Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức (Vận dụng)

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức (Vận dụng)

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức (Vận dụng)

  • 868 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 9a2 – (a – 3b)2 = (m.a + n.b)(4a – 3b) với m, n  R. Khi đó, giá trị của m và n là

Xem đáp án

Ta có 9a2 – (a – 3b)2 = (3a)2 – (a – 3b)2 = (3a + a – 3b)(3a – a + 3b)

                              = (4a – 3b)(2a + 3b)

Suy ra m = 2; n = 3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Cho x + n = 2(y – m), khi đó giá trị của biểu thức A = x2 – 4xy + 4y2 – 4m2 – 4mn – n2 bằng

Xem đáp án

Ta có A = x2 – 4xy + 4y2 – 4m2 – 4mn – n2

          = x2 – 2x.2y + (2y)2 – (4m2 + 4mn + n2)

          = (x – 2y)2 – (2m + n)2

          = (x – 2y + 2m + n)(x – 2y – 2m – n)

Ta có x + n = 2(y – m)

 x + n = 2y – 2m

 x – 2y + n + 2m = 0

Thay x – 2y + n + 2m = 0 vào A ta được

A = 0.(x – 2y – 2m – n) = 0

Vậy A = 0

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

Xem đáp án

Gọi hai số lẻ liên tiếp là 2k – 1; 2k + 1 (k  N*)

Theo bài ra ta có

(2k + 1)2 – (2k – 1)2 = 4k2 + 4k + 1 – 4k2 + 4k – 1 = 8k ⁝ 8

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x2 + 102 = y2

Xem đáp án

Ta có x2 + 102 = y2  y2 – x2 = 102

Nhận thấy hiệu hai bình phương là một số chẵn nên x, y cùng là số chẵn hoặc cùng là số lẻ

Suy ra y – x; y + x luôn là số chẵn

Lại có y2 – x2 = 102  (y – x)(y + x) = 102

Mà (y – x) và (y + x) cùng là số chẵn.

Suy ra (y – x)(y + x) chia hết cho 4 mà 102 không chia hết cho 4 nên không tồn tại cặp số x; y thỏa mãn đề bài

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Cho x + y = a + b; x2 + y2 = a2 + b2. Với n  N*, chọn câu đúng


Câu 6:

Cho (x2 + y2 – 17)2 – 4(xy – 4)2 = (x + y + 5)(x – y + 3)(x + y + m)(x – y + n). Khi đó giá trị của m.n là

Xem đáp án

Ta có

(x2 + y2 – 17)2 – 4(xy – 4)2 = (x2 + y2 – 17)2 – [2(xy – 4)]2

= (x2 + y2 – 17 + 2xy – 8)(x2 + y2 – 17 – 2xy + 8)

= (x2 + y2 + 2xy – 25)(x2 + y2 – 2xy – 9)

= [(x + y)2 – 52][(x – y)2 – 32]

= (x + y + 5)(x + y – 5)(x – y + 3)(x – y – 3)

Suy ra m = -5; n = -3 => m.n = (-5).(-3) = 15

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Cho các phương trình (x + 2)3 + (x – 3)3 = 0 (1) ; (x2 + x – 1)2 + 4x2 + 4x = 0 (2). Chọn câu đúng


Câu 9:

Cho (x + y)3 – (x – y)3 = A.y(Bx2 + Cy2), biết A, B, C là các số nguyên. Khi đó A + B + C bằng

Xem đáp án

Ta có (x + y)3 – (x – y)3

= [x + y – (x – y)][(x + y)2 + (x + y)(x – y) + (x – y)2]

= (x + y – x + y)(x2 + 2xy + y2 + x2 – y2 + x2 – 2xy + y2)

= 2y(3x2 + y2) => A = 2; B = 3; C = 1

Suy ra A + B + C = 2 + 3 + 1 = 6

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Cho x6 – 1 = (x + A)(x + B)(x4 + x2 + C), biết A, B, C là các số nguyên. Khi đó A + B + C bằng

Xem đáp án

Ta có x6 – 1 = (x2)3 – 1 = (x2 – 1)(x4 + x2 + 1)

                    = (x – 1)(x + 1)(x4 + x2 + 1)

=> A = -1; B = C = 1

Suy ra A + B + C = -1 + 1 + 1 = 1

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương