\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\4 - {x^2} = {x^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x = \sqrt 2 \;\;\;\left( n \right)\\x = - \sqrt 2 \;\left( l \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\)
Ta tính được: \(f\left( { - 2} \right) = - 2;\;f\left( 2 \right) = 2;\;f\left( {\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2 \)
Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất là \(2\sqrt 2 \) khi \(x = \sqrt 2 \).
Câu 70:
Hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) đạt giá trị nhỏ nhất tại:
TXĐ: D = [−2; 2]
Ta có: \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \)
\( \Rightarrow y' = - \frac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0\)
Û x = 0
Ta tính được: y (−2) = 0; y (0) = 2; y (2) = 0.
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 khi x = ±2.
Câu 71:
Gọi M, N là giao điểm của đường thẳng y = x + 1 và đường cong \(y = \frac{{2x + 4}}{{x - 1}}\). Tìm hoành độ trung điểm I của đoạn thẳng MN.
Xét phương trình hoành độ giao điểm \(x + 1 = \frac{{2x + 4}}{{x - 1}}\;\left( {x \ne 1} \right)\)
Þ x2 − 1 = 2x + 4
Û x2 − 2x − 5 = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_N} = 1 + \sqrt 6 \\{x_M} = 1 - \sqrt 6 \end{array} \right.\)
Hoành độ trung điểm I của MN là:
\({x_I} = \frac{{{x_M} + {x_N}}}{2} = \frac{{\left( {1 - \sqrt 6 } \right) + \left( {1 + \sqrt 6 } \right)}}{2} = 1\).
Vậy hoành độ trung điểm I của MN là 1.
Câu 72:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({2^{2x + 4}} - {3^{{x^2}}}\,.\,m = 0\) có hai nghiệm thực phân biệt?
Ta có: \({2^{2x + 4}} - {3^{{x^2}}}\,.\,m = 0\)
\( \Leftrightarrow {2^{2x + 4}} = {3^{{x^2}}}\,.\,m\)
\( \Leftrightarrow {\log _3}{2^{2x + 4}} = {\log _3}\left( {{3^{{x^2}}}\,.\,m} \right)\)
Û (2x + 4)log3 2 = x2 + log3 m
Û x2 − 2xlog3 2 + log3 m − 4log3 2 = 0
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì: ∆¢ > 0
Û (log3 2)2 − log3 m + 4log3 2 > 0
\( \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_3}2} \right)^2} - {\log _3}\frac{m}{{16}} > 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{m}{{16}} < {3^{{{\left( {{{\log }_3}2} \right)}^2}}}\)
\( \Leftrightarrow m < 16\,.\,{3^{{{\left( {{{\log }_3}2} \right)}^2}}}\)
Mà m > 0 nên m Î {1; 2; 3; 4; …; 24}.
Vậy có 24 số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 73:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình 22x + 1 − 2x + 3 − 2m = 0 có hai nghiệm phân biệt?
22x + 1 − 2x + 3 − 2m = 0
Û 2.22x − 8.2x − 2m = 0
Û 22x − 4.2x − m = 0
Đặt t = 2x (t > 0), khi đó phương trình trở thành: t2 − 4t − m = 0 (*)
Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm dương phân biệt nên ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 + m > 0\\4 > 0\\ - m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 4\\m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 4 < m < 0\).
Mà m Î ℤ nên suy ra m Î {−1; −2; −3}.
Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 74:
Cho hàm số y = −x4 + 2x2 + 3. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Xét hàm số y = −x4 + 2x2 + 3 ta có: a = −1; b = 2; c = 3.
Þ ab = (−1).2 = −2 < 0
Suy ra hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}a = - 1 < 0\\b = 2 > 0\end{array} \right.\)
Vậy hàm số có một điểm cực tiểu và hai điểm cực đại.
Chọn đáp án B.
Câu 75:
Cho hàm số y = x4 − 2x2 + 1. Xét các mệnh đề sau đây
(1) Hàm số có 3 điểm cực trị;
(2) Hàm số đồng biến trên các khoảng (−1; 0); (1; +∞);
(3) Hàm số có 1 điểm cực trị;
(4) Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −1); (0; 1).
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong bốn mệnh đề trên?
Ta có y = x4 − 2x2 + 1
Þ y¢ = 4x3 − 4x = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 1\\x = 1 \Rightarrow y = 0\\x = - 1 \Rightarrow y = 0\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Hàm số có 3 điểm cực trị, đồng biến trên khoảng (−1; 0); (1; +∞) và nghịch biến trên khoảng (−∞; −1); (0; 1).
Vậy có 3 mệnh đề đúng là 1, 2, 4.
Câu 76:
Trong mặt phẳng Oxy, cho A(x1; y1); B(x2; y2). Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB.
Trong mặt phẳng Oxy, cho A(x1; y1); B(x2; y2). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là: \(I\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2};\;\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2}} \right)\).
Câu 77:
Trong mặt phẳng Oxy cho A(x1; y1). Hai điểm A, B đối xứng nhau qua đường phân giác của góc phần tư thứ tư. Tìm tọa độ của điểm B.
Đường phân giác của góc phần tư thứ tư là d: y = −x.
Đường thẳng AB qua A(x1; y1) và vuông góc vưới d
Þ AB: (x − x1) − (y − y1) = 0
Û x − y − x1 + y1 = 0.
Gọi I = d Ç AB \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y_1} = - {x_1}\\{x_1} - {y_1} - {x_1} + {y_1} = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow I\left( {\frac{{{x_1} - {y_1}}}{2};\;\frac{{{y_1} - {x_1}}}{2}} \right)\)
\( \Rightarrow B\left( {2\,.\,\frac{{{x_1} - {y_1}}}{2} - {x_1};\;2\,.\,\frac{{{y_1} - {x_1}}}{2} - {y_1}} \right)\).
Þ B(−y1; −x1).
Vậy tọa độ của điểm B cần tìm là B(−y1; −x1).
Câu 78:
Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có A(4; 3), B(−1; 2), C(1; −1). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Giả sử điểm D có tọa độ là D(xD; yD)
\( \Rightarrow \overrightarrow {DC} = \left( {1 - {x_D};\; - 1 - {y_D}} \right)\) và \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 5;\; - 1} \right)\)
Ta có: ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - {x_D} = - 5\\ - 1 - {y_D} = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 6\\{y_D} = 0\end{array} \right.\).
Vậy điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành có tọa độ là D(6; 0).
Câu 79:
Cho ba điểm A(2; 2), B(3; 5), C(5; 5). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là một hình bình hành.
Giả sử điểm D có tọa độ là D(xD; yD)
\( \Rightarrow \overrightarrow {DC} = \left( {5 - {x_D};\;5 - {y_D}} \right)\) và \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;\;3} \right)\)
Ta có: ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5 - {x_D} = 1\\5 - {y_D} = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 4\\{y_D} = 2\end{array} \right.\).
Vậy điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành có tọa độ là D(4; 2).
Câu 80:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = x3 + x2 + mx + 1 đồng biến trên khoảng (−∞; +∞).
Ta có: y = x3 + x2 + mx + 1
Þ y¢ = 3x2 + 2x + m
Xét phương trình bậc hai: 3x2 + 2x + m = 0 (1)
Hàm số đồng biến trên ℝ Û y¢ ≥ 0, "x
Û ∆¢ = (−1)2 - 3m ≤ 0
\( \Leftrightarrow m \ge \frac{1}{3}\).
Vậy \(m \ge \frac{1}{3}\) là giá trị của tham số m cần tìm.
Câu 81:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = −x3 + 3x2 + mx + 1 nghịch biến trên khoảng (0; +∞).
Ta có: y = −x3 + 3x2 + mx + 1
Þ y¢ = −3x2 + 6x + m
Hàm số f (x) nghịch biến trên (0; +∞)
Û f ¢(x) ≤ 0, "x Î (0; +∞)
Û −3x2 + 6x + m ≤ 0, "x Î (0; +∞)
Û m ≤ 3x2 − 6x, "x Î (0; +∞) (*)
Xét hàm số y = g (x) = 3x2 − 6x trên (0; +∞).
g¢ (x) = 6x − 6 = 0 Û x = 1
Xét bảng biến thiên:
Do đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{x \in \left( {0;\; + \infty } \right)} g\left( x \right) \Leftrightarrow m \le - 3\)
Vậy m ≤ −3 là giá trị của tham số m cần tìm.
Câu 82:
Cho hàm số y = (m − 1)x + m. Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
Để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 thì:
y = (m − 1).0 + m = 2
Û m = 2.
Vậy m = 2 là giá trị của m thỏa mãn.
Câu 83:
Cho y = 2x + m + 1. Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
Để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 thì:
y = 2.0 + m + 1 = 2
Û m + 1 = 2
Û m = 1.
Vậy m = 1 là giá trị của m thỏa mãn.
Câu 84:
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (D Î BC, E Î AC, F Î AB). Chứng minh các tứ giác BDHF, BFEC nội tiếp.
a) Ta có: \(AD \bot BC \Rightarrow \widehat {ADB} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {HDB} = 90^\circ \) (1)
\(CF \bot AB \Rightarrow \widehat {CFB} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {HFB} = 90^\circ \) (2)
Từ (1) và (2), ta thấy \(\widehat {HDB} + \widehat {HFB} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
Tứ giác BDHF có tổng hai góc đối bằng 180°.
Vậy tứ giác BDHF nội tiếp.
Ta có: \(BE \bot AC \Rightarrow \widehat {BEC} = 90^\circ \) (3)
\(CF \bot AB \Rightarrow \widehat {CFB} = 90^\circ \) (4)
Từ (3) và (4), ta thấy \(\widehat {BEC} = \widehat {CFB} = 90^\circ \).
Tứ giác BDHF có hai góc cùng chắn cung bằng nhau.
Vậy tứ giác BFCE nội tiếp.
Câu 85:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Đường thẳng EF cắt đường tròn (O) tại M, N (F nằm giữa M và E). Chứng minh rằng: .
Ta có: \(BE \bot AC \Rightarrow \widehat {BEC} = 90^\circ \) (3)
\(CF \bot AB \Rightarrow \widehat {CFB} = 90^\circ \) (4)
Từ (3) và (4), ta thấy \(\widehat {BEC} = \widehat {CFB} = 90^\circ \)
Vậy tứ giác BFCE nội tiếp.
Khi đó \(\widehat {AFN} = \widehat {ACB}\) (hai góc cùng bù với \(\widehat {BFE}\)) (1)
Mà (tính chất góc nội tiếp trong đường tròn (O)) (2)
(tính chất góc có đỉnh bên trong đường tròn (O)) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
Do đó .
Câu 86:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số: \(y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + \left( {m + 6} \right)x + m\) có cực đại và cực tiểu
Ta có \(y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + \left( {m + 6} \right)x + m\)
Þ y¢ = x2 + 2mx + m + 6.
Hàm số có cực đại và cực tiểu
Û y¢ = 0 có hai nghiệm phân biệt
Û ∆¢ > 0
Û m2 − m − 6 > 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < - 2\\m > 3\end{array} \right.\).
Vậy m Î (−∞; −2) È (3; +∞) là các giá trị thực của m thỏa mãn.
Câu 87:
Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x - m + 2\) có cực đại, cực tiểu và hoành độ các điểm cực trị dương. Tìm tập giá trị của m.
\(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x - m + 2\)
Þ y¢ = x2 − 2mx + 2m − 1
Để đồ thị hàm số có cực trị thỏa mãn các điểm cực trị dương thì phương trình y¢ = 0 có 2 nghiệm dương phân biệt.
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 2m + 1 > 0\\2m > 0\\2m - 1 > 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 1} \right)^2} > 0\\2m > 0\\2m - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m > 0\\m > \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow m \in \left( {\frac{1}{2};\; + \infty } \right)\;\backslash \;\left\{ 1 \right\}\)
Vậy \(m \in \left( {\frac{1}{2};\; + \infty } \right)\;\backslash \;\left\{ 1 \right\}\) là các giá trị thực của m thỏa mãn.