IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 3

  • 14268 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phương trình 2x − 5y = 1 (*)

Đúng

Sai

a. Cặp số (−2; −1) là nghiệm của phương trình (*)

 

 

b. Phương trình (*) là phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm

 

 

c. Hệ số a; b; c của phương trình (*) là 2; 5; 1

 

 

Xem đáp án

a. Đúng. Thay x = −2; y = −1 vào phương trình (*), ta được:

2 . (−2) – 5 . (−1) = −4 + 5 = 1

Do đó cặp số (−2; −1) là nghiệm của phương trình (*).

b. Đúng. Phương trình (*) là phương trình bậc nhất hai ẩn x, y và có vô số nghiệm

c. Sai. Hệ số a; b; c của phương trình (*) là 2; −5; 1.

Vậy ta điền vào bảng như sau:

Cho phương trình 2x − 5y = 1 (*)

Đúng

Sai

a. Cặp số (−2; −1) là nghiệm của phương trình (*)

x

 

b. Phương trình (*) là phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm

x

 

c. Hệ số a; b; c của phương trình (*) là 2; 5; 1

 

x


Câu 2:

Chọn câu trả lời đúng

Cho ΔABC nội tiếp trong đường tròn (O; R) có cạnh AB = R.

a. Số đo của AOB^ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vì ΔABC nội tiếp đường tròn (O; R) nên OA = OB = OC = R.

Mà AB = R nên OA = OB = AB = R.

Suy ra tam giác ABO là tam giác đều, suy ra AOB^= 60°.


Câu 3:

Số đo của cung lớn AB (hay cung chứa góc ACB^) là:

Xem đáp án

Đáp án C.

AOB^= 60° nên số đo cung nhỏ AB là 60°.

Dẫn đến số đo cung lớn AB là: 360° − số đo cung nhỏ AB = 360° − 60° = 300°


Câu 4:

Số đo góc ACB^ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Góc ACB^=12.AOB^= 30° (Góc nội tiếp bằng một nửa góc ở tâm cùng chắn một cung)


Câu 5:

Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x2

Xem đáp án

Bảng giá trị:

x

−2

−1

0

1

2

y = 0,5x2

2

0,5

0

0,5

2

 

Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm A(−2; 2); B(−1; 0,5); O(0; 0); C(1; 0,5); D(2; 2).

Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x^2 (ảnh 1)


Câu 6:

Cho hệ phương trình {x+y=1mx+2y=m(*) Tìm m để hệ phương trình (*) có nghiệm duy nhất. Tìm nghiệm duy nhất đó

Xem đáp án

Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì: 1m12m2.

Khi đó giải hệ phương trình:

{x+y=1mx+2y=m 

Û {x=1ymx+2y=m 

Û {x=1ym(1y)+2y=m 

Û {x=1y(2m)y=0

Û {x=1y=0 (vì m ≠ 2 nên 2 – m ≠ 0)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (1; 0) khi m ≠ 2.


Câu 7:

Một chiếc xe tải đi từ thành phố Huế vào thành phố Đà Nẵng. Sau khi xe tải xuất phát được 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ thành phố Đà Nẵng ra thành phố Huế và gặp xe tải sau 42 phút kể từ khi xe khách xuất phát. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 20km và Huế cách Đà Nẵng 98km.

Xem đáp án

Gọi x (km/h) là vận tốc của xe tải (x > 0)

y (km/h) là vận tốc của xe khách (y > 0)

Thời gian xe tải di chuyển đến khi gặp xe khách là: 1 + 4260= 1,7 (giờ)

Suy ra quãng đường xe tải đi được là 1,7x (km)

Thời gian xe khách di chuyển đến khi gặp xe tải là: 4260= 0,7 (giờ)

Suy ra quãng đường xe khách đi được là 0,7y (km).

Quãng đường hai xe đi được là từ Đà Nẵng đến Huế nên ta có:

1,7x + 0,7y = 98 (1)

Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 20km nên ta có:

y – x = 20 (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:

{1,7x+0,7y=98yx=20 

Û {1,7x+0,7y=98y=x+20 

Û {1,7x+0,7(x+20)=98y=x+20

Û {2,4x=84y=x+20 

Û {x=35y=55 (thỏa mãn)

Vậy vận tốc của xe tải là 35km/h, vận tốc xe khách là 55km/h.


Câu 8:

Cho tam giác ΔABC cân tại A, nội tiếp đưởng tròn (O). M là một điểm trên cung nhỏ AC (M ≠ A; C), MC cắt tia BA tại I. Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt AM tại E. Gọi N là giao điểm của BI với EC. Chứng minh rằng:

a. AMB^=ABC^.

b. IA.IB = IM.IC.

c Tứ giác BEIM nội tiếp.

d. (BEBC)2=EN.INNC.NB.

Xem đáp án

Cho tam giác ΔABC cân tại A, nội tiếp đưởng tròn (O). M là một điểm trên cung nhỏ AC (M ≠ A; C), MC cắt tia BA tại I. Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt AM tại E. Gọi N là giao điểm của BI với EC. Chứng minh rằng: (ảnh 1)

a. Xét tứ giác AMCB có 4 điểm A, M, C, B thuộc đường tròn (O)

Suy ra tứ giác AMCB nội tiếp.

Ta có

AMB^=ACB^ (tứ giác AMCB nội tiếp)

ABC^=ACB^ (tam giác ABC cân tại A)

Suy ra AMB^=ABC^ (điều phải chứng minh)

b. Xét ∆ AIC và ∆ MIB có:

BIC^ là góc chung

IBM^=ICA^(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM)

Suy ra ∆ AIC  ∆ MIB (g.g)

Từ đó suy ra IAIM=ICIB IA.IB = IM.IC (đpcm)

c. Ta có

EBI^=ACB^ (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung AB)

EMI^=ABC^ (tứ giác AMCB nội tiếp)

ABC^=ACB^ (tam giác ABC cân tại A)

Từ ba điều trên suy ra EBI^=EMI^ suy ra tứ giác BEIM nội tiếp.

d. Ta có EIB^=EMB^(tứ giác EIMB nội tiếp)

EMB^=AMB^=ABC^=IBC^(chứng minh trên)

Suy ra EIB^=IBC^ suy ra IE // BC (hai góc so le trong bằng nhau).

Áp dụng hệ quả của định lý Ta − let ta có:

NENC=NINB=EIBCNE.NINC.NB=EI2BC2 (1)

Ta có EIB^=EMB^(tứ giác EIMB nội tiếp).

EMB^=EBI^ (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung AB).

Suy ra EBI^=EBI^ suy ra tam giác EBI cân tại E dẫn đến EB = EI (2)

Từ (1) và (2) suy ra (BEBC)2=NE.NINB.NC (điều phải chứng minh).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương