Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm chuyên đề Toán 8 Chủ đề 6. Ôn tập và kiểm tra có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Toán 8 Chủ đề 6. Ôn tập và kiểm tra có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Toán 8 Chủ đề 6. Ôn tập và kiểm tra có đáp án

  • 1389 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đa giác đều là đa giác?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.


Câu 2:

Lục giác đều có?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Lục giác đều là đa giác có 6 cạnh và 6 góc bằng nhau.

Câu 3:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?

A. Hình vuông là đa giác đều.

B. Tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là 10800.

C. Hình thoi là đa giác đều.

D. Số đo góc của hình bát giác đều là 135,50.

Xem đáp án

Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

+ Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau

Hình vuông là đa giác đều.

Đáp án A đúng.

+ Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không bằng nhau.

Hình thoi không phải là đa giác đều.

Đáp án C sai.

+ Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là ( n - 2 ).1800.

Khi đó tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là ( 8 - 2 ).1800 = 10800.

Đáp án B đúng.

+ Số đo của một góc của đa giác đều n cạnh là (n-2).180on

Khi đó số đo của hình bát giác đều là (8-2).180o8 = 1350.

Đáp án D sai.


Câu 4:

Một đa giác 7 cạnh thì số đường chéo của đa giác đó là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Số đường chéo của đa giác n cạnh là n.(n-3)2

Khi đó số đường chéo của đa giác 7 cạnh là 7.(7-3)2 = 14 (đường chéo)


Câu 5:

Một đa giác có số đường chéo bằng số cạnh của đa giác thì đa giác có số cạnh là?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Số đường chéo của đa giác n cạnh là n.(n-3)2. ( n N, n ≥ 3 )

Theo giả thiết ta có n.(n-3)2 = n n( n - 3 ) = 2n n2 - 3n - 2n = 0

n2 - 5n = 0 n( n - 5 ) = 0

Một đa giác có số đường chéo bằng số cạnh của đa giác thì đa giác có số cạnh là? (ảnh 1)

So sánh điều kiện ta có n = 5 thỏa mãn.


Câu 6:

Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b

Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng

Theo giả thiết: Sban đầu = a.b

Khi đó ta có: Ssau = 4b.12.a = 2a.b = 2Sban đầu

Do đó, diện tích sau tăng lên 2 lần.


Câu 7:

Cho hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 1,5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b

Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng

Khi đó ta có: Shcn = 4. 1,5 = 6( cm2 ).


Câu 8:

Cho hình vuông có độ dài cạnh hình vuông là 4 cm. Diện tích của hình vuông đó là?
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.

Khi đó ta có Shv = 4.4 = 16 ( cm2 ).


Câu 9:

Cho tam giác vuông, có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm, 4cm. Diện tích của tam giác vuông đó là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh: S = 12.a.b.

Khi đó ta có S = 12. 6. 4 = 12( cm2 ).


Câu 10:

Cho hình vuông có đường chéo là 6( dm ) thì diện tích là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.

Ngoài công thức này, diện tích hình vuông còn một công thức mở rộng là:

Diện tích hình vuông bằng nửa tích của hai đường chéo

Khi đó ta có : S = 12. 6. 6 = 18( cm2 ).


Câu 11:

Tam giác có độ dài cạnh đáy bằng a , độ dài cạnh huyền là h. Khi đó diện tích tam giác được tính bằng công thức ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Ta có diện tích của tam giác: S = 12.a.h.

Trong đó: a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao


Câu 12:

Diện tích tam giác SAHB = ? với H là chân đường cao kẻ từ A.

Diện tích tam giác SAHB = ? với H là chân đường cao kẻ từ A. (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Ta có: SAHB + SAHC = SABC  SAHB = SABC - SAHC


Câu 13:

Cho Δ ABC, có đường cao AH = 23BC thì diện tích tam giác là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Ta có diện tích của tam giác: S = 12b.h.

Trong đó: b là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao

Cho Δ ABC, có đường cao AH = 2/3BC thì diện tích tam giác là ? (ảnh 1)

Khi đó ta có :

S = 12.AH.BC = 12.23.BC.BC = 13.BC2.


Câu 14:

Δ ABC có đáy BC = 6cm, đường cao AH = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Ta có diện tích Δ ABC là S = 12AH.BC = 12.6.4 = 12( cm2 ).


Câu 15:

Cho Δ ABC vuông tại A, có đáy BC = 5cm và AB = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Áp dụng định lý Py – ta – go ta có AB2 + AC2 = BC2  AC = √ (BC2 - AB2)

AC = √ (52 - 42) = 3cm.

Khi đó SABC = 12AB.AC = 1/2.4.3 = 6( cm122 )


Câu 16:

Cho Δ ABC, đường cao AH. Biết AB = 15cm, AC=41cm, HB = 12cm. Diện tích của Δ ABC là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cho Δ ABC, đường cao AH. Biết AB = 15cm, AC=41cm, HB = 12cm. Diện tích của Δ ABC là ? (ảnh 1)

Áp dụng định lý Py – ta – go ta có:

+ Xét Δ ABH có AH2 + BH2 = AB2  AH = √ (AB2 - BH2)

AH = √ (152 - 122) = 9 ( cm ).

+ Xét Δ ACH có AC2 = AH2 + HC2  HC = √ (AC2 - AH2)

HC = √ (412 - 92) = 40 ( cm ).

Khi đó SABC = 12AH.BC = 12AH( HB + HC ) = 12.9.( 12 + 40 ) = 234 ( cm2 ).


Câu 17:

Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 2√ 2 cm, 3cm và chiều cao là 3√ 2 cm. Diện tích của hình thang là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 2√ 2 cm, 3cm và chiều cao là 3√ 2 cm. Diện tích của hình thang là ? (ảnh 1)

Ta có: S = 12( a + b ).h

Khi đó ta có:

Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 2√ 2 cm, 3cm và chiều cao là 3√ 2 cm. Diện tích của hình thang là ? (ảnh 2)

= 3√ 2 .( √ 2 + 3/2 ) = 3( 2 +322)cm2


Câu 18:

Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 6cm, 4cm và diện tích hình thang đó là 15cm2. Chiều cao hình thang có độ dài là ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Diện tích của hình thang là S = 12( a + b ).h

( a + b ).h = 2S h = 2Sa+b.

Khi đó, chiều cao của hình thang là h = 2.156+4 = 3( cm ).


Câu 19:

Cho hình bình hành ABCD ( AB//CD ) có AB = CD = 4cm, độ dài đường cao hình bình hành là h = 2cm. Diện tích của hình bình hành là?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Cho hình bình hành ABCD ( AB//CD ) có AB = CD = 4cm, độ dài đường cao hình bình hành là h = 2cm (ảnh 1)

Ta có : S = a.h

Khi đó ta có: S = 4.2 = 8( cm2 ).


Câu 20:

Cho hình thang vuông ABCD ( Aˆ = Dˆ = 900 ), trong đó có Cˆ = 450, AB = 2cm, CD = 4cm. Diện tích của hình thang vuông ABCD là
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Cho hình thang vuông ABCD ( Aˆ = Dˆ = 900 ), trong đó có Cˆ = 450, AB = 2cm, CD = 4cm. (ảnh 1)

Xét hình thang ABCD

Từ B kẻ BH CD, khi đó ta được hình chữ nhật ABHD AB = DH = 2cm

HC = CD - DH = 4 - 2 = 2cm.

+ Xét Δ BDC có BH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến

Δ BDC là tam giác cân tại     B.

Mà BCDˆ = 450  BDCˆ = 450

 DˆBC = 1800 - ( BCDˆ + BDCˆ ) = 1800 - 900 = 900.

Δ BDC là tam giác vuông cân tại B nên BH = 12DC = 2cm.

Do đó Cho hình thang vuông ABCD ( Aˆ = Dˆ = 900 ), trong đó có Cˆ = 450, AB = 2cm, CD = 4cm. (ảnh 2)


Câu 21:

Công thức diện tích hình thoi là ?

Công thức diện tích hình thoi là ?      A. d1d2   	B. 1/2d1d2    (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Diện tích của hình thoi là S = 12d1.d2

Trong đó d1,d2 lần lượt là độ dài hai đường chéo.


Câu 22:

Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm, 10cm. Diện tích hình thoi là?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Diện tích của hình thoi là S = 12d1.d2

Trong đó d1,d2 lần lượt là độ dài hai đường chéo.

Khi đó, diện tích của hình thoi là Shình thoi = 12.8.10 = 40( cm2 )


Câu 23:

Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là a√ 2 ,cm, a√ 3 cm. Diện tích của hình thoi là ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Diện tích của hình thoi là S = 12d1.d2

Trong đó d1,d2 lần lượt là độ dài hai đường chéo.

Khi đó, diện tích của hình thoi là Shình thoi = 12. a√ 2 . a√ 3 = a262( cm2 )


Câu 24:

Cho hình thoi ABCD có AB = BC = CD = DA = 4cm và BACˆ = 600. Diện tích của hình thoi ABCD là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Xét hình thoi ABCD có BACˆ = 600.

Ta có

Cho hình thoi ABCD có AB = BC = CD = DA = 4cm và BACˆ = 600. Diện tích của hình thoi ABCD là ? (ảnh 1)

Δ ABD đều

AB = AD = BD = 4cm

Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

Áp dụng định lí Py – ta – go ta có:

AH2 + HB2 = AB2  AH = √ (AB2 - HB2)

Cho hình thoi ABCD có AB = BC = CD = DA = 4cm và BACˆ = 600. Diện tích của hình thoi ABCD là ? (ảnh 2)

AC = 2AH = 4√ 3 ( cm )

Do đó SABCD = 12AC.BD = 12.4√ 3 .4 = 8√ 3 ( cm2 )


Câu 25:

Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 40cm và đường chéo BD = 8cm. Diện tích của hình thoi là ?
Xem đáp án
Chọn đáp án C.
Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 40cm và đường chéo BD = 8cm. Diện tích của hình thoi là ? (ảnh 1)

Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

HB = HD = 4( cm )

Theo giải thiết ta có:

PABCD = AB + BC + CD + DA = 40

AB = BC = CD = DA = 10( cm )

Áp dụng định lý Py – ta – go ta có :

AH2 + HB2 = AB2  AH = √ (AB2 - HB2) = √ (102 - 42) = 2√ 21 ( cm )

AC = 2AH = 4√ 21 ( cm )

Do đó SABCD = 12.BD.AC = 12.4√ 21 .8 = 16√ 21 ( cm2 )


Câu 26:

Cho đa giác đều có 14 cạnh. Tính :

a) Tổng số đo góc của đa giác đó

Xem đáp án

a) Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là ( n - 2 ).1800.

Tổng số đo của đa giác 14 cạnh là ( 14 - 2 ).1800 = 21600.


Câu 27:

b) Số đo một góc của đa giác

Xem đáp án

b) Số đo của một góc của đa giác đều n cạnh là b) Số đo một góc của đa giác (ảnh 1)

Số đo một góc của đa giác 14 cạnh là b) Số đo một góc của đa giác (ảnh 2)


Câu 28:

c) Số đường chéo của đa giác.

Xem đáp án

c) Số đường chéo của đa giác n cạnh là c) Số đường chéo của đa giác. (ảnh 1)

Số đường chéo của đa giác 14 cạnh là c) Số đường chéo của đa giác. (ảnh 2) đường chéo


Câu 29:

Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu :

a) Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi

Xem đáp án

Gọi chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật lần lượt là a,b

Diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b.

a) Nếu chiều dài tăng lên 2 lần, chiều rộng không đổi thì khi đó chiều dài, chiều rộng mới là là 2a và b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 2a.b = 2S.

Diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.


Câu 30:

b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.

Xem đáp án

b) Nếu chiều dài và chiều rộng tăng lên 3 lần thì chiều dài, chiều rộng mới là 3a,3b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 3a.3b = 9S.

Diện tích hình chữ nhật tăng lên 9 lần.


Câu 31:

c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.

Xem đáp án

c) Nếu chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm đi 4 lần thì chiều dài, chiều rộng mới là 4a, 14b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 4a. 14b = ab = S.

Diện tích hình chữ nhật không đổi.


Câu 32:

Tính độ dài các cạnh hình chữ nhật biết rằng

a) Bình phương độ dài một cạnh là 16cm và diện tích hình chữ nhật là 28cm2.

Xem đáp án

Gọi hai kích thước của hình chữ nhật là a,b ( a > 0, b > 0 ). Khi đó diện tích của hình chữ nhật là Shcn = a.b

a) Theo bài ra ta có: x.y = 28    ( 1 ) và x2 = 16 = 42  x = 4 (vì x > 0 ), trường hợp y2 = 16 tương tự.

Thay x = 4 vào đẳng thức ( 1 ) ta có: 4y = 28 y = 7.

Với x = 4, y = 7 thỏa mãn yêu cầu điều kiện.

Vậy hai kích thức của hình chữ nhật là 4cm, 7cm


Câu 33:

b) Tỉ số các cạnh là 4:9 và diện tích của nó là 144cm2.

Xem đáp án

b) Theo bài ra ta có xy=49 ( 2 ) và x.y = 144    ( 3 )

Nhân theo vế đẳng thức ( 2 ) với ( 3 ) ta được x2 = 82  x = 8 (vì x > 0 )

Thay x = 8 vào đẳng thức ( 3 ) ta được 8y = 144 y = 18.

Với x = 8, y = 18 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy kích thức của hình chữ nhật là 8cm, 18cm.


Câu 34:

Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. Từ đó hãy tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.
Xem đáp án
Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. (ảnh 1)

Xét Δ ABC cân tại A có AB = AC = b, BC = a.

Từ A kẻ AH BC.

Ta có BH = HC = 12BC = a2

Khi đó ta có: SABC = 12AH.BC = 12.a.AH

Áp dụng định lý Py – to – go ta có:

AC2 = AH2 + HC2  AH = √ (AC2 - HC2) .

Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. (ảnh 2)

Khi đó SABC = 12AH.BC

Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. (ảnh 3)

Do đó diện tích của tam giác đều các cạnh bằng a là

Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. (ảnh 4)

Câu 35:

Cho Δ ABC cân tại A có BC = 30 (cm), đường cao AH = 20 (cm). Tính đường cao ứng với cạnh bên của tam giác cân đó.
Xem đáp án
Cho Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm ), đường cao AH = 20 ( cm ).  (ảnh 1)

Xét Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm )

BH = CH = 15( cm ).

Áp dụng đinh lý Py – ta – go ta có:

AB = √ (AH2 + HB2) = √ (202 + 152) = 25( cm )

Kẻ BK AC, giờ ta phải tính BK = ?

Ta có : SABC = 12.AH.BC = 12.20.30 = 300 ( cm2 )

Mặt khác SABC = 12.BK.AC = 12.BK.25

Do đó, ta có 12.BK.25 = 300 BK = 2.30025 = 24( cm ).


Câu 36:

Tính diện tích mảnh đất hình thang ABED có AB = 23cm, DE = 31cm và diện tích hình chữ nhật ABCD là 828cm2.
Xem đáp án
Tính diện tích mảnh đất hình thang ABED có AB = 23cm, DE = 31cm và diện tích hình chữ nhật ABCD là 828cm^2. (ảnh 1)

Theo bài ra ta có SABCD = AB.BC = 23.BC = 828 BC = 36 ( cm )

Khi đó ta có Tính diện tích mảnh đất hình thang ABED có AB = 23cm, DE = 31cm và diện tích hình chữ nhật ABCD là 828cm^2. (ảnh 2)

Vậy diện tích hình thang ABED là 972( cm2 )


Câu 37:

Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 10cm, 12cm. Tính diện tích của hình thoi đó ?
Xem đáp án

Công thức diện tích của hình thoi là S = 12.d1.d2

Trong đó d1,d2 là độ dài của hai đường chéo.

Khi đó diện tích hình thoi cần tìm là: S = 12.10.12 = 60( cm2 )

Vậy diện tích hình thoi cần tìm là 60( cm2 )


Câu 38:

Tìm số cạnh của một đa giác, biết rằng các đường chéo của nó có độ dài bằng nhau.
Xem đáp án
Tìm số cạnh của một đa giác, biết rằng các đường chéo của nó có độ dài bằng nhau. (ảnh 1)

Nhận thấy: Hình vuông và hình ngũ giác đều thỏa mãn yêu cầu của bài toán

Ta chứng minh đa giác có số cạnh lớn hơn 5 không thỏa mãn yêu cầu của bài toán bằng phương pháp phản chứng.

Giả sử tồn tại đa giác AA1A2 ... An với n ≥ 6 có các đường chéo có độ dài bằng nhau.

A1A4 = A2A5 vì chúng là các đường chéo.

Xét tứ giác A1A2A4A5, có các đoạn thẳng A1A4,A2A5 là các đường chéo; còn A1A5,A2A4 là các cạnh của tứ giác nên tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối.

Hay A1A5 + A2A4 < A1A4 + A2A5 mẫu thuẫn với giải thiết quy nạp vì A1A5,A2A4 cũng là hai đường chéo của đa giác.

Giả thiết đưa ra là sai.

Vậy đa giác có số cạnh lớn hơn 5 thì không thỏa mãn yêu cầu bài.


Câu 39:

Cho hình chữ nhật ABCD. Qua E là một điểm bất kỳ nằm trrên đường chéo AC, kẻ hai đường chéo FG//AD và HK//AB ( F AB, G DC, H AD, K DC ). Chứng minh rằng hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích.
Xem đáp án
Cho hình chữ nhật ABCD. Qua E là một điểm bất kỳ nằm trrên đường chéo AC, kẻ hai đường chéo FG//AD và HK//AB (ảnh 1)

Theo giả thiết ta có FG//AD, HK//AB nên HE//AF và AH//EF.

Xét tứ giác AFEH có:

Cho hình chữ nhật ABCD. Qua E là một điểm bất kỳ nằm trrên đường chéo AC, kẻ hai đường chéo FG//AD và HK//AB (ảnh 2)

AFEH là hình bình hành.

Mà Aˆ = 900  AFEH là hình chữ nhật.

Δ AFE = Δ AHE ( c - g - c ) → SAFE = SAHE.

Tương tự: SEKC = SEGC; SABC = SADC

SABC - SAFE - SEKC = SADC - SAHE - SEGC hay SEFBK = SEHDG.


Câu 40:

Trung tuyến AD và BE của Δ ABC cắt nhau tại G. Chứng minh rằng:

SDEG = 12SCEG = 13SCED = 14SABG = 16SABE = 112SABC.

Xem đáp án
Trung tuyến AD và BE của Δ ABC cắt nhau tại G. Chứng minh rằng: SDEG = 1/2SCEG = 1/3SCED = 1/4SABG = 1/6SABE = 1/12SABC. (ảnh 1)

Đặt SDEG = a. Ta cần chứng minh:

SCEG = 2a; SCED = 3a; SABG = 4a; SABE = 6a; SABC = 12a

Đường trung tuyến AD và BE cứt nhau tại G nên G là trọng tâm của Δ ABC

Khoảng cách từ G đến các đỉnh của tam giác bằng 23 độ dài các đường trung tuyến tương ứng.

Ta có SBDG = 2SDGE = 2a (vì chung đường cao kẻ từ D xuống BE và BG = 2GE )

SBDG = SCGD = 2a (vì chung đường cao kẻ từ G xuống BC và BD = DC )

Do đó SBDC = SBDG + SCGD = 2a + 2a = 4a.

Lại có SCEG = 12SBGC = 12.4a = 2a (vì chung đường cao kẻ từ C xuống BE và BG = 2GE )

+ SEDC = SEBD = 2a + a = 3a (vì chung đường cao kẻ từ E xuống BC và BD = DC )

+ SAGB = 2SGBD = 4a (vì chung đường cao kẻ từ B xuống AD và AG = 2GD )

+ SAEB = 32SAGB = 32.4a = 6a (vì chung đường cao kẻ từ A xuống BE và BE = 32BG )

+ SABC = 2SABE = 2.6a = 12a.


Câu 41:

Trên 3 cạnh AB, BC, CA của Δ ABC lấy ba đoạn AD, BE, CF mỗi đoạn dài bằng 13  độ dài của cạnh tương ứng. Chứng minh SABC = 3SDEF.
Xem đáp án
Trên 3 cạnh AB, BC, CA của Δ ABC lấy ba đoạn AD, BE, CF mỗi đoạn dài bằng 1/3 độ dài (ảnh 1)

Đặt SABC = 9a. Ta có:

+ SABE = 13SABC = 13.9a = 3a (vì chung đường cao kẻ từ A xuống BC và BC = 3BE)

+ SADE = 13SABE = 13.3a = a (vì chung đường cao kẻ từ E xuống AB và AB = 3AD )

Do đó SBDE = SABE - SADE = 3a - a = 2a.

Tương tự: SADF = SCEF = 2a

Vậy SDEF = 9a - 6a = 3a hay SABC = 3SDEF.


Câu 42:

Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA', BB', CC' cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA', BB', CC' cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: (ảnh 1)

Xem đáp án
Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA', BB', CC' cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: (ảnh 2)

Gọi diện tích ABC, ABH,BCH,CAH lần lượt là S,S1,S2,S3.

Ta có S = S1 + S2 + S3.

+ Các tam giác ABC và ABH có chung đáy AB nên tỉ số đường cao bằng tỉ số diện tích: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA', BB', CC' cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: (ảnh 3)

+ Tương tự: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA', BB', CC' cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: (ảnh 4)

Khi đó ta có Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA', BB', CC' cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: (ảnh 5)


Câu 43:

Chứng minh rằng Chứng minh rằng S bé hơn bằng a^2 + b^2/ 4 với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ? (ảnh 1) với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ?

Xem đáp án
Chứng minh rằng S bé hơn bằng a^2 + b^2/ 4 với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ? (ảnh 2)

Xét tam giác ABC có BC = a, AC = b

Kẻ AH BC thì AH và AC lần lượt là đường xiên.

Đường vuông góc kẻ từ A ở ngoài đường thẳng BC đến đường thẳng đó nên đường AH là đường ngắn nhất hay AH ≤ AC.

Khi đó ta có: Chứng minh rằng S bé hơn bằng a^2 + b^2/ 4 với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ? (ảnh 3)

Mặt khác ta có:

+ 4ab = ( a + b )2 - ( a - b )2 ≤ ( a + b )2    ( 1 )

+ 2( a2 + b2 ) = ( a + b )2 + ( a - b )2 ≥ ( a + b )2     ( 2 )

Từ ( 1 ) và ( 2 ), ta có: 4ab ≤ 2( a2 + b2 ) Chứng minh rằng S bé hơn bằng a^2 + b^2/ 4 với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ? (ảnh 4)

Hay Chứng minh rằng S bé hơn bằng a^2 + b^2/ 4 với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ? (ảnh 5) (đpcm)


Câu 44:

Tính diện tích hình thang, biết hai đường chéo của nó vuông góc với nhau và có độ dài tương ướng là 3,6dm và 6dm.
Xem đáp án
Tính diện tích hình thang, biết hai đường chéo của nó vuông góc với nhau và có độ dài tương ướng là 3,6dm và 6dm. (ảnh 1)

Xét hình thang ABCD ( AB//CD ) có AC BD và AC = 6dm, BD = 3,6dm.

Kẻ đường cao BH của hình thang.

Ta có Tính diện tích hình thang, biết hai đường chéo của nó vuông góc với nhau và có độ dài tương ướng là 3,6dm và 6dm. (ảnh 2)

Kẻ BE//AC thì BD BE thì hình thang ABEC có hai cặp cạnh đối song song → ABEC là hình bình hành.

Tính diện tích hình thang, biết hai đường chéo của nó vuông góc với nhau và có độ dài tương ướng là 3,6dm và 6dm. (ảnh 3)

Do đó, ta có: CD + AB = CD + CE = DE

Khi đó ta có Tính diện tích hình thang, biết hai đường chéo của nó vuông góc với nhau và có độ dài tương ướng là 3,6dm và 6dm. (ảnh 4)

S là diện tích của tam giác DBE vuông tại B.

Khi đó S = 12BD.BE = 12.3,6. 6 = 10,8( dm2 )

Vậy diện tích của hình thang là 10,8( dm2 )


Câu 45:

Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp án ?
Xem đáp án
Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. (ảnh 1)

Xét hình bình bình ABCD có AB = CD = 8( cm ) và AD = BC = 6( cm )

Từ A kẻ các đường cao AH,AK.

Khi đó ta có:

+ Shbh = AH.CD = 8.AH

+ Shbh = AK.BC = 6.AK

Mà một hình bình hành thì chỉ có một diện tích chung nên 8.AH = 6.AK

Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AH = 5( cm ) thì:

8.5 = 6.AK AK = 8.56 = 203 ( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AK = 5( cm ) thì:

8.AH = 6.5 AH = 6.58 = 154 ( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

Vậy bài toán này có hai đáp số


Câu 46:

Tính diện tích hình thoi có cạnh là 17cm và tổng hai đường chéo là 46cm.
Xem đáp án
Tính diện tích hình thoi có cạnh là 17cm và tổng hai đường chéo là 46cm. (ảnh 1)

Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

Theo giải thiết ta có: AC + BD = 46( cm )

( HB + HD ) + ( HC + HA ) = 46

2HB + 2HA = 46 HA + HB = 23

Khi đó ta có: HA + HB = 23 ( HA + HB )2 = 232

HA2 + 2HA.HB + HB2 = 232    ( 1 )

Mặt khác, theo định lí Py – to – go ta có: AH2 + HB2 = AB2 = 172    ( 2 )

Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có: 172 + 2HA.HB = 232  HA.HB = 232-1722 = 120.

Hay AC2.BD2 = 120 12.AC.BD = 240 SABCD = 240( cm2 )

Vậy diện tích hình thoi là 240cm2.


Câu 47:

Cho hình thoi ABCD có AB = 6cm, Aˆ = 600. Tính diện tích của hình thoi?
Xem đáp án
Cho hình thoi ABCD có AB = 6cm, Aˆ = 600. Tính diện tích của hình thoi? (ảnh 1)

Diện tích của hình thoi ABCD là S = 12AC.BD

Gọi O là giao điểm của AC và BD

Cho hình thoi ABCD có AB = 6cm, Aˆ = 600. Tính diện tích của hình thoi? (ảnh 2)

S = 2OA.OB

Từ giả thiết ta có hình thoi ABCD có Aˆ = 600 nên Δ ABD đều

Do đó Δ ABO là nửa tam giác đều có BO = 12BD = 62 = 3( cm ).

Áo dụng định lí Py – to – go ta có:

AB2 = AO2 + BO2  AO = √ (AB2 - BO2) = √ (62 - 32) = 3√ 3 ( cm )

Khi đó ta có: S = 2OA.OB = 2.3√ 3 .3 = 18√ 3 ( cm2 )

Vậy diện tích hình thoi là 18√ 3 ( cm2 )


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương