Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ có đáp án

Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ có đáp án

Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ có đáp án

  • 348 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) 9x2 +12x + 4;

b) 121y2 ‒ 110y + 25;

c) 36x2 ‒ 96xy + 64y2.

Xem đáp án

Lời giải

a) 9x2 + 12x + 4 = (3x)2 + 2.3x.2 + 22 = (3x + 2)2.

b) 121y2 ‒ 110y + 25 = (11y)2 ‒ 2.11y.2 + 52 = (11y ‒ 5)2.

c) 36x2 ‒ 96xy + 64y2 = (6x)2 ‒ 2.6x.8y + (8y)2 = (6x ‒ 8y)2.


Câu 2:

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) 8x3 + 12x2 + 6x + 1;

b) 8x3 ‒ 36x2y + 54xy2 ‒ 27y3.

Xem đáp án

Lời giải

a) 8x3 + 12x2 + 6x + 1

= (2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 + 13

= (2x + 1)3.

b) 8x3 ‒ 36x2y + 54xy2 ‒ 27y3

= (2x)3 ‒ 3.(2x)2.3y + 3.2x.(3y)3 ‒ (3y)3

= (2x ‒ 3y)3.


Câu 3:

Rút gọn rồi tính giá trị của mỗi biểu thức:

a) A = (5x + 4)(5x ‒ 4) ‒ (5x + 1)2 + 123 tại x = ‒1;

b) B = (2x + 1)(4x2 ‒ 2x + 1) ‒ 2x(4x2 ‒ 5) ‒ 11 tại \(x = \frac{1}{4}\);

c) C = (4x + y)3 ‒ (4x ‒ y)3 ‒ 2y(y2 +48x2) ‒ 22x + 24y tại \(x = - \frac{1}{{22}};y = - \frac{1}{4}\).

Xem đáp án

Lời giải

a) A = (5x + 4)(5x ‒ 4) ‒ (5x + 1)2 + 123

= (5x)2 – 42 – [(5x)2 + 2.5x.1 + 12] + 123

= 25x2 ‒ 16 ‒ 25x2 ‒ 10x ‒ 1 + 123

= (25x2 ‒ 25x2) – 10x + (‒ 16 ‒ 1 + 123)

= ‒10x + 106

Thay \(x = - 1\) vào A, ta được: A = ‒10 . (–1) + 106 = 10 + 106 = 116.

Vậy giá trị của A tại \(x = - 1\) A = 116.

b) B = (2x + 1)(4x2 ‒ 2x + 1) ‒ 2x(4x2 ‒ 5) ‒ 11

= 8x3 ‒ 4x2 +2x + 4x2 ‒ 2x + 1 ‒ 8x3 +10x ‒ 11

= 10x ‒ 10.

Thay \(x = \frac{1}{4}\) vào B, ta được: \(B = 10.\frac{1}{4} - 10 = \frac{{ - 15}}{2}\).

Vậy giá trị của B tại \(x = \frac{1}{4}\) \(B = \frac{{ - 15}}{2}\).

c) C = (4x + y)3 ‒ (4x ‒ y)3 ‒ 2y(y2 + 48x2) ‒ 22x + 24y

= (4x)3 + 3.(4x)2.y + 3.4x.y2 + y3[(4x)3 3.(4x)2.y + 3.4x.y2 y3] ‒ 2y3 ‒ 96x2y ‒ 22x + 24y

= (4x)3 + 3.(4x)2.y + 3.4x.y2 + y3 (4x)3 + 3.(4x)2.y 3.4x.y2 + y3 ‒ 2y3 ‒ 96x2y ‒ 22x + 24y

= 3.(4x)2.y + y3 + 3.(4x)2.y + y3 ‒ 2y3 ‒ 96x2y ‒ 22x + 24y

= (48x2y + 48x2y ‒ 96x2y) + (y3 + y3 ‒ 2y3) ‒ 22x + 24y

= ‒ 22x + 24y.

Thay \(x = - \frac{1}{{22}};y = - \frac{1}{4}\) vào C, ta được: \(C = - 22.\frac{{ - 1}}{{22}} + 24.\frac{{ - 1}}{4} = - 5\)

Vậy giá trị của C tại \(x = - \frac{1}{{22}};y = - \frac{1}{4}\) là C = –5.


Câu 4:

Tính nhanh:

a) 2022;

b) 299.301;

c) 953 + 15.952 + 3.95.25 + 53;

d) 9(102 + 10 + 1) + 100(982 + 392 + 22).

Xem đáp án

Lời giải

a) 2022 = (200 + 2)2

= 2002 + 2.200.2 + 22

= 40 000 + 800 + 4

= 40 804.

b) 299.301 = (300 ‒ 1)(300 + 1)

= 3002 ‒ 1 = 90 000 ‒ 1

= 89 999.

c) 953 + 15.952 + 3.95.25 + 53

= 953 + 3.952.5 + 3.95.52 + 53

= (95 + 5)3

= 1003 = 1 000 000.

d) 9(102 + 10 + 1) + 100(982 + 392 + 22)

= (10 ‒ 1)(102 + 10 + 1) + 100(982 + 2.98.2 + 22)

= 103 ‒ 1 + 100(98 + 2)2

= 1 000 ‒ 1 + 100.1002

= 999 + 1 000 000

= 1 000 999.


Câu 5:

Không tính giá trị của biểu thức, hãy so sánh:

a) M = 2021.2023 N = 20222;

b) P = 3(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1) + 2 Q = (22)8.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có:

M = 2021.2023 = (2022 ‒ 1)(2022 + 1) = 20222 ‒ 1

Ta thấy 20222 ‒ 1 < 20222 nên M < N.

b) Ta có:

P = 3(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1) + 2

= (22 ‒ 1)(22 + 1)( 24 + 1)(28 + 1) + 2

= (24 ‒ 1)(24 + 1)(28 + 1) + 2

= (28 ‒ 1)(28 + 1) + 2

= 216 ‒ 1 + 2

= 216 + 1

Q = (22)8 = 216

Ta thấy: 216 + 1 > 216

Vậy P > Q.


Câu 6:

Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:

a) A = 4x2 ‒ 4x + 23;

b) B = 25x2 + y2 + 10x ‒ 4y + 2.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có: A = 4x2 ‒ 4x + 23 = (4x2 ‒ 4x + 1) + 22 = (2x ‒ 1)2 + 22.

(2x ‒ 1)2 ≥ 0 với mọi x

(2x ‒ 1)2 + 22 ≥ 22 với mọi x.

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 22 khi 2x ‒ 1 = 0 hay \(x = \frac{1}{2}\).

b) Ta có: B = 25x2 + y2 + 10x ‒ 4y + 2

= (25x2 + 10x + 1) + (y2 ‒ 4y + 4) ‒ 3

= (5x + 1)2 + (y ‒ 2)2 ‒ 3.

(5x + 1)2 ≥ 0; (y ‒ 2)2 ≥ 0 với mọi xy

(5x + 1)2 + (y ‒ 2)2 ‒ 3 ≥ ‒3 với mọi x y.

Vậy giá trị nhỏ nhất của B là –3 khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 1 = 0\\y - 2 = 0\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 1}}{5}\\y = 2\end{array} \right.\).


Câu 7:

Tìm giá trị lớn nhất của mỗi biểu thức sau:

a) C = ‒(5x ‒ 4)2 + 2 023;

b) D = ‒36x2 + 12xy ‒ y2 + 7.

Xem đáp án

Lời giải

a) Do (5x ‒ 4)2 ≥ 0 với mọi x

Suy ra ‒(5x ‒ 4)2 ≤ 0 với mọi x nên ‒(5x ‒ 4)2 + 2023 ≤ 2023 với mọi x.

Vậy giá trị lớn nhất của C là 2023 khi 5x ‒ 4 = 0 hay \(x = \frac{4}{5}\).

b) Ta có: D = ‒36x2 + 12xy ‒ y2 + 7

                  = ‒(36x2 ‒ 12xy + y2) + 7 = ‒(6x ‒ y)2 + 7

(6x ‒ y)2 ≥ 0 với mọi x, y

Suy ra ‒(6x ‒ y)2 ≤ 0 với mọi x y

Do đó ‒(6x ‒ y)2 + 7 ≤ 7 với mọi x y.

Vậy giá trị lớn nhất của D là 7 khi 6x ‒ y = 0.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương