Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 2)
-
646 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay vậy thì phương trình tìm x là
Chọn đáp án A
Câu 4:
Giá trị của m để đồ thị hàm số y = (m – 1)x – m + 4 đi qua điểm (2;-3) là
Chọn đáp án A
Câu 5:
Bạn Nam tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 13 lần mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là
Chọn đáp án B
Câu 6:
Cho tam giác DEF đồng dạng với tam giác HKI. Tỉ số nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 7:
Cho hình vẽ:
Biết các điểm A, B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng IA’, IB’, IC’, ID’.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn đáp án D
Câu 8:
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có chiều cao SO = 24 cm, trung đoạn SI = 25 cm Độ dài đoạn OI là
Chọn đáp án A
Câu 9:
a) Rút gọn biểu thức P.
a) Điều kiện xác định của biểu thức P là hay .
Với ta có:
Vậy với thì
Câu 10:
b) Tính giá trị của biểu thức P biết |x + 2| = 1.
b) Ta có suy ra hoặc .
Do đó x = 1 (thỏa mãn điều kiện) hoặc x = -3 (không thỏa mãn điều kiện).
Thay x = 1 vào biểu thức P ta được:
Vậy khi .
Câu 11:
Đồng euro (EUR) là đơn vị tiền tệ chính thức ở một số quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu. Vào một ngày, tỉ giá hối đoái giữa đồng euro và đồng đô la Mỹ (USD) là 1 EUR = 1,1052 USD.
a) Viết công thức để chuyển đổi x euro sang y đô la Mỹ. Công thức tính y theo x này có phải là hàm số bậc nhất của x không?
b) Vào ngày đó, 200 euro có giá trị bằng bao nhiêu đô la Mỹ? 500 đô la Mỹ có giá trị bằng bao nhiêu euro?
a) Công thức để chuyển đổi x euro sang y đô la Mỹ là
Công thức tính y theo x này là hàm số bậc nhất của x vì với mỗi giá trị của x, ta xác định duy nhất một giá trị của y .
b) 200 euro có giá trị là đô la Mỹ.
500 đô la Mỹ có giá trị là euro.
Câu 12:
Một hộp có 25 thẻ cùng loại , mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; ....; 25; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5”;
b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5”.
a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5” là
Do đó, xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5” là .
b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5” là 14; 23.
Do đó, xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5” là .
Câu 13:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A , ta có:
Suy ra .
Vì nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có:
Vậy chiếc điện thoại theo hình vẽ khoảng 7 inchCâu 14:
Cho hình chóp tứ giác đều có chiều cao 10 cm, cạnh đáy 48 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD , có đường cao SH = 10 cm, cạnh AB = 48 cm.
Gọi SI là đường cao của .
Tam giác SBC cân tại S nên BI = IC .
Ta có HI là đường trung bình của , nên .
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông SHI , ta có :
.
Do đó SI = 26 cm.
Chu vi đáy bằng: .
Vậy diện tích xung quanh của hình chóp là
Câu 15:
a) Chứng minh: .
b) Chứng minh: .
a) Xét và có:
Do đó .
b) Xét và có:
Do đó
Suy ra hay (đpcm)Câu 16:
c) Đường thẳng qua B và song song với EF cắt AC tại M. Gọi I là trung điểm của BM, D là giao điểm của EI và BC. Chứng minh ba điểm A, H, D thẳng hàng.
c)
• Xét có hai đường cao BE, CF và cắt nhau tại IH nên suy ra IH là trực tâm của tam giác ABC nên . (1)
• Xét vuông tại E có I là trung điểm của BM nên .
• Xét có IE = IM (cmt) nên tam giác IEM cân tại I .
Suy ra . (2)
• Xét có FE // BC suy ra (hai góc đồng vị). (3)
• Ta có suy ra .
• Xét và có:
Do đó .
Suy ra (hai góc tương ứng). (4)
Từ (2), (3), (4) suy ra .
• Xét và có:
Do đó .
Suy ra hay .
• Xét và có:
Do đó .
Suy ra (hai góc tương ứng).
Nên , do đó . (5)
Từ (1) và (5) suy ra ba điểm A, H, D thẳng hàng. (đpcm).
Câu 17:
Các biểu thức x + y + z hay có thể cùng có giá trị bằng 0 được hay không?
Giả sử và
Ta có
Mà nên .
Từ suy ra hay
Vì nên , suy ra Điều này vô lí vì khi đó không xác định.
Vậy các biểu thức hay không thể cùng có giá trị bằng 0.