IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Toán 8 Bài 8(có đáp án): Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 8(có đáp án): Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 8(có đáp án): Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

  • 1082 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng.

(I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

(II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng

Xem đáp án

Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Vậy (I) đúng, (II) sai

Đáp án: A


Câu 2:

Cho hai tam giác vuông. Điều kiện để hai tam giác vuông đó đồng dạng là:

Xem đáp án

Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Đáp án: C


Câu 3:

Cho hình vẽ dưới đây với BAH^=ACH^

Khi đó các mệnh đề

(I) ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

(II) ΔAHC ~ ΔBAC (g - g)

Xem đáp án

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA có: BAH^=ACH^ (gt)

=> ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

=> (I) đúng

Xét 2 tam giác vuông AHC và BAC có:

C^: chung

=> ΔAHC ~ ΔBAC (g - g)

=> (II) đúng

Vậy cả (I) và (II) đều đúng.

Đáp án: D


Câu 4:

Cho hình vẽ dưới đây với BAH^=ACH^

Chọn mệnh đề sai:

Xem đáp án

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA có: BAH^=ACH^ (gt)

=> ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

=> A đúng

Xét 2 tam giác vuông AHC và BAC có:

C^ chung

=> ΔAHC ~ ΔBAC (g - g)

=> D đúng

Xét hai tam giác vuông BAH và BCA có:

B^ chung

BAH^=BCA^ (gt)

=> ΔBAH ~ ΔBCA (g - g) nên B đúng, C sai.

Đáp án: C


Câu 6:

Cho ΔABC ~ ΔDHE với tỉ số đồng dạng 23 . Tỉ số hai đường cao tương ứng của ΔDHE và ΔABC là:

Xem đáp án

Vì ΔABC ~ ΔDHE với tỉ số đồng dạng 23  nên tỉ số đồng dạng của hai tam giác DHE và ABC là 32 .

Vậy tỉ số hai đường cao tương ứng của ΔDHE và ΔABC là 32

Đáp án: B


Câu 7:

Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao CE. Tính AB, biết BC = 24cm và BE = 9cm.

Xem đáp án

Kẻ đường cao AD. Xét ΔCBE và ΔABD có BEC^=ADB^=90 và góc B chung nên ΔCBE ~ ΔABD (g.g) => BCAB=BEBD  hay 24AB=912  => AB = 32cm.

Đáp án: B


Câu 8:

Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng qua C và vuông góc AB tại CE. Tính AB, biết BC = 18cm và BE = 6,75cm.

Xem đáp án

Kẻ đường cao AD. Xét ΔCBE và ΔABD có BEC^=ADB^=90 và góc B chung nên ΔCBE ~ ΔABD (g.g) => BCAB=BEBD hay 18AB=6,759  => AB = 24cm.

Đáp án: C


Câu 9:

Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3cm; AC = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB.

Xem đáp án

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC ta có:

AB2+AC2=BC232+42=BC2


Câu 10:

Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3cm; AC = 4cm. Chọn kết luận không đúng.

Xem đáp án

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC ta có:

AB2+AC2=BC232+42=BC2

Đáp án: D


Câu 11:

Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20cm, BC = 24cm, các đường cao AD và CE cắt nhau ở H. Tính độ dài HD.

Xem đáp án

Tam giác ABC cân tại A  nên BD=DC=BC2=242=12(cm)

Theo định lý Py-ta-go, ta có AD2=AC2-DC2=202-122=162

Nên AD = 16cm

Xét ΔCDH và ΔADB có:

CDH^=ADB^=90

C1^=A1^ (cùng phụ với B^)

Do đó ΔCDH ~ ΔADB (g.g)

Nên HDBD=HCAB=CDAD , tức là HD12=HC20=1216=34

Suy ra HD = 9cm.

Đáp án: C


Câu 12:

Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20cm, BC = 24cm, các đường cao AD và CE cắt nhau ở H. Độ dài AH là:

Xem đáp án

Tam giác ABC cân tại A  nên BD=DC=BC2=242=12(cm)

Theo định lý Py-ta-go, ta có AD2=AC2-DC2=202-122=162

Nên AD = 16cm

Xét ΔCDH và ΔADB có:

CDH^=ADB^=90

C1^=A1^ (cùng phụ với B^)

Do đó ΔCDH ~ ΔADB (g.g)

Nên HDBD=HCAB=CDAD , tức là HD12=HC20=1216=34

Suy ra HD = 9cm => AH = AD - HD = 16 - 9 = 7cm

Đáp án: B


Câu 13:

Với giả thiết được cho trong hình, kết quả nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Xét 2 tam giác vuông ΔADO(DAO^ = 90) và ΔECO (CEO^ = 90) ta có:

AOD^=EOC^ (2 góc đối đỉnh)

=> ΔADO ~ ΔECO (g.g)

ADEC=DOCO4x=56x=4.65=4,8

Vì ΔADO vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:

AD2+AO2=OD242+AO2=52AO2=52-42=9 AO=3

Xét 2 tam giác vuông ΔCEO (CEO^ = 90) và ΔCAB (CAB^ = 90) có: C^ chung

COCB=CECACOCE+EB=CECO+OA64,8+y=4,86+3y=6,45

Vậy x = 4,8; y = 6,45.

Đáp án: B


Câu 14:

Với giả thiết được cho trong hình, kết quả nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Xét 2 tam giác vuông ΔADO(DAO^ = 90) và ΔECO (CEO^ = 90) ta có:

AOD^=EOC^ (2 góc đối đỉnh)

=> ΔADO ~ ΔECO (g.g)

ADEC=DOCO4x=56x=4.65=4,8

Vì ΔADO vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:

AD2+AO2=OD242+AO2=52AO2=52-42=9AO=3

Xét 2 tam giác vuông ΔCEO (CEO^ = 90) và ΔCAB (CAB^ = 90) có: C^ chung

COCB=CECACOCE+EB=CECO+OA64,8+y=4,86+3y=6,45

Vậy x = 4,8; y = 6,45.

Đáp án: D


Câu 15:

Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Tính HB.HC bằng

Xem đáp án

Ta có: HAB^ + HAC^ = BAC^ = 90

Mà: HBA^ + HAB^90 (2 góc phụ nhau)

HAC^=HBA^

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA ta có: HAC^=HBA^ (cmt)

=> ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

 AHCH=HBHAAH2=HB.HC

Đáp án: B


Câu 16:

Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Cho BH = 9cm, HC = 16cm. Tính diện tích của tam giác ABC.

Xem đáp án

Với BH = 9cm, HC = 16cm => BC  = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

Ta có: AH2 = HB.HC (cmt)

=> AH2 = 9.16 = 144 => AH = 12cm

Nên diện tích tam giác ABC là SABC = 12 .AH.BC = 12 .12.25 = 150cm2

Đáp án: C


Câu 17:

Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH = 16cm, BH = 8cm. Tính HB.HC bằng:

Xem đáp án

Ta có: HAB^ + HAC^ = BAC^90

Mà: HBA^ + HAB^90 (2 góc phụ nhau)

HAC^=HBA^

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA ta có: HBA^=HAC^ (cmt)

=> ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

 AHCH=HBHAAH2 = HB.HCHB.HC =162=256

Đáp án: B


Câu 18:

Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH = 16cm, BH = 8cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

Ta có: AH2 = HB.HC (cmt)

=> 162 = 8.HC => HC = 32cm

=> BC = BH + HC = 8 + 32 = 40 cm

Nên diện tích tam giác ABC là SABC = 12 .AH.BC = 12 .16.40 = 320cm2

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương