Đề thi Học kì 2 Toán 9 có đáp án năm 2022-2023 (Đề 13)
-
9619 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
c) Tìm những giá trị của x để
c) Thay vào
Tính được x = 9 (kết hợp điều kiện thoả mãn)
Vậy x = 9 để
Câu 4:
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một người đi ô tô từ A đến B cách nhau 90km. Khi đi từ B trở về A người đó tăng tốc độ 5km/h so với lúc đi, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 15 phút. Tính tốc độ của ô tô lúc đi từ A đến B.
Câu 5:
Câu 6:
Cho đường thẳng và Parabol trên hệ trục tọa độ Oxy. Gọi A, B là hai giao điểm của (d) và (P). Tìm điểm N trên trục hoành sao cho tam giác NAB cân tại N.
Gọi A, B là hai giao điểm của (d) và (P). Tìm điểm N trên trục hoành sao cho tam giác NAB cân tại N.
Lập phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:
Giải phương trình ta được
Thu được A(2;-1); B(-4;4)Điểm N nằm trên trục hoành tọa độ N(a;0)
Tam giác NAB cân tại N nên ta có
Giải được
Vậy tọa độ điểmCâu 7:
Cho đường tròn (O; R) và dây BC cố định, A là điểm di động trên cung lớn BC (A khác B, C) sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BD và CE của tam giác ABC cắt nhau tại điểm H. Kẻ đường kính AF của đường tròn (O), AF cắt BC tại điểm N.
a) Chứng minh tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếpCâu 8:
Câu 9:
c) Chứng minh tứ giác BHCF là hình bình hành
c) Ta có // BD hay CF // BH (1)
Câu 10:
d) Tứ giác ADHE nội tiếp đường tròn đường kính AH (1)
Mà tam giác AKF nội tiếp đường tròn đường kính AF (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm K, H, F thẳng hàngCâu 11:
Với m, n
Phương trình (1) có
Phương trình (2) có
(theo BĐT Cô si)
Vậy hai phương trình đã cho có ít nhất một phương trình có nghiệm