Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu có đáp án

Dạng 1: Nhận biết hằng đẳng thức có đáp án

  • 169 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thay a = 1 vào từng đẳng thức ta thấy a(a2 + 1) = a3 + 1; a2 + 1 = 2a;

(a + 1)2 = a2 + 2a – 1 hai vế không bằng nhau nên chúng đều không phải hằng đẳng thức.

Ta có (a + 1)(a – 1) = a2 – a + a – 1 = a2 – 1 với mọi a nên (a + 1)(a – 1) = a2 – 1 là hằng đẳng thức.

Do đó ta chọn đáp án C.


Câu 2:

Cho các đẳng thức sau: (a – 1)2 = a2 – 2a + 1; a + 3 = a2 – 1; a – 1 = a2 + 4a thì đẳng thức nào là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đẳng thức (a – 1)2 = a2 – 2a + 1 là hằng đẳng thức.

Đẳng thức a + 3 = a2 – 1; a – 1 = a2 + 4a không là hằng đẳng thức vì khi ta thay a = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Ta chọn đáp án A.


Câu 3:

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:     

Đáp án đúng là: B

2x(x + 1) = 2x2 + 2x là hằng đẳng thức.

Các đẳng thức còn lại không là hằng đẳng thức vì:

Thay x = 1 vào đẳng thức x + 2 = 3x + 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Thay a = 1 vào đẳng thức (a + b)a = a2 + a thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Thay a = 1 vào đẳng thức a – 2 = 2a + 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.


Câu 4:

Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào không phải là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thay x = 1 vào đẳng thức x2 + 3 = (x – 3)(x + 3) thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau nên ta chọn đáp án D.


Câu 5:

Cho các đẳng thức 3x + 6x2 = 3x( 1 + 2x); 2x – 5 = x + 10; 32x – 16 = 16(x – 3). Có bao nhiêu đẳng thức là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đẳng thức 3x + 6x2 = 3x( 1 + 2x) là hằng đẳng thức.

Đẳng thức 2x – 5 = x + 10; 32x – 16 = 16(x – 3) không là hằng đẳng thức vì khi ta thay x = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Do đó ta chọn đáp án B.


Câu 6:

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đẳng thức x2 – x = – x + x2 là hằng đẳng thức.

Đẳng thức x(x – 1) = x – x2 không là hằng đẳng thức vì khi thay x = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Tương tự đẳng thức (a – b)2 = – (b – a)2 và a – 2 = 2 – a không phải là hằng đẳng thức vì khi thay a = 1 thì hai vế đẳng thức không bằng nhau.


Câu 7:

Trong các đẳng thức 12x2 – 9x = 3x(4x – 3); x + 2 = 3x – 1; (x + 1)2 = x2 + 2x + 1; 3x + 9 = 3(x + 3) có bao nhiêu đẳng thức không phải là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đẳng thức x + 2 = 3x – 1 không là hằng đẳng thức vì khi thay x = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Đẳng thức 12x2 – 9x = 3x(4x – 3); (x + 1)2 = x2 + 2x + 1; 3x + 9 = 3(x + 3)  là hằng đẳng thức.

Do đó ta chọn đáp án A.


Câu 8:

Cho các đẳng thức: 9x2 – 6x = 3x(3x – 2) ; a + 3 = 2a – 1; a2 – 16 = (a + 4)(a – 4); 2a – 6 = 2(a – 3) . Có bao nhiêu đẳng thức là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đẳng thức 9x2 – 6x = 3x(3x – 2); a2 – 16 = (a + 4)(a – 4); 2a – 6 = 2(a – 3) là hằng đẳng thức.

Đẳng thức a + 3 = 2a – 1 không là hằng đẳng thức vì khi thay a = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Do đó ta chọn đáp án C.


Câu 9:

Trong các đẳng thức 2x2 + 1 = 3x2 + x – 2; 13 – x + x2 = x2 + 2x + 1; 4x – 2 = 2(x – 1), có bao nhiêu đẳng thức là hằng đẳng thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong các đẳng thức đã cho, chỉ có đẳng thức 4x – 2 = 2(x – 1) là hằng đẳng thức.

Do đó ta chọn đáp án A.


Câu 10:

Có bao nhiêu đẳng thức là hẳng đẳng thức trong các đẳng thức sau đây:

4x2 – x = x(x – 4); x2 – 16x = x(x – 16); 15x + 3 = 3(1 + 5x)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đẳng thức x2 – 16x = x(x – 16); 15x + 3 = 3(1 + 5x) là hằng đẳng thức.

Do đó ta chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương