Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

  • 243 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phép tính 3xy25:10x10yx+y  có kết quả là

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 3:

Vế trái của phương trình 3x+4=x+12  

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 9:

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 10:

Cho tam giác DEF vuông tại D Biểu thức nào đúng trong các biểu thức sau?

Cho tam giác DEF vuông tại D Biểu thức nào đúng trong các biểu thức sau? (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 12:

Khối rubik ở hình nào có dạng hình chóp tam giác đều?

Khối rubik ở hình nào có dạng hình chóp tam giác đều? (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 14:

Rút gọn các biểu thức sau:

a) A=1a2+1b2+2a+b1a+1baba+b2 .

b) B=12xy2+24x2y2+12x+y24x2+4xy+y216x .

Xem đáp án

a) A=1a2+1b2+2a+b1a+1baba+b2

=1a2+1b2+2ababa+b2=a2+b2+2aba2b2aba+b2

=a+b2a2b2aba+b2=1ab.

b) B=12xy2+24x2y2+12x+y24x2+4xy+y216x

=12xy2+22x+y2xy+12x+y22x+y216x

=2xy2+22x+y2xy+2x+y22x+y22xy22x+y216x

=2xy+2x+y22xy2116x=16x216x2xy2=x2xy2


Câu 15:

Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 15 km/h. Sau đó 6 giờ, một xe hơi đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Khi đó, xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp xe đạp? 

Xem đáp án

Gọi (h)  là thời gian xe hơi chạy đến lúc đuổi kịp xe đạp ( x > 0)

Quãng đường xe hơi chạy đến lúc đuổi kịp xe đạp là 60(km)

Thời gian xe đạp chạy đến lúc gặp xe ô tôx + 6 (h) .

Quãng đường xe đạp chạy đến lúc gặp xe ô tô là 15(x + 6) (km).

Theo đề bài, ta có phương trình

 60x=15x+6

4x=x+6

3x=6  

x=2 (TMĐK)

Vậy xe hơi chạy trong 2 h thì đuổi kịp xe đạp.


Câu 16:

Một đội thanh niên tình nguyện gồm 11 thành viên đến từ các tỉnh, TP như sau: Kon Tum; Bình Phước; Tây Ninh; Bình Dương; Gia Lai; Bà Rịa – Vũng Tàu; Đồng Nai; Đăk Lăk ; Đăk Nông; Lâm Đồng; TP Hồ Chí Minh, mỗi tỉnh, TP chỉ có đúng một thành viên trong đội. Chọn ngẫu nhiên một thành viên của đội tình nguyện đó.

a) Gọi K là tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với thành viên được chọn. Tính số phần tử của tập hợp K.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

“Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”.

“Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ”.

Một đội thanh niên tình nguyện gồm 11 thành viên đến từ các tỉnh, TP như sau: Kon Tum; Bình Phước; Tây Ninh; Bình Dương; Gia Lai; Bà Rịa  (ảnh 1)

Xem đáp án

a) Tập hợp K gồm các kết quả xảy ra đối với thành viên được chọn là :

K = {Kon Tum; Bình Phước; Tây Ninh; Bình Dương; Gia Lai; Bà Rịa – Vũng Tàu; Đồng Nai; Đăk Lăk; Đăk Nông; Lâm Đồng; TP Hồ Chí Minh}.

Số phần tử của tập hợp K là 11.

b) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên” đó là Kon Tum; Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông; Lâm Đồng.

Vì thế xác suất của biến cố đó là 511 .

+) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ” đó là Bình Phước; Tây Ninh; Bình Dương; Bà Rịa – Vũng Tàu; Đồng Nai; TP Hồ Chí Minh.

Vì thế xác suất của biến cố đó là 611 .


Câu 17:

Một hộp quà có dạng là một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 10 cm, trung đoạn bằng 13 cm. Tính chiều cao của hộp quà.
Một hộp quà có dạng là một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 10 cm, trung đoạn bằng 13 cm. Tính chiều cao  (ảnh 1)
Xem đáp án

Một hộp quà có dạng là một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 10 cm, trung đoạn bằng 13 cm. Tính chiều cao  (ảnh 2)

Ta có SE  là trung đoạn nên E  là trung điểm của AB .

Xét ΔABD  E, H  lần lượt là trung điểm của AB, BD .   

Suy ra EH  là đường trung bình của ΔABD  nên EH=12AD=5  (cm) .

Áp dụng định lí Pythagore ΔSEH  vuông tại H  có: SE2=SH2+EH2  

Suy ra SH2=SE2EH22=13252

Do đó SH=12  cm .

Vậy chiều cao của hộp quà là 12 cm.

Một hộp quà có dạng là một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 10 cm, trung đoạn bằng 13 cm. Tính chiều cao  (ảnh 3)

a) Xét ΔABD  ΔACE  

BAD^=CAE^ADB^=AEC^  =90°

Do đó ΔABD  ΔACE   (g.g) .

b) Từ câu a: ΔABD  ΔACE  suy ra ABAC=ADAE .

 

Do đó  AE=ACADAB=524=2,5cm.

Vậy AE = 2,5 cm

c) Từ câu a: ΔABD  ΔACE  suy ra ABAC=ADAE  hay ABAD=ACAE .

Xét ΔADE  ΔABC  có:

DAE^=BAC^; ABAD=ACAE  (cmt)

Do đó ΔADE  ΔABC  (c.g.c)

Suy ra ADE^=ABC^  (hai góc tương ứng) (1)

Mặt khác, ta có:

ADE^+EDH^=ADB^=90°  (2)

ABC^+BCH^=180°BEC^=180°90°=90°  (3)

Từ (1), (2) và (3) nên suy ra EDH^=BCH^.


Câu 18:

Tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức B=12124xx2 .

Xem đáp án

Ta có 124xx2=x24x4+16=x+42+16 .

x+420  nên x+42+1616 .

Để phân thức B  đạt giá trị nhỏ nhất thì biểu thức 124xx2  đạt giá trị lớn nhất.

Khi đó, B=12124xx2=12x+42+161216=34 .

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x+42=0  hay x=4 .

 Vậy giá trị lớn nhất của phân thức B  34  khi x=4 .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương