Bộ 14 đề thi Học kì 1 Toán 8 có đáp án - Đề 2
-
2340 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một hình thang có độ dài hai đáy là và . Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng: Độ dài đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng hai đáy.
Cách giải:
Độ dài đường trung bình của hình thang bằng
Câu 2:
Hai đường chéo cùng hình vuông có tính chất:
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng tính chất của hình vuông.
Cách giải:
Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau, giao nhau tại trung điểm của mỗi đường và là tia phân giác các góc của hình vuông nên A, B, C đều đúng.
Câu 3:
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình nào sau đây?
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật
Cách giải:
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Vậy tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.
Câu 4:
Một hình chữ nhật có kích thước là và thì có diện tích là:
Đáp án D
Phương pháp:
Diện tích hình chữ nhật có các kích thước là
Diện tích hình chữ nhật là:
Câu 6:
Phân thức rút gọn bằng:
Đáp án C
Phương pháp:
Phân tích tử thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức rồi rút gọn phân thức
Cách giải:
Ta có:
Câu 7:
Giá trị của biểu thức tại
Đáp án A
Phương pháp:
Dùng hẳng đẳng thức để thu gọn biểu thức
Thay vào biểu thức đã thu gọn rồi tính toán
Cách giải:
Ta có:
Thay vào ta được:
Câu 8:
Phân thức xác định với giá trị:
Đáp án C
Phương pháp:
Phân thức xác định khi
Cách giải:
Phân thức xác định khi
Vậy
Câu 9:
Phân thức các đa thức sau thành nhân tử.
Phương pháp:
Sử dụng Phương pháp: đặt nhân tử chung và hằng đẳng thức để phân tích thành nhân tử
Cách giải:
Câu 10:
Phân thức các đa thức sau thành nhân tử.
Phương pháp:
Sử dụng hằng đẳng thức và Phương pháp: đặt nhân tử chung.
Cách giải:
Câu 11:
Tìm biết:
Phương pháp:
Sử dụng Phương pháp: đặt nhân tử chung để biến đổi về dạng
Cách giải:
Vậy
Câu 12:
Tìm biết:
Phương pháp:
Nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn vế trái đưa về dạng tìm đã biết.
Cách giải:
Vậy
Câu 13:
Cho biểu thức
Rút gọn biểu thức
Phương pháp:
Qui đồng mẫu thức rồi cộng trừ và rút gọn phân thức
Cách giải:
Cho biểu thức
Rút gọn biểu thức
Với ta có:
Vậy với
Câu 14:
Cho biểu thức
Tính giá trị biểu thức khi
Phương pháp:
Thay vào phân thức vừa thu gọn rồi tính toán
Cách giải:
Cho biểu thức
Tính giá trị biểu thức khi
Thay vào biểu thức ta được:
Vậy khi
Câu 15:
Cho biểu thức
Tìm giá trị nguyên của để biểu thức nhận giá trị nguyên dương.
Phương pháp:
Biến đổi về dạng với
Từ đó để có giá trị nguyên thì
Sau đó lập luận để mang giá trị nguyên dương.
Cách giải:
Tìm giá trị nguyên của để biểu thức nhận giá trị nguyên dương.
Ta có với
Xét
Để có giá trị nguyên thì có giá trị nguyên
Suy ra
Ta có bảng sau:
1 |
2 |
4 |
||||
0 |
2 |
|||||
5 (tm) |
(ktm) |
3 (tm) |
(ktm) |
2 (tm) |
0 (ktm) |
Vì có giá trị nguyên dương nên ta có
Câu 16:
Cho hình bình hành có theo thứ tự là trung điểm của và
Chứng minh tứ giác là hình bình hành.
Phương pháp:
Tứ giác có cặp đối song song và bằng nhau là hình bình hành
Cách giải:
Cho hình bình hành có theo thứ tự là trung điểm của và
Chứng minh tứ giác là hình bình hành.
Xét hình bình hành có mà lần lượt là trung điểm của nên
Xét tứ giác có nên là hình bình hành (dhnb)
Câu 17:
Cho hình bình hành có theo thứ tự là trung điểm của và
Chứng minh tứ giác là hình thoi.
Phương pháp:
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
Cách giải:
Cho hình bình hành có theo thứ tự là trung điểm của và
Chứng minh tứ giác là hình thoi.
Xét tứ giác có
Do đó
Xét tứ giác có (cmt) nên là hình bình hành (dhnb)
Lại có nên hình bình hành là hình thoi (dhnb)
Câu 18:
Cho hình bình hành có theo thứ tự là trung điểm của và
Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì tứ giác là hình vuông. Khi đó tính diện tích của tứ giác biết
Phương pháp:
Tứ giác có hai cặp đối song song là hình bình hành
Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật
Cách giải:
Cho hình bình hành có theo thứ tự là trung điểm của và
Gọi là giao điểm của và là giao điểm của và Tứ giác là hình gì? Vì sao?
Xét tứ giác có là hình bình hành.
Suy ra hay
Vì là hình bình hành (theo câu a) nên
Xét tứ giác có và nên là hình bình hành (dhnb)
Vì là hình thoi (theo câu b) nên (tính chất)
Suy ra hình bình bành có 1 góc vuông nên nó là hình chữ nhật (dhnb)
Câu 19:
Cho hình bình hành có theo thứ tự là trung điểm của và
Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì tứ giác là hình vuông. Khi đó tính diện tích của tứ giác biết
Phương pháp:
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Diện tích hình vuông cạnh bằng
Cách giải:
Cho hình bình hành có theo thứ tự là trung điểm của và
Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì tứ giác là hình vuông. Khi đó tính diện tích của tứ giác biết
Theo câu trên ta có là hình chữ nhật.
Để hình chữ nhật là hình vuông thì
Vì là hình thoi nên là trung điểm của
Chứng minh tương tự ta cũng có là hình thoi nên là trung điểm của
Từ đó suy ra tam giác cân tại lại có là đường trung tuyến của nên cũng là đường cao
Vì là hình thoi nên
Suy ra
Từ đó hình bình hành có nên nó là hình chữ nhật.
Vậy để là hình vuông thì là hình chữ nhật.
+) Ta có: (tính chất)
Đặt
Xét hình vuông có
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông MEF ta có:
Diện tích hình vuông là
Câu 20:
Cho và là 3 số khác 0.
Chứng minh:
Phương pháp
Áp dụng hằng đẳng thức
và
Cách giải:
Ta có:
Mà theo đề bài
Suy ra
Mà nên ta có