Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7(có đáp án): Trường hợp đồng dạng thứ ba

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7(có đáp án): Trường hợp đồng dạng thứ ba

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7(có đáp án): Trường hợp đồng dạng thứ ba

  • 1014 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính giá trị của x trong hình dưới đây:

Xem đáp án

Xét ΔIPA và ΔITL ta có:

+) IPA^ = ITL^ = 90

+) Góc TIL chung

=> ΔIPA ~ ΔITL (g - g)

PATL=IAILPATL=IAIA+AL710=99+xx=277

Đáp án: B


Câu 2:

Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB = 5, AC = 12. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = 513 BC. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại N. Độ dài MN là:

Xem đáp án

Tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pi-ta-go ta có:

BC2=AB2+AC2BC2=52+122=169BC = 13

BM = 513 BC = 513 .13 = 5 => CM = 13 - 5 = 8.

Xét ΔCMN và ΔCBA có:

N^ = A^= 90 (gt)

Góc C chung

=> ΔCMN ~ ΔCBA (g - g) => CMCB=MNAB  (cạnh tương ứng)

MN=AB.CMCB=5.813=4013

Đáp án: C


Câu 3:

Cho hình thang ABCD (AB // CD) có ADB^=BCD^,AB=2cm,BD=5cm ta có:

Xem đáp án

Vì AB // CD nên: ABD^=BDC^ (cặp góc so le trong)

Xét ΔADB và ΔBCD ta có:

ABD^=BDC^ (chứng minh trên)

ADB^=BCD^ (theo gt)

=> ΔADB ~ ΔBCD (g - g)

ABBD=DBCD25=5CDCD=5.52=52= 2,5 cm

Đáp án: D


Câu 4:

Cho hình thang vuông ABCD (A^ = D^ = 90) có BCBD, AB = 4cm, CD = 9cm. Độ dài BD là:

Xem đáp án

Xét tam giác ABD và BDC có:

BAD^=DBC^=60

ABD^=BDC^ (so le trong)

ΔABD đng dng ΔBDC g, gABBD=BDDCBD2=AB.DC=4.9=36BD=6cm

Đáp án: D


Câu 5:

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên đoạn thẳng BM lấy điểm K sao cho góc BCK^=ABM^Tam giác MBC đồng dạng với tam giác

Xem đáp án

Tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^, ta lại có B1^=C1^ (gt) nên B2^=C2^.

ΔMBC và ΔMCK có:

BMC^ là góc chung;

B2^=C2^ (cmt)

Do đó ΔMBC ~ ΔMCK (g.g).

Đáp án: A


Câu 6:

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên đoạn thẳng BM lấy điểm K sao cho góc BCK^=ABM^Tính MB.MK bằng

Xem đáp án

Vì ΔMBC ~ ΔMCK nên MCMK=MBMC  (hai cạnh tương ứng tỉ lệ)

Suy ra MC2 = MB.MK

Đáp án: C


Câu 7:

Cho ΔABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Gọi M là giao của AH với BC. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Xét ΔHBE và ΔHCD có:

BDC^=CEB^=90

EHB^=DHC^ (2 góc đối đỉnh)

=> ΔHBE ~ ΔHCD (g - g)

Xét ΔABD và ΔACE có

AEC^=BDA^=90 

Góc A chung

Nên ΔABD ~ ΔACE (g - g)

Đáp án: C


Câu 8:

Cho ΔABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Gọi M là giao của AH với BC. Chọn khẳng định sai.

Xem đáp án

Theo cmt ta có: ΔHBE ~ ΔHCD

HEHD=HBHCHEHB=HDHC

Xét ΔHED và ΔHBC ta có:

HEHB=HDHC(chứng minh trên)

EHD^=HAE^ (hai góc đối đỉnh)

HDE^=HAE^

=> ΔHED ~ ΔHBC (c - g - c)

HDE^=HCB^ (1)

Mà đường cao BD và CE cắt nhau tại H (theo giả thiết)

=> H là trực tâm của ΔABC

=> AH vuông góc với BC tại M => AMB^ = 90

Xét ΔAMB và ΔCEB có:

CEB^=AMB^=90

B^ chung

=> ΔAMB ~ ΔCEB (g - g)

MAB^=ECB^ hay HAE^=HCB^ (2)

Từ (1) và (2) ta có: HDE^=HAE^ nên A, B, C đúng, D sai.

Đáp án: D


Câu 9:

Cho ΔABC có đường cao AD, CE và trực tâm H. Chọn câu trả lời đúng nhất.

Xem đáp án

Xét tam giác ABD và tam giác CBE có:

E ^= D^90 

Chung B^

=> ΔABD ~ ΔCBE (g - g)

BAD^=BCE^=DCH^ (góc t/ư)

Xét ΔADB và ΔCDH có:

ADB^=CDH^=90

BAD^=DCH^ (cmt)

=> ΔADB ~ ΔCDH (g - g)

Vậy A, B đều đúng

Đáp án: C


Câu 10:

Cho ΔABC có đường cao AD, CE và trực tâm H. Chọn khẳng định sai.

Xem đáp án

Theo câu trên, ΔADB ~ ΔCDH => BDDH=ABCH  (cạnh t/ư) nên D đúng.

Xét ΔAHE và ΔCHD có:

AHE^=CHD^ (đối đỉnh)

EAH^=DCH^ (cmt)

Suy ra ΔAHE ~ ΔCHD (g - g) => HAHC=HEHD  (cạnh t/ư) => HAHE=HCHD

Xét ΔHAC và ΔHED có:

AHC^=EHD^ (đối đỉnh)

HAHE=HCHD(cmt)

Suy ra ΔHAC ~ ΔHED (c - g - c)

HCA^=HDE^ (góc t/ư) hay C sai.

Đáp án: C


Câu 11:

Cho hình bình hành ABCD, điểm F trên cạnh BC. Tia AF cắt BD và DC lần lượt ở E và G. Chọn khẳng định sai.

Xem đáp án

Có ABCD là hình bình hành nên: AD // BC, AB // DC

ADE^=FBE^ (cặp góc so le trong)

ABE^=EDG^ (cặp góc so le trong)

Xét tam giác BFE và tam giác DAE có:

ADE^=FBE^ (cmt)

AED^=FEB^ (đối đỉnh)

=> ΔBFE ~ ΔDAE (g - g) nên A đúng, C sai.

Xét tam giác DGE và tam giác BAE có:

ABE^=EDG^ (cmt)

AEB^=GED^ (đối đỉnh)

=> ΔDGE ~ ΔBAE (g - g) hay ΔDEG ~ ΔBEA nên B, D đúng

Đáp án: C


Câu 12:

Cho hình bình hành ABCD có I là giao điểm của AC và BD. E là một điểm bất kì thuộc BC, qua E kẻ đường thẳng song song với AB và cắt BD, AC, AD tại G, H, F. Chọn kết luận sai?

Xem đáp án

Có ABCD là hình bình hành nên: AD // BC, AB // DC

Xét ΔBGE và ΔDGF có:

BGE^=DGF^ (đối đỉnh)

EBG^=FDG^ (so le trong)

=> ΔBGE ~ ΔDGF (g-g) nên C đúng

Xét ΔAHF và ΔCHE có:

AHF^=CHE^ (đối đỉnh)

HAF^=HCE^ (so le trong)

=> ΔAHF ~ ΔCHE (g-g) nên D đúng

Lại có GH // AB IHG^=IAB^ (đồng vị)

Xét ΔGHI và ΔBAI có

Chung I^

IHG^=IAB^ (cmt)

=> ΔGHI ~ ΔBAI (g-g)

Suy ra B đúng

Chỉ có A sai.

Đáp án A


Câu 13:

Cho ΔABC cân tại A, có BC = 2a, M là trung điểm BC, lấy D, E thuộc AB, AC sao cho DME^=ABC^Tính BD.CE bằng

Xem đáp án

+ Ta có: DMC^=DME^+EMC^

Mặt khác: DMC^=ABC^+BDM^ (góc ngoài tam giác)

Mà: DME^=ABC^ (gt) nên BDM^=EMC^

+ Ta có: ABC^=ACB^ (ΔABC cân tại A) và BDM^=EMC^ (cmt)

=> ΔBDM ~ ΔCME (g - g)

=> BDCM=BMCE=> BD.CE = CM.BM

Lại có M là trung điểm của BC và BC = 2a => BM = MC = a

=> BD.CE = a2 không đổi

Đáp án: C


Câu 14:

Cho ΔABC cân tại A, có BC = 2a, M là trung điểm BC, lấy D, E thuộc AB, AC sao cho DME^=ABC^Góc BDM bằng với góc nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: ΔBDM ~ ΔCME (cmt)

=> DMME=BDCM=BDBM (do CM = BM (gt))

BDDM=BMME

Xét ΔBDM và ΔMDE ta có:

DME^=ABC^ (gt)

=> ΔBDM ~ ΔMDE (c - g - c)

BDM^=MDE^ (hai góc tương ứng)

Đáp án: B


Câu 15:

Nếu 2 tam giác ABC và DEF có A^= D^, C ^= F^ thì:

Xem đáp án

Xét ΔABC và ΔDEF có:

A^ = D^ (gt)

C^ = F^ (gt)

=> ΔABC ~ ΔDEF (g - g)

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay