Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 6

  • 2738 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

1) Tìm giá trị của m để phương trình 2x m = 1 x nhận giá trị x = 1 là nghiệm.

2) Rút gọn biểu thức A=(1x+11x21)  .  x+1x2 với x ≠ 1, x ≠ 1 và x ≠ 2.

Xem đáp án

1) Thay x = 1 vào phương trình 2x m = 1 x, ta được:

2.(1) m = 1 (1)

Û 2 m = 2

Û m = 4.   

Vậy để phương trình 2x m = 1 x nhận giá trị x = 1 là nghiệm thì m = 4.

2) Với ĐKXĐ: x ≠ 1, x ≠ 1 và x ≠ 2, ta có :

A=(1x+11x21)  .  x+1x2

=[x1(x+1)(x1)1(x+1)(x1)].  x+1x2

=x2(x+1)(x1).  x+1x2=1x1.

Vậy với x ≠ 1, x ≠ 1 và x ≠ 2 thì P=1x1.


Câu 2:

Một tổ sản xuất lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi giờ phải làm 30 sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi giờ tổ chỉ sản xuất được 27 sản phẩm, do đó tổ đã hoàn thành lô hàng chậm hơn so với dự kiến 1 giờ 10 phút. Hỏi số sản phẩm mà tổ sản xuất theo kế hoạch là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi số sản phẩm mà tổ sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm) (x*)

Thời gian làm hết số sản phẩm theo kế hoạch là x30 (h)

Thời gian làm hết số sản phẩm theo thực tế là x27 (h)

Đổi 1 giờ 10 phút = 116 giờ = 76 giờ.

Vì tổ đã hoàn thành lô hàng chậm hơn so với dự kiến 1 giờ 10 phút, nên ta có phương trình:

x27x30=76

x9x10=72

10x909x90=31590


10x – 9x = 315

Û x = 315 (TMĐK).

Vậy số sản phẩm mà tổ sản xuất theo kế hoạch là 315 sản phẩm.


Câu 3:

Giải các phương trình:

a) 7 + 2x = 22 – 3x

b) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x

x2x+23x2=2(x11)x24

Xem đáp án

a) 7 + 2x = 22 – 3x

Û 2x + 3x = 22 – 7

Û 5x = 15

Û x = 3.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3}.

b) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x

Û 2x2 (x + 3) = x(x + 3)

Û 2x2 (x + 3) – x(x + 3) = 0

Û x (x + 3)(2x – 1) = 0

Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0

Û x = 0 hoặc x = – 3 hoặc x=12.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={0;  3;  12}.

c) x2x+23x2=2(x11)x24.

ĐK: x ≠ ± 2.

Phương trình đã cho tương đương:

(x2)2(x+2)(x2)3(x+2)(x+2)(x2)=2(x11)(x+2)(x2)

 (x – 2)2 – 3(x + 2) = 2(x – 11)

Û x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22

Û x2 – 7x – 2 = 2x – 22

Û x2 – 9x + 20 = 0

Û (x2 – 4x) – (5x – 20) = 0

Û x(x – 4) – 5(x – 4) = 0

Û (x – 4)(x – 5) = 0

Û x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0

Û x = 4 hoặc x = 5.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {4; 5}.


Câu 4:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, AD = 9 cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến cạnh BD.

a) Chứng minh tam giác ADH đồng dạng với tam giác DBC và AD2 = HD.BD.

b) Tính độ dài HD và HB.

c) Tia phân giác của góc ADB cắt AH tại E và AB tại F. Chứng minh EHEA=FAFB.

Xem đáp án
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, AD = 9 cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến cạnh BD. a) Chứng minh tam giác ADH đồng dạng với tam giác DBC và AD^2 = HD.BD. b) Tính độ dài HD và HB. c) Tia phân giác của góc ADB cắt AH tại E và AB tại F. Chứng minh  EH/EA=FA/FB. (ảnh 1)

Ta có AHDB AHD^=90o.

Tứ giác ABCD là hình chữ nhật nên AD // BD.

Suy ra ADH^=DBC^ (hai góc so le trong).

Xét ∆ADH và ∆DBC có:

ADH^=DBC^ (cmt)

AHD^=DCB^=90o

Do đó ADH  DBC (g.g)

Suy ra: ADBD=DHBC mà AD = BC (vì tứ giác ABCD là hình chữ nhật)

ADBD=DHAD AD2 = HD.BD.

Vậy ADH  DBC và AD2 = HD.BD.

b) Áp dụng định lý Py-ta-go vào ∆ABD vuông tại A, ta có:

BD2 = AD2 + AB2 = 92 + 122 = 81 + 144 = 225

 BD = 15 (cm).

Ta có AD2 = HD.BD DH=AD2BD=9215=5,4  (cm)

BH = BD – DH = 15 – 5,4 = 9,6 (cm).

Vậy DH = 5,4 cm; BH = 9,6 cm.

c) Xét ∆ADH có DE là tia phân giác của ADH^.

Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

DHDA=EHEA mà AD = BC

Suy ra  DHBC=EHEA(1)

Xét ∆ADB có DF là tia phân giác của ADB^

Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

 FAFB=ADDB  (2)

ADFB=DHBC (cmt)      (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: EHEA=FAFB (đpcm).


Câu 5:

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 4x – 2x2 - |x3 – x2| + 7.

Xem đáp án

Ta có A = 4x – 2x2 – |x3 – x2| + 7

= – 2x2 + 4x – 2 – x2 |x – 1| + 9

= – 2(x2 – 2x + 1) – x2 |x – 1| + 9

= – 2(x – 1) 2 – x2 |x – 1| + 9

Vì (x – 1) 2 ≥ 0 nên – 2(x – 1) 2 ≤ 0.

Dấu “=” xảy ra khi x = 1.

Mặt khác, x2 ≥ 0 và |x – 1| ≥ 0 nên x2 |x – 1| ≥ 0 hay – x2 |x – 1| ≤ 0.

Dấu “=” xảy ra khi x = 1.

Do đó A ≤ 9.

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 9 khi x = 1.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương