Dạng 2: Phiếu bài luyện số 2 có đáp án
-
1097 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ta có
Do đó tứ giác ABCD là hình thang
Mà nên tứ giác ABCD là hình thang cânCâu 2:
Ta có
Do đó tứ giác ABCD là hình thang
Mà nên tứ giác ABCD là hình thang cânCâu 3:
+ Kẻ đường thẳng MK sao cho MK // NC (K thuộc BC), nối N với K.
+ Ta có MK // NC suy ra mà (do tam giác ABC cân) nên . Suy ra là tam giác cân
+ Chứng minh (c.g.c), suy ra , mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên suy ra MN//BC. từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Câu 4:
Cho hình thang EFGH (EF//GH).
Biết rằng: . Chứng minh tứ giác EFGH là hình thang cân.
Lấy M là trung điểm của GH. Chứng minh là tam giác đều.
Từ đó, chứng minh được tứ giác EFGH là hình thang cân.
Câu 5:
Cho hình vẽ. Biết tứ giác ABCD là một hình thang cân. Tính diện tích tứ giác ABCD.
Cách 1:
Kẻ thêm các đường vuông góc như hình vẽ, tính được chiều cao hình thang là 3cm.
Từ đó tính diện tích hình thang ABCD bằng (4+10).3:2 = 21 (cm2).
Cách 2
Vẽ thêm các hình thang cân và ghép lại thành 2 hình vuông (như hình vẽ). Từ đó tính được diện tích hình thang cân ABCD bằng (102 – 42):4 = 21 (cm2).
Câu 6:
+ Chỉ ra BD = CE
+ Áp dụng tính chất đường chéo hình thang cân suy ra AC = BD. Suy ra CA = CE.
+ Kết luận tam giác ACE là một tam giác cân.
Câu 7:
Kẻ CE // BD (hình vẽ)
+ Chỉ ra tam giác ACE là một tam giác cân.
+ Từ đó suy ra tam giác OAD cân
Câu 8:
Cho hình vẽ. Biết rằng tứ giác ABCD là hình thang cân. (BC // AD). Đường thẳng đi qua O và song song với hai đáy cắt các cạnh bên AB, CD lần lượt ở R và S. Chứng minh:
a) O là trung điểm của RS.
Câu 10:
+ Chứng minh các tam giác MBC , tam giác MAD và tam giác MRS là các tam giác cân tại M.
+ Ta có O là trung điểm của RS, từ đó suy ra điều phải chứng minh.