Thứ năm, 19/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi chính thức vào 10 môn Toán năm 2019 có đáp án (Phần 1)- Đề 19

  • 3261 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

    1, Giải phương trình: 2x27x+6=0

Xem đáp án

     1, GPT: 2x27x+6=0

Ta có: Δ=b24ac=724.2.6=1>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=7+12.2=2x2=712.2=32

Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là S=32;2


Câu 2:

2, Giải hệ phương trình : 2x3y=53x+4y=18

Xem đáp án

2, 2x3y=53x+4y=186x9y=156x+8y=3617y=51x=3y52y=3x=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất x;y=2;3


Câu 3:

3, Giải phương trình: x4+7x218=0
Xem đáp án

3, x4+7x218=0 

Đặt x2=tt0,  khi đó ta có phương trình: t2+7t18=0    (1)

Ta có: Δ=72+4.18=121>0

 1 có hai nghiệm phân biệt t1=7+1212=2(tm)t2=71212=7112=9(ktm)

Với t=2x2=2x=±2

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S=2;2


Câu 4:

c, Tìm các số thực x  để biểu thức M=3x51x243

Xem đáp án

c, Biểu thức M đã cho xác định 3x50x2403x5x24x53x±2x53x2

Vậy biểu thức M  xác định khi và chỉ khi x53,x2


Câu 5:

Cho tam giác MNP  vuông tại N  MN=4a,NP=3a với Tính theo a  diện tích xung quanh của hình nón tạo bởi tam giác MNP quay quanh đường thẳng MN 

Xem đáp án

          Khi xoay tam giác MNP  vuông tại N quanh đường thẳng MN ta được hình nón có chiều cao h=MN=4a  và bán kính đáy R=NP=3a.

Áp dụng định lý Pyta go trong tam giác vuông MNP ta có: 

MP2=MN2+NP2=4a2+3a2=25a2MN=25a2=5a(Do...a>0)

Do đó hình nón có độ dài đường sinh là l=MP=5a

Vậy diện tích xung quanh của hình nón là Sxq=πRl=π.3a.5a=15πa2


Câu 6:

Cho x1,x2  là hai nghiệm của phương trình x23x+1=0.  Hãy lập một phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm là 2x1x22  và 2x2x12

Xem đáp án

Phương trình x23x+1=0  có 2 nghiệm x1,x2(gt)  nên áp dụng định lý Viet ta có:

x1+x2=3x1x2=1

Xét các tổng và tích sau:

P=2x1x222x2x12=4x1x22x132x23+x1x22=4x1x22x13+x23+x1x22=4x1x22x1+x233x1x2x1+x2+x1x22=4.12.333.1.3+12=31

S=2x1x22+2x2x12=2x1+x2x12+x22=2x1+x2x1+x222x1x2=2.3322.1=1

Ta có:S2=12=14P=124

2x1x22 2x2x12  là hai nghiệm của phương trình

X2SX+P=0X2+X31=0

                             


Câu 7:

Bác B vay ở một ngân hàng triệu động để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ ra đúng một năm sau bác phải trả cả tiền vốn và lãi, song, bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được tính gộp vào tiền vốn để tính lãi năm sau và lãi suất vẫn như cũ. Hết 2 năm, bác B phải trả tất cả triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong một năm

Xem đáp án

Gọi lãi suất cho vay của ngân hàng đó là (%/năm) (ĐK: x>0)

Số tiền lãi bác B phải trả sau 1 năm gửi 100 triệu đồng là 100.x%=x  (triệu đồng)

Số tiền bác B phải trả sau 1 năm là 100+x  (triệu đồng)

Do số tiền lãi của năm đầu được tính gộp vào tiền vốn để tính lãi năm sau nên số tiền lãi bác B phải trả sau 2 năm là 100+xx%=100+xx100  (triệu đồng)

Hết 2 năm bác B phải trả tất cả là triệu đồng nên ta có phương trình:

100+x+100+xx100=12110000+100x+100x+x2=12100x2+200x2100=0x210x+210x2100=0xx10+210(x10)=0x10x+210=0x=10(tm)x=210(ktm)

Vậy lãi suất của ngân hàng đó là10% /năm


Câu 8:

Rút gọn biểu thức P=a+a1+a.a3a+2a2a0,a4

Xem đáp án

Với  a0,a4 thì

P=a+a1+a.a3a+2a2=a1+a1+a.a2aa+2a2=a.a.a2a2a2=a.a1a2a2=a.a1=aa

 


Câu 9:

Tìm các số thực x và y  thỏa mãn 4x2xy=2y23xy=2

Xem đáp án

4x2xy=2(1)y23xy=2(2)

Lấy (1) cộng (2) vế theo vế ta được:

4x2xy+y23xy=04x24xy+y2=02xy2=02xy=0y=2x

Thay y=2x vào (2) ta được:

2x23x.2x=24x26x2=22x2=2x2=1x=1y=x=1y=2

Vậy hệ có nghiệm x;y=1;2;1;2


Câu 10:

b, Chứng minh vuông góc DE với OA

Xem đáp án

Kẻ tiếp tuyến Ax với đường tròn (O) tại AAxAO  (tính chất tiếp tuyến )

Ta có:CAx^=CBA^ (góc tạo bởi tiếp tuyến dây cung và góc nội tiếp cùng chắn AC)  (1)

Do tứ giác BEDC  nội tiếp (cmt) CBA^=EDA^ (góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện ) (2)

Từ (1) và (2) suy ra CAx^=EDA^=CBA^

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên DE//Ax  mà AxAO(cmt)DEAO(dfcm)


Câu 11:

c, Cho M,N lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng BC, AH Cho K,L lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng OM  và CE, MN và BD. Chứng minh KL song song với AC

Xem đáp án

c,Kẻ đường kính AI  của đường tròn (O) , gọi giao điểm của MN và ED  là P

Xét đường tròn (O) ta có: ACI^=900,ABI^=900  (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra  CIAC,BIAB lại có: BDAC,CEAB(gt)  nên BH//CI,CH//BI

Xét tứ giác BHCI  có: BH//CICH//BIBHCI  là hình bình hành có M là trung điểm BC nên M cũng là trung điểm của HI

Xét ΔHIA  có: M là trung điểm của HI, N là trung điểm của AH

MN là đường trung bình của ΔHAIMN//AI  (tính chất đường trung bình)

Theo câu b) ta có: AODEMNDE  tại P

Xét tam giác PLD vuông có PLD^=900PDL^(3)

Xét đường tròn (O) có M là trung điểm của  BCOMBC hay là đường trung trực của BC

Mà KOMKB=KC

Xét ΔKBC  cân tại K có KM là đường cao nên cũng là đường phân giác ΔKBC

BKM^=MKC^ (tính chất đường phân giác)

Xét ΔKMC  vuông tại M có  MKC^=900KCM^BKM^=900KCM^(4)

Lại có: EDB^=ECB^  (do tứ giác BEDC nội tiếp) hay PDL^=KCM^(5)

Từ (3) (4) (5) suy ra BKM^=PLD^  PLD^=BLM^  (hai góc đối đỉnh ) nên BLM^=BKM^

Xét tứ giác BLKM BLM^=BKM^  nên hai đỉnh L, K kề nhau cùng nhìn cạnh BM  dưới các góc bằng nhau, do đó tứ giác BLKM  là tứ giác nội tiếp

Suy ra BLM^+BMK^=1800BLK^=1800900=900

Hay KLBD   mà ACBD(gt)KL//AC


Câu 12:

Cho ba số thực a,b,c. Chứng minh rằng

         a2bc3+b2ca+c2ab33a2bcb2cac2ab

Xem đáp án

Đặt x=a2bc,y=b2ca,z=c2ab

Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành x3+y3+z33xyz

Ta có:

x3+y3+z33xyz=x3+y33xyz+z3=x+y33xyx+y3xyz+z3=x+y3+z33xyx+y+z=x+y+zx+y2x+yz+z23xyx+y+z=x+y+zx2+2xy+y2xzyz+z23xy=x+y+zx2+y2+z2xyyzxz

Dễ thấy

x2+y2+z2xyyzxz=12x22xy+y2+y22yz+z2+z22zx+x2=12xy2+yz2+zx20x,y,z

Do đó ta đi xét dấu x+ y +z 

Ta có: 

x+y+z=a2bc+b2ca+c2ab

=a2+b2+c2abbcca=12ab2+bc2+ca20,a,b,c

Suy ra x+y+z0x+y+zx2+y2+z2xyyzzx0

x3+y3+z33xyz

hay a2bc3+b2ca3+c2ab33a2bcb2cac2ab(dfcm)

dấu "="  xảy ra khi và chỉ khi  a=b=c

           


Bắt đầu thi ngay