IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi chính thức vào 10 môn Toán năm 2021 có đáp án (Phần 1) (Đề 3)

  • 4617 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Rút gọn biểu thức A=28+6327

Xem đáp án

a) Rút gọn biểu thức A=28+6327

Ta có :

A=28+6327=4.7+9.727=27+3727=37

Vậy A=37


Câu 2:

b) Chứng minh rằng xy+yxxy:1xy=xyvới x>0,y>0và xy
Xem đáp án

b) Với x>0,y>0xy ta có :

VT=xy+yxxy:1xy=xy.x+yxy.xy1=x+yxy=xy=VP(dfcm)

Câu 3:

a) Giải hệ phương trình x2y=52xy=7

Xem đáp án

a) x2y=52xy=7x2y=54x+2y=143x=9y=2x7x=3y=1

Vậy hệ có nghiệm duy nhất x;y=3;1


Câu 4:

b) Cho hàm số y=14x2 có đồ thị P và đường thẳng d:y=12x2 . Vẽ đồ thị P và tìm tọa độ giao điểm của P với đường thẳng d bằng phép tính

Xem đáp án

b) Vẽ đồ thị hàm số y=14x2

Ta có bảng giá trị

x42024y=14x241014

Vậy đồ thị hàm số P:y=14x2 là đường cong đi qua các điểm 4;4; 2;1;0;0;2;1;4;4

Đồ thị hàm số

Media VietJack

Phương trình hoành độ giao điểm của d và P là :

14x2=12x2x2+2x8=0

Phương trình có Δ'=12+8=9>0Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=1+9=2y=1x2=19=4y=4

Vậy đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt 2;14;4


Câu 5:

Cho phương trình x2m+2x+m+1=01 ( m là tham số)

a) Giải phương trình khi m = -3

Xem đáp án

a) Khi m = -3 phương trình (1) trở thành x2+x2=0

a+b+c=1+12=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt

x=1x=ca=2.

Vậy khi m = -3thì phương trình có tập nghiệm S=1;2


Câu 6:

b) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi số thực m

Xem đáp án

b) Ta có : hệ số của x2 là 1 0 nên phương trình (1) là phương trình bậc hai một ẩn

Lại có Δ=m+224m+1=m2+4m+44m4=m20(với mọi m)

Do đó phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi số thực m


Câu 7:

c) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao kẻ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền là h=25

Xem đáp án

c) Phương trình (1) có Δ=m+224m+1=m2+4m+44m4=m2 

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thì Δ>0m0

Khi đó, áp dụng định lý Viet ta có : x1+x2=ba=m+2x1x2=ca=m+1

Do hai nghiệm phân biệt x1,x2 là độ dài hai cạnh góc vuông nên ta có x1,x2>0 suy ra : x1+x2>0x1x2>0m+2>0m+1>0m>1

x1,x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao kẻ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền h=25 nên áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có :

1x12+1x22=1252x12+x22x12x22=54x1+x222x1x2x12x22=544.m+222m+1=5m+124m2+8m+8=5m2+10m+5m2+2m3=0

Ta có : a+b+c=1+2+3=0 nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt

m1=1(tm)m2=ca=3(ktm)

Vậy m = 1là giá trị cần tìm.


Câu 8:

Cho đường tròn O;R  và đường thẳng d không qua O cắt đường tròn O tại hai điểm A,B .Trên tia đối của tia BA lấy một điểm M qua M kẻ hai tiếp tuyến MC và MD với đường tròn O(C, là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của AB

a) Chứng minh rằng tứ giác OMCH nội tiếp được trong một đường tròn

Xem đáp án

Media VietJack

a) Vì H là trung điểm của ABgtOHAB (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)OHM=90°

Xét tứ giác OMCHOHM=OCM=90°OMCHlà tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau)


Câu 9:

c) Đường thẳng qua O vuông góc OM với cắt các tia MC, MD lần lượt tại P và Q. Tính độ dài OM theo R sao cho diện tích tam giác MPQ nhỏ nhất

Xem đáp án

c) Ta có : MO là phân giác của PMQ (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

MO  là đường cao của ΔPMQdoPQOMgt

ΔMPQ cân tại M (tam giác có đường cao đồng thời là đường phân giác)

MO đồng thời là trung tuyến của ΔMPQO là trung điểm của PQ

OP=12PQ . Ta có : SΔMPQ=12.MO.PQ=OM.OP

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác OMP vuông tại O có đường cao OC ta có :

1OM2+1OP2=1OC2=1R2

Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương 1OM21OP2 ta có :

1OM2+1OP22OM.OP=2SΔMPQ1R22SMPQSΔMPQ2R2

Dấu "="xảy ra OM=OP2OM2=1R2OM=OPOM=R2

Vậy SΔMPQđạt giá trị nhỏ nhất bằng 2R2 khiOM=R2  


Bắt đầu thi ngay