Thứ năm, 19/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Toán 9 có đáp án năm 2022-2023 (Đề 13)

  • 9619 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biểu thức P=1x2x2x4 với x4,x>0
a) Rút gọn biểu thức P
Xem đáp án

a) P=1xx22x2x+2

P=x+2xx+2x22xxx2x+2

Thu gọn ta được P=1xx+2


Câu 2:

b) Chứng minh rằng P < 0 với mọi x4,x>0

Xem đáp án

b) Với mọi x4,x>0 ta có x>0x+2>0xx+2>0

Mà -1 < 0 nên P=1xx+2<0 với mọi x4,x>0


Câu 3:

c) Tìm những giá trị của x để P=115

Xem đáp án

c) Thay P=1xx+2 vào P=1151xx+2=115

Tính được x = 9 (kết hợp điều kiện thoả mãn)

Vậy x = 9 để P=115


Câu 4:

Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

           Một người đi ô tô từ A đến B cách nhau 90km. Khi đi từ B trở về A người đó tăng tốc độ 5km/h so với lúc đi, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 15 phút. Tính tốc độ của ô tô lúc đi từ A đến B.

Xem đáp án
Gọi vận tốc của ô tô lúc đi từ A đến B là x (km/h), x > 0
Vận tốc của ô tô đi từ B trở về A là x + 5 (km/h)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là 90x (h)
Thời gian ô tô đi từ B trở về A là 90x+5 (h)
Đổi 15 phút = 14h. Thời gian về ít hơn thời gian đi là 15 phút nên ta được phương trình 90x90x+5=14
Giải phương trình được x = 40 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy vận tốc của ô tô lúc đi từ A đến B là 40km/h

Câu 5:

Giải hệ phương trình 108x63y=781x84y=7
Xem đáp án
ĐKXĐ: x,y0
Đặt 1x=u1y=v ta thu được hệ phương trình 108u63v=781u84v=4
Giải hệ ta được u=127; v=121
Từ đó suy ra được x=27; y=21

Câu 6:

Cho đường thẳng d:y=12x+2 và Parabol P:y=14x2 trên hệ trục tọa độ Oxy. Gọi A, B là hai giao điểm của (d) và (P). Tìm điểm N trên trục hoành sao cho tam giác NAB cân tại N.

Xem đáp án

Gọi A, B là hai giao điểm của (d) và (P). Tìm điểm N trên trục hoành sao cho tam giác NAB cân tại N.

Lập phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: 14x2=12x+2

Giải phương trình ta được x=2x=4

Thu được A(2;-1); B(-4;4)

Điểm N nằm trên trục hoành tọa độ N(a;0)

Tam giác NAB cân tại N nên ta có NA=NBNAB

a22+1=a+42+4212a+20

Giải được a=94

Vậy tọa độ điểm N94;0

Câu 8:

b) Chứng minh AE.AB = AD.AC
Xem đáp án
b) Hai tam giác ΔAED # ΔACB(g - g) vì có A^ chung và AED^=ACB^ (cùng bù với BED^)
Vì ΔAED ΔACBAEAD=ACAB
AE.AB=AD.AC

Câu 9:

c) Chứng minh tứ giác BHCF là hình bình hành

Xem đáp án

c) Ta có BDC^=ACF^=900CF // BD hay CF // BH (1)

Ta có ABF^=AEC^=900BF // CE hay BF // CH (2)
Từ (1) và (2) => Tứ giác BHCF là hình bình hành

Câu 10:

d) Đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K (K khác O). Chứng minh ba điểm K, H, F thẳng hàng.
Xem đáp án

d) Tứ giác ADHE nội tiếp đường tròn đường kính AH AKH^=900 (1)

Mà tam giác AKF nội tiếp đường tròn đường kính AF AKF^=900 (2)

Từ (1) và (2) suy ra ba điểm K, H, F thẳng hàng

Câu 11:

Cho hai số thực m và n khác 0 thỏa mãn 1m+1n=12. Chứng minh rằng trong hai phương trình x2+mx+n=0x2+nx+m=0 có ít nhất một phương trình có nghiệm.
Xem đáp án

Với m, n 0

1m+1n=12mn=2(m+n)

Phương trình x2+mx+n=0 (1) có Δ1=m24n

Phương trình x2+nx+m=0 (2) có Δ2=n24m

Δ1+Δ2=m2+n24m+n2mn4m+n (theo BĐT Cô si)

Δ1+Δ24m+n4m+n=0

Vậy hai phương trình đã cho có ít nhất một phương trình có nghiệm


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương