Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Bài tập Toán 8 Chủ đề 17: Ôn tập chương 1 có đáp án

Bài tập Toán 8 Chủ đề 17: Ôn tập chương 1 có đáp án

Dạng 2. Phiếu tự luyện số 2 có đáp án

  • 611 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tam giác ABC  vuông tại A , đường trung tuyến AM . Gọi H  là điểm đối xứng với M qua AB, E  là giao điểm của MH  và AB . Gọi K  là điểm đối xứng với M  qua AC , F  là giao điểm của MK  và AC .

a) Xác định dạng của tứ giác AEMF, AMBH, AMCK.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC  vuông tại A , đường trung tuyến AM .  a) Xác định dạng của tứ giác AEMF, AMBH, AMCK. (ảnh 1)

a) Xác định dạng của tứ giác AEMF, AMBH, AMCK

H là điểm đối xứng với M  qua AB => AB là đường trung trực của HM  

AH=AM;BH=BM;AEM^=90°

K là điểm đối xứng với M  qua AC => AC là đường BM = CM = AM  trung trực của KM

 AM=AK;CM=CK;AFM^=90°

Lại có => AH = BH = BM = AM = MC = CK = AK

Tứ giác AEMF  có AEM^=AFM^=EAF^=90° nên tứ giác AEMF  là hình chữ nhật

Tứ giác AMBH  có AH = BH = BM = AM nên tứ giác AMBH là hình thoi

Tứ giác AMCK  có AM = MC = CK = AK  nên tứ giác AMCK  là hình thoi

Câu 2:

b) Chứng minh rằng H đối xứng với K qua A .
Xem đáp án

b) Tứ giác AMBH, AMCK  là hình thoi => AH // BM; AK // MC mà MBC => A, H, K thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit)

Lại có AH = AK  (cmt) A  là trung điểm của HK  hay H đối xứng với K  qua A

Câu 3:

c) Tam giác vuông ABC có thêm điều kiện gì thì AEMF là hình vuông?
Xem đáp án
c) Hình chữ nhật AEMF  là hình vuông <=> EM = AE <=>AB = AC <=> ABC  vuông cân tại A .

Câu 5:

b. Chứng minh các tam giác ABD, ACD vuông tại B, C.
Xem đáp án

b. Tam giác ABD, ACD vuông tại B, C :

BD // CH mà CH ABBDAB  

CD // BH mà BHACCDAC


Câu 6:

c. Gọi I là trung điểm của AD . Chứng minh rằng: IA = IB = IC = ID.
Xem đáp án

c. BI, CI l ần lượt là trung tuyến của hai tam giác vuông có chung cạnh huyền AD

=> IA = IB = IC = ID

 


Câu 8:

b) Tam giác DEF vuông cân.
Xem đáp án

b) Gọi I  là giao điểm của EF và CM , I  là trung điểm của EF và CM .

Vì tam giác ABC  vuông cân tại C  nên CDAB. Xét tam giác DCM  vuông tại D, có DI  là trung tuyến nên:

DI=12MC=12EF. Mà DI  cũng là trung tuyến trong tam giác DEF , do vậy tam giác DEF vuông tại D.

Trong tứ giác CEDF  có CED^+CFD^=180°CED^=BFD^   (1).

Dễ thấy b) Tam giác DEF  vuông cân. (ảnh 1) (2) và EC=MF=BF (3) (tam giác BFM vuông cân tại ).

Từ (1), (2), (3) suy ra hai tam giác CED và CFD bằng nhau (g-c-g).

Từ đó DE = DF . Vậy tam giác DEF vuông cân tại .


Câu 9:

Cho tam giác ABC  vuông tại A (AB < AC) , trung tuyến AM . E, F  lần lượt là trung điểm của AB, AC.

a) Chứng minh rằng AEMF  là hình chữ nhật.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC  vuông tại A (AB < AC) , trung tuyến AM . E, F  lần lượt là trung điểm của AB, AC.  a) Chứng minh rằng AEMF  là hình chữ nhật. (ảnh 1)

a) Theo tính chất tam giác vuông, ta có AM = MC = MB.

Tam giác CMA  cân tại A  và F  là trung điểm AC  suy ra MFAC .

Chứng minh tương tự: MEAB .

Vậy AEMF  là hình chữ nhật.


Câu 10:

b) Gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Chứng minh EHMF là hình thang cân
Xem đáp án

b) Ta có EF là đường trung bình trong tam giác ABC, suy ra . Theo giả thiết, AB < AC   suy ra  HB < HA  , do đó H  thuộc đoạn MB . Vậy EHMF  là hình thang. (1)

Tam giác HAB  vuông tại H, ta có HE = EA = EB, từ đó suy ra ΔAHE cân tại E

Ta có: EF//BCAHBCEFAH  suy ra ΔAHE  cân tại E  có EF là đường cao đồng thời là đường phân giác  AEF^=HEF^

AEF^=MFE^ . Do đó MEF^=HEF^ (2)

 Từ (1) và (2) suy ra: EHMF  là hình thang cân.


Câu 11:

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M, N  lần lượt là trung điểm của BC, CD. Gọi giao điểm của AM, AN  với BD  lần lượt là P, Q . Gọi AC  cắt BD  tại O . Chứng minh rằng:

a) AP=23AM, AQ=23AN

Xem đáp án
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M, N  lần lượt là trung điểm của BC, CD. Gọi AC  cắt BD  tại O . Chứng minh rằng:  a) AP = 2/3AM, AQ = 2/3AN (ảnh 1)

a) Ta có O là trung điểm của AC  và BD .

Trong tam giác ABC, AM  và BO là hai đường trung tuyến, do đó P  là trọng tâm tam giác ABC. Từ đó ta có AP=23AM .

Chứng minh tương tự, ta có  AQ=23AN


Câu 12:

b) BP = PQ = QD = 2OP.
Xem đáp án

b) Ta có: BP=23BO=13BD ; tương tự, DQ=13BD  , suy ra PQ=13BD .

Mặt khác OP=OQ=13OB , do đó O  là trung điểm PQ.

Vậy BP = PQ = QD = 2OP.


Câu 13:

Cho tứ giác ABCD  có ABCD . Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC, BD, AD, AC. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác MNPQ  là hình chữ nhật.

Xem đáp án
Cho tứ giác ABCD  có ABCD . Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC, BD, AD, AC. Chứng minh rằng:  a) Tứ giác MNPQ  là hình chữ nhật. (ảnh 1)

a) Trong tam giác ACD, PQ  là đường trung bình, suy ra PQ // CD

Tương tự MN//CD,MQ//AB,NP//AB .

Từ đó ta có MN // PQ  và NP // MQ  

Suy ra MNPQ  là hình bình hành.

Mặt khác, ABCDMNMQ.

Vậy MNPQ  là hình chữ nhật.


Câu 14:

b) Biết BC // AD, BC = 4cm, AD = 16cm. Tính MP
Xem đáp án

b) Ta có MP = NQ. Theo giả thiết thì BCAD  là hình thang với hai đáy BC, AD có QN  là đường trung bình nên MP=NQ=12BC+AD=10cm.


Câu 15:

Cho hình chữ nhật ABCD . Tia phân giác góc A^ cắt tia phân giác góc D^ tại M , tia phân giác góc B^ cắt tia phân giác góc C^  tại N . Gọi E, F  lần lượt là giao điểm của DM, CN  với AB. Chứng minh rằng:

a) AM = DM = BN = CN = ME = NF

Xem đáp án
Cho hình chữ nhật ABCD . Tia phân giác góc A cắt tia phân giác góc D  tại M Chứng minh rằng:  a) AM = DM = BN = CN = ME = NF (ảnh 1)

a) Dễ thấy các tam giác ADM, BCN, AME, BNF  là các tam giác vuông cân với các đỉnh lần lượt là M, N, M, N.

do đó AM=DM=EMBN=CN=FN.

Mặt khác, vì AD = BC  nên Cho hình chữ nhật ABCD . Tia phân giác góc A cắt tia phân giác góc D  tại M Chứng minh rằng:  a) AM = DM = BN = CN = ME = NF (ảnh 2).

Vậy AM=DM=EM=BN=CN=FN.


Câu 16:

b) Tứ giác DMNC là hình thang cân.
Xem đáp án

b) Tam giác ADE  vuông tại A  có ADE^=450=> b) Tứ giác DMNC là hình thang cân. (ảnh 1). Lại có b) Tứ giác DMNC là hình thang cân. (ảnh 2), do đó BN // EM .

Theo trên BN = EM, do vậy BNME là hình bình hành, suy ra MN // BE // CD.

Suy ra CDMN là hình thang, mà  DCN^=CDM^(=450)

Vậy CDMN là hình thang cân.


Câu 17:

c) AF = BE
Xem đáp án

c) Chứng minh tương tự như trên, ta có ÀNM cũng là hình bình hành.

Từ đó suy ra AF = BE = MN.


Câu 18:

c) AC, BD, MN  đồng quy
Xem đáp án

d) Theo chứng minh trên ta có BN // MD  và BN = MD, do đó BNDM  là hình bình hành, suy ra BD  và MN  cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn. Mặt khác BD  và AC  cũng cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn.

Vậy AC, BD, MN  đồng quy tại trung điểm mỗi đoạn.


Câu 20:

b) Chứng minh CMDE là hình bình hành.
Xem đáp án

b)  MDAB, ACAB, suy ra MD // AC .

Vì M  là trung điểm của BC nên MD  là đường trung bình của ABC .

Tương tự, ME  cũng là đường trung bình của ABC . Từ đó ta có D, E  lần lượt là trung điểm của AB, AC .

Suy ra MD // CE  và DE // MC. Vậy CMDE  là hình bình hành.


Câu 21:

c) Chứng minh MHDE là hình thang cân.
Xem đáp án

c) Theo trên thì DE // HM   (1).

Xét tam giác ACH vuông tại H , có HE  là trung tuyến nên HE=12ACHE=AE.

Mặt khác, ADME  là hình chữ nhật (cmt) nên AE=DM

Suy ra HE = DM (2).

Từ (1) và (2) suy ra MHDE  là hình thang cân.


Câu 22:

d) Qua A  kẻ đường thẳng song song với DH  cắt DE  tại K . Chứng minh HKAC .
Xem đáp án

d) Xét hai tam giác ADK  và DBH , có:

DE//BCADK^=DBH^ (Hai góc đồng vị).

AD = DB (vì D  là trung điểm của AB)

DH // AK DAK^=BDH^ (Hai góc đồng vị).

Suy ra ΔADK=ΔDBH => AK = DH .

Lại có AK // DH, do đó ADHK  là hình bình hành, suy ra HK // DA .

DAAC  nên HKAC .


Câu 23:

Cho hình bình hành ABCD  có AB  bằng đường chéo AC. Gọi O  là trung điểm của BC  và E  là điểm đối xứng của A  qua O. Đường thẳng vuông góc với AE  tại E  cắt AC  tại F .

a) Chứng minh ABEC  là hình thoi

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD  có AB  bằng đường chéo AC. Gọi O  là trung điểm của BC .  a) Chứng minh ABEC  là hình thoi (ảnh 1)

a) Vì E  đối xứng với A  qua O  nên O  là trung điểm AE  mà O  cũng là trung điểm BC  nên tứ giác ABEC  là hình bình hành mà AB = AC  (gt)

Vậy tứ giác ABEC  là hình thoi.


Câu 24:

b) Chứng minh tứ giác ADFE là hình chữ nhật
Xem đáp án

b) Tứ giác ABC  là hình bình hành nên AB // CD  và AB = CD  

Tứ giác ABEC  là hình thoi nên

AB // CE và AB = CE

=> C, D, E thẳng hàng và CD = CE

=> C là trung điểm của DE  (1)

Xét tam giác AEF vuông tại E  có: AC = CE  (vì ABEC  là hình thoi) nên tam giác ACE  cân.

CAE^=CEA^, lại có CFE^+CAE^=CEF^+CEA^=90o     

Vậy CEF^=CFE^  hay tam giác CEF cân tại C suy ra CE = CF = AC.

=> C là trung điểm AF (2)

Từ (1) và (2) ta có: AEFD là hình bình hành

Mà AEEF  nên AEFD  là hình chữ nhật.


Câu 25:

c) Vẽ CGAB  tại G,CHBE tại H . Chứng minh GH // AE .
Xem đáp án

c) Xét ΔBGC  và ΔBHC có:

BC là cạnh chung

BGC^=BHC^=90o

GBC^=HBC^ (vì BC  là p/g góc ABE  của hình thoi ABEC)

Vậy ΔBGC=ΔBHC  (cạnh huyền, góc nhọn)

=> BG = BH  mà BA = BE

 BGBA=BHBEGH//AE


Câu 26:

d) Vẽ AICD  tại I . Chứng minh rằng nếu AI = AO  thì ACBD  và ABO^=60°
Xem đáp án

d) Xét ΔACI  và ΔACO  có:

AC chung

AIC^=AOC^=90o

 AI = AO

Vậy ΔACI =ΔACO  (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

=> ACI^=ACO^ (2 góc tương ứng)

=> AC là tia phân giác góc BCD  

=> Hình bình hành ABCD  là hình thoi

ACBD (đpcm) và BC = CD => BC = AB

Mà AB = AC  (do ABCE  là hình thoi)

ΔABC đều => ABO^=60°  (đpcm)


Câu 27:

Cho đoạn thẳng AG và điểm D nằm giữa hai điểm A và G. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AG  vẽ các hình vuông ABCD, DEFG. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AG, EC. Gọi I, K lần lượt là tâm đối xứng của các hình vuông ABCD, DEFG.

a) Chứng minh: AE = CG và AECG  tại H.

Xem đáp án
Cho đoạn thẳng AG và điểm D nằm giữa hai điểm A và G. a) Chứng minh: AE = CG và  AE vuông góc CG tại H. (ảnh 1)

a) Ta có tứ giác  ABCD, DEFG   là các hình vuông( GT)

 AB=BC=CD=AD;A^=B^=C^=D^DE=EF=FG=DG;D^=E^=F^=G^

Xét  và  có:

 AD=CD(cmt)ADE^=CDG^=90°ED=DG(cmt)ΔADE=ΔCDG(c.g.c)

=> AE = CG (Hai cạnh tương ứng) và AED^=CGD^  (Hai góc tương ứng)  hay HEC^=CGD^

Ta có: HCE^=DCG^  (Hai góc đối đỉnh)

CGD^+DCG^=90°  (Hai góc phụ nhau)

 HCE^+HEC^=90°

Xét HEC có: HCE^+HEC^=90°(cmt)EHC^=90°  hay  AECG={H}


Câu 28:

b) Chứng minh IMKN là hình vuông.
Xem đáp án
b) Chứng minh IMKN là hình vuông. (ảnh 1)

b) Xét AEC có: I  là trung điểm của AC, N là trung điểm của EC

=> IN là đường trung bình của AEC

 IN//AE;IN=AE2

Xét AEG có:  K là trung điểm của EG, M là trung điểm của AG

=> KM là đường trung bình của AEG (ĐN)

 KM//AE;KM=AE2

Xét tứ giác MINK có:

IN=KM=AE2IN//KM(//AE) Tứ giác MINK là hình bình hành (dhnb)

Tương tự ta cũng chứng minh được IM là đường trung bình của ACG

=> IM // CG; IM = CG2 mà KM = AE2 và AE = CG (cmt)

=> IM = KM mà tứ giác MINK là hình bình hành

Do đó tứ giác MINK là hình thoi.

Ta có b) Chứng minh IMKN là hình vuông. (ảnh 2) ( Hai góc đồng vị)

b) Chứng minh IMKN là hình vuông. (ảnh 3) ( Hai góc đồng vị)

b) Chứng minh IMKN là hình vuông. (ảnh 4)

Nên b) Chứng minh IMKN là hình vuông. (ảnh 5)

b) Chứng minh IMKN là hình vuông. (ảnh 6)

b) Chứng minh IMKN là hình vuông. (ảnh 7)

Mà tứ giác MINK  là hình thoi (cmt)

Vậy tứ giác MINK  là hình vuông (đpcm)


Câu 29:

c) Chứng minh B, H , F thẳng hàng.
Xem đáp án
c) Chứng minh B, H , F thẳng hàng. (ảnh 1)

Nối IH, HK

Ta có AECG={H}(CMT)EHG^=AHC^=90°

Xét EHG có: c) Chứng minh B, H , F thẳng hàng. (ảnh 2) và K là trung điểm của EG (Tứ giác DEFG là hình vuông)

Do đó HK là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền EG

=> HK = EG2 (TC) mà EG = DF ( Tứ giác DEFG là hình vuông)

=> HK =DF2

Xét DHF có: HK = DF2 => DHF vuông tại  D => c) Chứng minh B, H , F thẳng hàng. (ảnh 3)

Tương tự ta cũng chứng minh được: IH = AC2 mà AC = BD => IH = BD2

=> Tam giác BHD vuông tại H(TC) c) Chứng minh B, H , F thẳng hàng. (ảnh 4)

Do đó: c) Chứng minh B, H , F thẳng hàng. (ảnh 5)

Vậy B, H , F thẳng hàng.


Câu 30:

d) Gọi T  là giao điểm của BF  và EG . Chứng minh rằng độ dài TN  không đổi khi  di D động trên đoạn AG  cố định.

Xem đáp án
d) Gọi T  là giao điểm của BF  và EG . Chứng minh rằng độ dài TN  không đổi khi  di D động trên đoạn AG  cố định. (ảnh 1)

Ta có tứ giác ABCD, DEFG là hình vuông (gt) d) Gọi T  là giao điểm của BF  và EG . Chứng minh rằng độ dài TN  không đổi khi  di D động trên đoạn AG  cố định. (ảnh 2)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong => EG // BD

Xét: BDF có K là trung điểm của DF mà EG // BD (cmt) hay TK // BD

=> T là trung điểm của BF

Ta có :

 BAD^=FGD^=90°ABAG;FGAGAB//FG

=> Tứ giác ABFG là hình thang

Ta có: T là trung điểm của BF (cmt), M là trung điểm của AG (gt)

=> TM là đường trung bình của hình thang ABFG

d) Gọi T  là giao điểm của BF  và EG . Chứng minh rằng độ dài TN  không đổi khi  di D động trên đoạn AG  cố định. (ảnh 3)

Mà AG  không đổi nên độ dài TM  không đổi khi D  di động trên đoạn AG  cố định.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương